Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 66

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 66

A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :

- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.

- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.

- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác

B/ Chuẩn bị :

- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện về sự giản dị của Bác

- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài

 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh

C/ Hoạt động trên lớp :

1) Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9 : 9: 9 :

2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS

3) Bài mới :

 

doc 180 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : & 	 
Bài 1 - Tiết 1 : Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh
 Soạn : .  ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo gương của Bác
B/ Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện về sự giản dị của Bác
- HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài
 Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 9 : 9: 9 :
2) Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu bài
I) Tìm hiểu chung :
? Em hãy cho biết xuất xứ của VB?
? Xét về tính chất nội dung, em thấy văn bản này thuộc loại văn bản nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các VB nhật dụng đã học ở lớp 8
? Qua phần đọc, soạn bài ở nhà, em hãy xác định PTBĐ chính của VB này.
II) Đọc, hiểu VB :
1. Đọc, tìm hiểu chú thích :
- GV hướng dẫn đọc và đọc đoạn 1: Giọng bình tĩnh, chậm rãi, khúc triết
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích: yêu cầu HS giải nghĩa từ phong cách và nêu nhận xét về số luợng từ Hán Việt xuất hiện trong chú thích 
- GV nhấn mạnh: Việc sử dụng nhiều các từ Hán Việt trong chú thích là có mục đích của tác giả. Vậy mục đích đó là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
2. Bố cục:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
3. Tìm hiểu VB :
a) Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần 1 của VB và cho biết:
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào?
? Vì sao Người lại có vốn tri thức văn hoá sâu rộng như thế?
? Bác đã sử dụng vốn văn hoá sâu rộng để làm gì?
- GV yêu cầu HS kể tên những sáng tác văn chương của Bác ở chương trình lớp 8 và cho biết Bác viết những TP đó bằng những ngôn ngữ gì?
- GV cho HS thảo luận: Khi tiếp thu vốn văn hoá nhân loại như vậy, văn hoá dân tộc của Bác có bị mai một không? 
- GV cho HS liên hệ về việc tiếp thu, hội nhập với văn hoá thế giới của tầng lớp hs, thanh niên hiện nay
? Để thuyết minh về vẻ đẹp phong cách văn hoá của Bác, tác giả đã dùng những PP thuyết minh nào?
- GV cho HS đọc lại đoạn:" Nhưng điều rất hiện đại" và hỏi:
? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác?
? Như vậy ngoài PT chính là TM, tác giả còn sử dụng thêm những PTBĐ nào nữa? 
? Từ đó em hãy khái quát lại các vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh
* GV chốt :
Bằng PTBĐ chính là thuyết minh kết hợp với các PT kể và bình luận, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách văn hoá HCM. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
III) Luyện tập :
_ GV tổ chức cho HS luyện tập bằng bài tập 4 ở sách thiết kế.: Cho HS thảo luận
- GV nhận xét kết quả trả lời của các nhóm. Sau đó đưa đáp án chính xác.
- HS nghe
- Dựa vào phần thông tin ở cuối VB để trả lời
- Trả lời: VB nhật dụng
- 1 HS nhắc lại
- Thảo luận xác định
PTBĐ chính : Thuyết minh
- 2 HS đọc tiếp đến hết VB
- Dựa vào phần chú thích trả lời
* Thảo luân, xác định
VB chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu rất hiện đại
Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
+ Phần 2: Còn lại
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
* HS Phát hiện :
Vốn tri thức văn hoá của Bác rất sâu rộng
* HS Phát hiện qua các chi tiết SGK.
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều
+ Nói và viết nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi, tìm hiểu.. uyên thâm
* HS Thảo luận, trả lời:
- Hoạt động CM
- Sáng tác văn chương
* HS nhắc lại.
- Nhật kí trong tù: tiếng Hán
- Thuế máu : tiếng Pháp
* HS Thảo luận nhóm trả lời:
Vốn văn hoá dân tộc của Bác không hề bị mai một. Bác đã trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu ảnh hưởng quốc tế
- HS tự liên hệ và trả lời
* HS Phát hiện :
- PP liệt kê, so sánh.
- Dựa vào việc giải thích từ nhào nặn và có thể trả lời:
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung sáng tạo hài hoà giữa 2 nguồn.
* HS Thảo luận, phát hiện :
Kể kết hợp với bình luận
* HS HS khái quát lại :
- Vẻ dẹp trong phong cách văn hoá của Bác là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới
* HS Nghe kết hợp với tự ghi
- HS thảo luận theo hai nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời. các nhóm nhận xét chéo nhau.
4) Củng cố :
? Qua tiết học này, em học tập được những gì ở Bác?
5) Hướng dẫn về nhà: 
 - Nắm chắc các nội dung đã được tìm hiểu ở tiết 1
 - Đọc kĩ lại văn bản : Đức tính giản dị của Bác ở lớp 7
 ’ Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản.
	---------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( tiếp )
 Soạn : .. ( Lê Anh Trà )
 Dạy :  
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy rõ vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác. Đó là sự kết hợp hài hoà giữa vĩ đại và bình dị.
- Tiếp tục có kĩ năng tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Được bồi dưỡng lòng kính yêu và tự hào về Bác
B/ Chuẩn bị :
 - GV và HS cùng chuẩn bị như yêu cầu của tiết học trước.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 9 : 	9 :	 9 :
2) KT bài cũ:
 ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
3) Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu chuyển tiếp vào bài
3. Tìm hiểu VB : ( tiếp )
b) Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần vb thứ hai và cho biết
? Lối sống giản dị của HCM được biểu hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét về cách thuyết minh của tác giả :
+ về ngôn ngữ ?
+ Về PP thuyết minh ?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
- GV yêu cầu HS tìm thêm d/c nói về lối sống giản dị mà thanh cao của Bác.
- GV giáo dục HS học tập lối sống giản dị, tiết kiệm của Bác.
? Trong phần cuối của VB , tác giả đã dùng những PPTM nào ? Chỉ ra các biểu hiện của PP đó ?
? PPTM đó có tác dụng gì ?
? Tại sao có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
? Trong phần 2 của văn bản, để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả đã dùng những biện pháp nào ? Qua đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác ?
ộGV chốt và ghi bảng:
Qua biện pháp thuyết minh so sánh, liệt kê kết hợp với bình luận, chọn lọc những dẫn chứng tiêu biểu, tác giả đã cho ta thấy được vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác. Đó là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao; giữa vĩ đại và bình dị.
4. Tổng kết : ( ghi nhớ : SGK - )
? Ngoài những biện pháp nghệ thuật chính mà ta vừa nhắc đến khi tìm hiểu VB thì để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác, tác giả còn sử dụng những biện pháp nào khác nữa ?
( Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt ? Việc đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm)
? Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
- GV cho HS đọc phần ( ghi nhớ )
* HS nghe, ghi đầu bài 
* HS theodõi vào phần vb thứ hai và trả lời
-Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
- Trang phục hết sức giản dị
- ăn uống đạm bạc
* HS thảo luận, phát biểu
- ngôn ngữ TM: giản dị, cách nói dân dã
( vài, vẻn vẹn, chiếc)
- PPTM: Liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực
* HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập và gọi đại diện trả lời :
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo
- Không phải là cách sống tự làm cho khác đời
-Đây là cách sống có văn hoá thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
* Một số HS thực hiện yêu cầu của GV: - - Đọc thơ, kể chuyện.
* HS phát hiện : PPTM bằng so sánh.
- So sánh cách sống của HCM với lãnh tụ của các nước khác
- So sánh cách sống của Bác với các bậc hiền triết xưa
’ Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị ở nhà cách mạng HCM; thể hiện nièm cảm phục tự hào của người viết về Bác.
* HS thảo luận nhóm và trả lời dựa theo sự gợi ý của GV.
Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch;
tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi ’tâm hồn được thanh cao.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật ’thể xác được thanh cao , hạnh phúc
* HS khái quát lại:
- Biện pháp thuyết minh.
- Biện pháp kể xen lẫn bình luận.
- Vẻ đẹp giản dị mà thanh cao trong
phong cách sinh hoạt của Bác.
* HS phát biểu :
Ngoài PPTM ; kể kết hợp với bình luận ; chọn lọc chi tiết, tác giả còn đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm và sử dụng nhiều từ Hán Việt’tạo nên sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết của dân tộc
* HS dựa vào phần ghi nhớ khái quát lại
* 1 HS đọc phần ( ghi nhớ )
4) Luyện tập, củng cố :
? Nếu coi VB Phong cách HCM là VB nhật dụng thì mục đích của Vb này là gì ?
? Từ bài Phong cách HCM, em học tập được điều gì để viết VB thuyết minh ?
5) HD về nhà :
 - Nắm chắc nội dung, ý nghĩa của VB
 - Thực hiện phần LT- SGK và bài tập 1,2- SBT
 - Đọc kĩ và soạn VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình theo hệ thống câu 
	 trong ( SGK ) . 	 
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 - tiếng Việt : Các phương châm hội thoại
 Soạn: 
 Dạy: .
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :	
- Được củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
B/ Chuẩn bị :
 - HS : Ôn lại những kiến thức đã học về hội thoai ở lớp 8.
 Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: KT sĩ số : 	9 :	9 :	9 :
2) Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nhắc lại những nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV dẫn vào bài, ghi đầu bài và nội dung tiết dạy
I) Phương châm về lượng :
1) Ví dụ:
a) VD1.
- GV gọi HS đọc VD1- SGK
- GV sử dụng câu hỏi cuối VD1 để hướng dẫn HS tìm hiểu
? Khi An hỏi: "học bơi ở đâu"? mà Ba trả lời" ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không ? Cần trả lời như thế nào ?
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp ?
b) VD2.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu VD2- SGK
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
? Lẽ ra 2 anh đó phải hỏi và trả lời như thế nào ?
? Như vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
2) Nhận xét :
? Từ việc tìm hiểu 2VD trên , em rút ra nhận xét gì khi giao tiếp ?
ộ GV chốt lại :
Khi giao tiếp, cần nhớ nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu
3) Kết luận : ( Ghi nhớ 1: SGK )
- GV tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập1- sgk - phần LT: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu.
II) Phương châm về chất :
1) Ví dụ :
- GV cho HS đọc truyện cười ở VD
2) Nhận xét:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Truyện cười này phê phán điều gì ?
?  ... - Thái độ làm việc nghiêm túc, tận tâm tận lực, có ý thức trách nhiệm và kỉ luật cao.
 ? Vì sao anh có thể vượt qua những khó khăn, thử thách ấy ?
? Khi người hoạ sĩ muốn vẽ anh, anh đã thể hiện thái độ gì ? thái độ đó thể hiện đức tính nào của anh thanh niên ?
ộ GV chốt:
- Đức tính : Khiêm tốn, luôn hoà mình vào đội ngũ những người tri thức.
? Thái độ của anh khi kể chuyện ra sao ?
? Nét đẹp trong tính cách của anh còn được thể hiện ngay cả trong những suy nghĩ và quan niệm . Đó là những suy nghĩ, quan niệm gì ? 
? Em đánh giá gì về những suy nghĩ này ?
? Qua đó em có ấn tượng ntn về anh thanh niên ?
ộ GV chốt:
- Tác giả đã khắc hoạ khá chân thực và sinh động bức chân dung đẹp đẽ về anh thanh niên sống có lí tưởng, vui vẻ, thích giao tiếp, chu đáo với mọi người. Đó là những vẻ đẹp thật giản dị nhưng cũng thật thiêng liêng với những khát vọng háo hức của con người lao động mới.
* HS dựa vào phần chú thích (ộ) trả lời:
* HS quan sát, nghe:
* HS tự ghi những thông tin cơ bản.
* HS dựa phần chú thích (ộ) để trả lời:
* HS đọc tiếp những đoạn quan trọng để tìm hiểu.
* Các HS khác nghe, nhận xét bổ sung.
* HS thảo luận, xác định : 3 đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... ’ Kìa anh ta kia.
’ Giới thiệu cuộc gặp gỡ.
- Đoạn 2 : Tiếp ... Không có việc gì như thế
’ Diễn biến cuộc gặp gỡ.
- Đoạn 3 : Còn lại 
’ Cuộc chia tay cảm động giữa anh thanh niên với cô gái và ông hoạ sĩ.
* HS thảo luận - phát biểu:
- Cốt truyện đơn giản, chỉ tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe với người thanh niên làm công tác khí tượng.
- Có nhiều nhân vật, nhân vật chính là anh thanh niên. Các n/vật khác góp phần tô đậm n/vật chính và bộc lộ chủ đề của truyện.
* HS nghe và tự ghi những ý chính.
* HS thảo luận, trả lời:
- Qua lời kể của bác lái xe.
Hai mươi bảy tuổi, làm trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m , là người cô độc nhất thế gian, làm nghề khí tượng kiêm vật lí địa cầu, tình huống gặp gỡ làm quen bất ngờ, thú vị.
’ Gây ấn tượng đầu tiên mạnh mẽ hấp dẫn.
* HS phát hiện qua các chi tiết :
- Tầm vóc bé nhỏ.
- Nét mặt rạng rỡ.
- Gói thuốc làm quà cho vợ bác lái xe.
- Mừng quýnh vì sách.
- Tặng hoa cho cô gái.
- Pha trà ngon mời khách.
’ Sự cởi mở, ân cần, chu đáo với mọi người.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vì ông thấy:
+ Một vườn hoa tươi
+ Một căn nhà sạch sẽ ...
+ Cuộc đời riêng của anh ...quá
+ Nuôi gà, trồng hoa, thuốc quý.
* HS nêu ý kiến và cảm nhận của mình.
- Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, công phu nghị lực và trách nhiệm lớn.
* HS thảo luận - phát biểu :
- Thái độ làm việc say sưa , nghiêm túc...
* HS tự ghi những thông tin chính.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vì anh xác định rõ mục đích công việc mình làm, tìm thấy niềm vui trong công việc, cuộc sống.
- Anh từ chối, giới thệu những người khác.
’ anh là người khiêm tốn.
* HS phát hiện:
- Kể chuyện 1 cách say sưa, hồn nhiên, chân thành.
- Nói to những điều người ta chỉ nghĩ hay ít nghĩ.
* HS thảo luận - phát hiện những suy nghĩ, quan niệm của anh thanh niên ở đoạn văn đầu trang 185.
’ Suy nghĩ đẹp của một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
* HS nêu cảm nhận.
4) Củng cố : (3’ ) ’ GV dùng bảng phụ: 
 ? Nhân vật anh thanh niên chủ yếu được tác giả miêu tả bằng cách nào ?
 A. Tự giới thiệu về mình	 C. Hiện ra qua sự nhìn nhận đánh giá của các n/vật.
 B. Được tác giả m/tả trực tiếp. D. Được giới thiệu qua lời kể của ông hoạ sĩ già.
 ’ HS lựa chọn đáp án đúng là : ( C )
 5) HD về nhà : (2’ )
 - Nắm chắc những đặc điểm cơ bản của nhân vật anh thanh niên.
 - Tập tóm tắt lại VB cho mạch lạc.
 ’ Xem lại VB, tìm hiểu về các nhân vật còn lại để giờ sau học .
 ..................................................................................
Bài 14 - Tiết 66 - Văn bản: Lặng lẽ sa pa ( tiếp )
Soạn : ....................... ( Trích) - Nguyễn Thành Long 
Dạy :.........................
A/ Mục tiêu: Qua tiết học, HS có thể :
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật khác trong truyện thể hiện trong công việc, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm.
 - Phát hiện đúng chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động.
 - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện .
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Nội dung tiết dạy ; Bảng phụ. 
 - HS: Đọc kĩ lại văn bản , tìm hiểu về các nhân vật khác của truyện.
C/ Hoạt động trên lớp:
1) ổn định tổ chức: (1’ ): KT sĩ số:	9:	9:	9:
2) KT bài cũ: (5‘ ) 
 ? Kể tóm tắt nội dung truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa ” . Hãy nêu những đức tính, phẩm chất đáng quý ở nhân vật anh thanh niên ?
3) Bài mới : (35 ‘ ) - GV giới thiệu vào bài bằng cách nêu vị trí, vai trò của các nhân vật khác trong việc khắc hoạ nhân vật và làm nổi bật chủ đề của truyện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4) Tìm hiểu văn bản : 
 b) Các nhân vật khác.
- GV : Có thể xuất hiện trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua lời kể của các nhân vật khác.
b1: Nhân vật uất hiện trực tiếp.
* ) Bác lái xe :
 ? Em có nhận xét gì về bác lái xe ?
ộ GV chốt:
 - Là người sôi nổi, có nhiều năm công tác, kinh nghiệm.
’ Làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
*) Ông hoạ sĩ già :
? Nhân vật ông hoạ sĩ đóng vai trò gì trong truyện ?
A. ( vừa ) là nhân vật trong truyện.
B. Là điểm nhìn trần thuật của tác giả để quan sát miêu tả nhân vật chính và cảnh thiên nhiên.
C. Là người thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của tác giả.
D. Cả A , B , C đều đúng.
? Ông có thái độ và tình cảm gì khi tiếp xúc và trò chuyện với anh thanh niên ? Vì sao ông có những biểu hiện nội tâm đó ?
? Ông hoạ sĩ già đã có những suy nghĩ về nghệ thuật và con người ?
? Từ những chi tiết về ông hoạ sĩ già , em hãy nêu cảm nhận về ông ?
ộ GV chốt:
 - Là người từng trải trong cuộc sống và am hiểu nghệ thuật. Lời nói , cử chỉ, suy nghĩ của ông làm cho nhân vật chính hiện ra rõ nét, đồng thời lại khơi gợi thêm nhiều khía cạnh, ý nghĩa về cuộc sống nghệ thuật.
? Trong cuộc gặp gỡ trực tiếp anh thanh niên được tả và kể qua những chi tiết nào ?
? Những cử chỉ, hành động đó thể hiện tính cách gì ở anh thanh niên ?
ộ GV chốt:
- Tính cách: cởi mở, chân thành, ân cần, chu đáo (của anh thanh niên) với mọi người.
? Vì sao ông hạo sĩ lại rất ngạc nhiên khi bước lên cầu thang đất ?
? Thông qua lời kể của anh thanh niên, em hiểu công việc của anh như thế nào ?
? Thái độ làm việc của anh ra sao ? Thông qua lời kể, tâm sự về công việc, chứng tỏ anh thanh niên là người ntn ?
ộ GV bổ sung, chốt lại : 
 - Thái độ làm việc nghiêm túc, tận tâm tận lực, có ý thức trách nhiệm và kỉ luật cao.
 ? Vì sao anh có thể vượt qua những khó khăn, thử thách ấy ?
? Khi người hoạ sĩ muốn vẽ anh, anh đã thể hiện thái độ gì ? thái độ đó thể hiện đức tính nào của anh thanh niên ?
ộ GV chốt:
- Đức tính : Khiêm tốn, luôn hoà mình vào đội ngũ những người tri thức.
? Thái độ của anh khi kể chuyện ra sao ?
? Nét đẹp trong tính cách của anh còn được thể hiện ngay cả trong những suy nghĩ và quan niệm . Đó là những suy nghĩ, quan niệm gì ? 
? Em đánh giá gì về những suy nghĩ này ?
? Qua đó em có ấn tượng ntn về anh thanh niên ?
ộ GV chốt:
- Tác giả đã khắc hoạ khá chân thực và sinh động bức chân dung đẹp đẽ về anh thanh niên sống có lí tưởng, vui vẻ, thích giao tiếp, chu đáo với mọi người. Đó là những vẻ đẹp thật giản dị nhưng cũng thật thiêng liêng với những khát vọng háo hức của con người lao động mới.
* HS kể tên : ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư.
* HS thảo luận - trả lời :
- Là người sôi nổi, vui tính, có nhiều năm công tác, kinh nghiệm.
- Là người trung gian tạo ra sự gặp gỡ giữa các nhân vật trong truyện.
* HS thảo luận - lựa chọn đáp án đúng là ( D ).
* HS phát hiện - trả lời :
- Xúc động mạnh
- Bối rối.
’ Vì người hoạ sĩ đã cảm nhận được những điều tốt đẹp từ người thanh niên phát hiện được cái đẹp hiển hiện trước mắt mình trong hành trình đi tìm kiếm.
* HS phát hiện qua các đoạn văn và phát biểu :
- “ Vẽ bao giờ cũng là một việc khó nặng nhọc và gian nan ” ... 
- “ Người con trai ấy đáng yêu thật nhưng làm cho ông nhọc quá ” ...
- “ Gặp 1 con người như anh thanh niên là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác.
* HS nêu cảm nhận :
- Là người từng trải, am hiểu nghệ thuật có tâm hồn thiết tha với vẻ đẹp của cuộc đời.
* HS đọc tiếp những đoạn quan trọng để tìm hiểu.
* Các HS khác nghe, nhận xét bổ sung.
* HS thảo luận, xác định : 3 đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... ’ Kìa anh ta kia.
’ Giới thiệu cuộc gặp gỡ.
- Đoạn 2 : Tiếp ... Không có việc gì như thế
’ Diễn biến cuộc gặp gỡ.
- Đoạn 3 : Còn lại 
’ Cuộc chia tay cảm động giữa anh thanh niên với cô gái và ông hoạ sĩ.
* HS thảo luận - phát biểu:
- Cốt truyện đơn giản, chỉ tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe với người thanh niên làm công tác khí tượng.
- Có nhiều nhân vật, nhân vật chính là anh thanh niên. Các n/vật khác góp phần tô đậm n/vật chính và bộc lộ chủ đề của truyện.
* HS nghe và tự ghi những ý chính.
* HS thảo luận, trả lời:
- Qua lời kể của bác lái xe.
Hai mươi bảy tuổi, làm trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m , là người cô độc nhất thế gian, làm nghề khí tượng kiêm vật lí địa cầu, tình huống gặp gỡ làm quen bất ngờ, thú vị.
’ Gây ấn tượng đầu tiên mạnh mẽ hấp dẫn.
* HS phát hiện qua các chi tiết :
- Tầm vóc bé nhỏ.
- Nét mặt rạng rỡ.
- Gói thuốc làm quà cho vợ bác lái xe.
- Mừng quýnh vì sách.
- Tặng hoa cho cô gái.
- Pha trà ngon mời khách.
’ Sự cởi mở, ân cần, chu đáo với mọi người.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vì ông thấy:
+ Một vườn hoa tươi
+ Một căn nhà sạch sẽ ...
+ Cuộc đời riêng của anh ...quá
+ Nuôi gà, trồng hoa, thuốc quý.
* HS nêu ý kiến và cảm nhận của mình.
- Công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, công phu nghị lực và trách nhiệm lớn.
* HS thảo luận - phát biểu :
- Thái độ làm việc say sưa , nghiêm túc...
* HS tự ghi những thông tin chính.
* HS thảo luận - trả lời :
- Vì anh xác định rõ mục đích công việc mình làm, tìm thấy niềm vui trong công việc, cuộc sống.
- Anh từ chối, giới thệu những người khác.
’ anh là người khiêm tốn.
* HS phát hiện:
- Kể chuyện 1 cách say sưa, hồn nhiên, chân thành.
- Nói to những điều người ta chỉ nghĩ hay ít nghĩ.
* HS thảo luận - phát hiện những suy nghĩ, quan niệm của anh thanh niên ở đoạn văn đầu trang 185.
’ Suy nghĩ đẹp của một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
* HS nêu cảm nhận.
4) Củng cố : (3’ ) ’ GV dùng bảng phụ: 
 ? Nhân vật anh thanh niên chủ yếu được tác giả miêu tả bằng cách nào ?
 A. Tự giới thiệu về mình	 C. Hiện ra qua sự nhìn nhận đánh giá của các n/vật.
 B. Được tác giả m/tả trực tiếp. D. Được giới thiệu qua lời kể của ông hoạ sĩ già.
 ’ HS lựa chọn đáp án đúng là : ( C )
 5) HD về nhà : (2’ )
 - Nắm chắc những đặc điểm cơ bản của nhân vật anh thanh niên.
 - Tập tóm tắt lại VB cho mạch lạc.
 ’ Xem lại VB, tìm hiểu về các nhân vật còn lại để giờ sau học .
 ..................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an V9.doc