Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 26 đến tiết 29

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 26 đến tiết 29

Tiết 26 : Truyện Kiều của Nguyễn Du

A. Mục tiêu cần đạt

- HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.

- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.

B. Chuẩn bị

- Sgv, bài soạn

- Tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều và Nguyễn Du

C. Khởi động.

 1. Kiểm tra : Nêu và phân tích tài dùng binh của Nguyễn Huệ

 Nêu những nhận xét đặc sắc NT của Tác Phẩm

 2. Giới thiệu bài :

 Gv đưa những tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều

 Đỉnh cao nhất của văn học trung đại VN từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX là “ Truyện Kiều ” của đại thi hào Nguyễn Du

D. Tiến trình tổ chức hoạt động

 

doc 12 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 26 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 : Truyện Kiều của Nguyễn Du
A. Mục tiêu cần đạt
- HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
B. Chuẩn bị
- Sgv, bài soạn
- Tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều và Nguyễn Du
C. Khởi động.
	1. Kiểm tra : Nêu và phân tích tài dùng binh của Nguyễn Huệ
	Nêu những nhận xét đặc sắc NT của Tác Phẩm
	2. Giới thiệu bài :
	Gv đưa những tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều
 Đỉnh cao nhất của văn học trung đại VN từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX là “ Truyện Kiều ” của đại thi hào Nguyễn Du
D. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS đọc phần I sgk.
? Nêu ~ nét chính về thời đại Nguyễn Du sống ? Điều đó có ảnh hưởng ntn đ/với văn chương và tác phẩm “Truyện Kiều”
HS suy nghĩ trả lời.
? Nêu ~ hiểu biết của em về gia đình Ng~Du?
Nêu ~ nét chính về cuộc đời Nguyễn Du.
* Từng làm quan với nhà Lê, chống Tây Sơn nhưng không thành.
* Khi Nguyễn ánh lên ngôi, ông định vào Nam theo Nguyễn ánh ’ bị nhà Lê bẳt rồi thả ’ lưu lạc’ được Nguyễn ánh cất nhắc làm quan.
? Cảm nhận về con người Nguyễn Du ?
Rất uyên bác, là một trong An nam ngũ tuyệt.
Mộng Liên Đường “Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngòi bút nước mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc cũng phải thấm thía ngậm ngùi đau đớn đến đứt ruột...”
Hiểu biết về sự nghiệp của Nguyễn Du ?
Hoạt động 2
Nguồn gốc Truyện Kiều ? Theo nguồn gốc ấy tác phẩm có phải là tác phẩm phiên dịch không? giá trị của nó ở đâu ?
- Đoạn trường tân thanh
Nghệ thuật kể truyện bằng thơ, miêu tả n/vật, miêu tả thiên nhiên, xây dựng n/vật.
- Nhan đề “Đoạn trg\ tân thanh” 
tiếng nói mới về nỗi đau thg đứt ruột
HS lần lượt kể.
Gv phân tích các giá trị hiện thực và nhân đạo.
Chủ đề tác phẩm ?
Một ngày lạ thói sai nha
Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
Thương thay cũng một kiếp người
Hại thay mang lấy sắc tài làm chi
Râu hùm, hàm én, mày ngài
Vai năm tấc rộng, thân mười...
Gv phân tích giá trị nghệ thuật
 NT xây dựng n/v
I. Tìm hiểu về Nguyễn Du
1. Thời đại : cuối TK 18 - đầu 19
- Xã hội phong kiến VN bước vào thời kỳ khủng hoảng sâu sắc.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa đỉnh cao là phong trào Tây Sơn
- Tây Sơn bại, triều Nguyễn thiết lập
’ Ngòi bút của ông hướng vào hiện thực.
2. Gia đình :
- Đại quí tộc nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học.
+ Cha đỗ tiến sĩ _ Tể tướng
+ Anh quan _ thượng thư
+ Mẹ quê Kinh Bắc - nổi tiếng các làn điệu dân ca
- Mồ côi cha 9 tuổi, mồ côi mẹ12 tuổi, trải qua ~ năm tháng gian truân vất vả
Nguyễn Du được thừa hưởng Cs phong lưu và được kế thừa truyền thống văn học từ gđ.
3. Cuộc đời :
- Thời ấu thơ và thanh niên : sống học tập ở Thăng Long trong gđ quí tộc học giỏi chỉ đỗ tam trường.
- Lưu lạc đất Bắc Thái Bình quê vợ 10 năm ( 1786 – 1796 ) và ở Hà Tĩnh 6 năm ( 1796 – 1802 ). Nếm trải ~ cảnh đời, ~ số phận khác nhau, gần gũi đs nhân dân
- Giai đoạn làm quan triều Nguyễn : bất đắc dĩ - đi nhiều – tiếp xúc nhiều
4. Con người :
- Có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú.
- Có trái tim giàu yêu thương niềm cảm thông sâu sắc với ~ đau khổ của ND
’ Thiên tài văn học, nhân đạo chủ nghĩa
5. Sự nghiệp
- Chữ Hán (243 bài)
+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục
- Chữ Nôm
+ Truyện Kiều
+ Văn chiêu hồn
’Đại thi hào dân tộc
Danh nhân văn hoá VH và thế giơi
II. Truyện Kiều
1. Nguồn gốc :
- Dựa cốt truyện “Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân Trung Quốc – Tác phẩm văn xuôi chữ Hán.
- Viết = chữ Nôm thể lục bát, cảm hứng nhân đạo xuất phát từ cs Việt, con người Việt
’ Là stác văn chương đích thực của thần tài Nguyễn Du.
2. Tóm tắt : 3254 câu
* Gặp gỡ và đính ước
* Gia biến và lưu lạc
* Đoàn tụ.
3. Giá trị
a. Nội dung
* Hiện thực.
- Bức tranh hiện thực xã hội đg thời
+ Bộ mặt tàn bạo của g/c thống trị ( quan lại, lưu manh...)
+ Số phận ~ con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là người fụ nữ
* Nhân đạo
- Niềm thương cảm sâu sắc trước ~ đau khổ của con người.
- Sự lên án tố cáo ~ thế lực bạo tàn.
- Sự trân trọng đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, p/chất đến ~ ước mơ, ~ khát vọng chân chính
b. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật mẫu mực của thơ ca cổ điển.
Ngôn từ- biểu đạt - biểu cảm - thẩm mỹ.
- Thể loại : tự sự
+ ng2 kể truyện : trực tiếp (lời n/v) gián tiếp (lời tg), nửa trực tiếp (lời tg mang suy nghĩ giọng điệu n/v)
+ n/vật : con người hành động (dáng vẻ bên ngoài) con người cảm nghĩ (đsống nội tâm bên trong.)
+ NT miêu tả thiên nhiên
+ NT tả cảnh ngụ tình
E. Củng cố – dặn dò :	Tóm tắt “Truyện Kiều”
 Chủ đề tác phẩm	 Chị em Thuý Kiều
Tiết 27 : Văn bản: Chị em Thuý Kiều
(Trích Truyện Kiều  - Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy NT miêu tả n/v của N.Du bằng bút pháp cổ điển
- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong “ Truyện Kiều ”: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của người con người.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả n/vật.
B. Chuẩn bị
- Sgk, bài soạn
- Bảng phụ
- Tư liệu liên quan đến đoạn trích
C. Khởi động
	1. Kiểm tra :	Tóm tắt ngắn gọn “Truyện Kiều”.
	Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
	2. Giới thiệu bài : 
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Nêu vị trí của đoạn trích ?
Gv đọc đoạn trích. HS đọc
? Nêu kết cấu của đoạn trích. Kết cấu ấy có liên quan ntn về trình tự miêu tả của tác giả.
’ coi đtrích là 1 VB độc lập.
Hoạt động 2
HS đọc 4 câu đầu
Em hiểu tố nga là gì ? Câu thơ
“Mai cốt cách tuyết tinh thần” tác giả sử dụng biện pháp NT gì để mtả hai Kiều ? Biện pháp ấy giúp em cảm nhận vẻ đẹp 2 cô gái ntn ? Câu cuối cho biết điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ ?
HS suy luận phát biểu.
Đọc 4 câu tả Vân. Tác giả tả TV ntn ?
? Những hình tượng nghệ thuật nào mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp ấy, em cảm nhận TVân có nét riêng về nhan sắc và tính cách ntn ?
HS bàn luận phát biểu
So sánh với ~ thứ cao đẹp trên đời, ~ hình tượng thiên nhiên : trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.
? Đằng sau ~ lời miêu tả, tác giả có ẩn ý gì ?
HS thảo luận nhóm đôi
Đọc 12 câu tả Kiều
? Tác giả tả Kiều 12 câu, Vân 4 câu. Vậy tác giả quan tâm đến n/vật nào hơn ?
Thế tại sao tác giả lại tả Vân trước ?
Câu đầu tiên có ý nghĩa gì ?
Chú ý ~ câu thơ miêu tả nhan sắc TK
? Khi gợi tả nhan sắc Tkiều, tác giả cũng sử dụng hình tượng NT mang tính ước lệ theo em có điểm nào giống và khác so với tả TVân ?
HS thảo luận nhóm 
* Gv : đôi mắt ’ tâm hồn và trí tuệ
Đôi mắt trong sáng long lanh linh hoạt... như làn nước mùa thu dợn sóng êm ả. Nét xuân sơn – nét núi mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú tươi nhẹ
’Tuyệt thế giai nhân, nghiêng nước nghiêng thành Tây Thi, Bao Tư, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi... khiến tạo hoá hờn ghen đố kỵ ’ dự báo số phận long đong, chìm nổi
? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh ~ vẻ đẹp nào của Kiều ?
Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là ngưỡng ntn?
* Gv bình : Vẻ đẹp Kiều là sự kết hợp sắc – tài – tình
4 câu cuối cs của hai chị em ntn ?
Thái độ tác giả sau ~ lời miêu tả ?
Trân trọng ca ngợi ’cảm hứng nhân văn
Những nét đặc sắc nghệ thuật, nội dung đoạn trích ?
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Vị trí đoạn trích: Nằm fần đầu gồm 24 câu
2. Đọc văn bản
3. Kết cấu :
- 4 câu : giới thiệu khái quát
- 4 câu : tả TVân
- 12 câu : tả Tkiều
- 4 câu : cs hai chị em.
3. Đại ý – chân dung
dự báo – số phận
II. Phân tích
1. Giới thiệu chung về hai chị em
ả tố nga
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Bút pháp ước lệ tượng trưng gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ
- Khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng.
2. Chân dung Thuý Vân
- Câu thơ mở đầu giới thiệu, khái quát đặc điểm n/v. “Trang trọng”’vẻ đẹp cao sang quý phái
- Hình tượng NT mang tính ước lệ tượng trưng kết hợp thủ pháp liệt kê, so sánh ẩn dụ : khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt, mây, tuyết
- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái : khuôn mặt tròn trịa đầy đặn như mặt trăng, lông mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen óng nhẹ hơn mây làn da trắng mịn màng hơn tuyết.
- Tính cách đoan trang, hiền thục, ít nói.
- Vẻ đẹp của TV hoà hợp với xung quanh “mây thua” “Tuyết nhường” nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ
3. Chân dung Thuý Kiều
- Nghệ thuật đòn bẩy TV làm nền làm nổi bật chân dung TKiều.
- Khái quát đặc điểm n/v. Vẻ đẹp sắc sảo mặn mà
* Giống
- Dùng bút pháp ước lệ.
- Nghiêng về nghệ thuật gợi tả, tả hình dáng dự báo số phận.
* Khác
- Tả Vân cụ thể, chi tiết, tả Kiều khái quát chỉ đặc tả đôi mắt
- Tả Vân “thua nhường” tả Kiều bị tạo hoá “hờn ghen”.
* Nhan sắc : Sắc sảo mặn mà khiến tạo hoá phải hờn ghen
* Tài năng : đạt tới mức lý tưởng cầm, kỳ, thi, hoạ, rất mực tài hoa. Đặc biệt tài đàn. Cung đàn bạc mệnh mà nàng tự sáng tác chính là tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
* Tâm hồn : đa sầu đa cảm
’ Dự báo tấn bi kịch hồng nhan bạc mệnh.
4. Cuộc sống của hai chị em
- Cs phong lưu khuôn phép, đức hạnh mẫu mực.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Bút pháp lý tưởng hoá n/v
- Dùng h/ảnh ước lệ tượng trưng
- Sử dụng điển cố, biện pháp đòn bẩy.
2. Nội dung
- Chân dung hai người đẹp
- Cảm hứng nhân văn : ca ngợi vẻ đẹp tài năng, dự cảm về kiếp tài hoa bạc mệnh
E. Củng cố - dặn dò : 
- Gv hệ thống hoá bài học
- HS đọc ghi nhớ
- Cảnh ngày xuân _ thuật ngữ
Tiết 28 :	Văn bản	 Cảnh ngày xuân
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
A. Mục tiêu cần đạt
- HS thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với ~ đặc điểm riêng. Tác giả tả cảnh mà nói lên tâm trạng n/v.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn.
- Tranh ảnh liên quan
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : Đọc TL ~ câu thơ tả Kiều. Việc tả Kiều có gì khác với Thuý Vân ? Vì sao tác giả lại miêu tả như vậy ?
	2. Giới thiệu bài : 
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Nêu vị trí đoạn trích ? ( Nằm ở phần đầu tác phẩm sau đoạn “Chị em TK” gồm 18 câu).
Gv + HS đọc đoạn trích.
? Kết cấu đoạn trích ?
Hoạt động 2
HS đọc 4 câu đầu.
? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân ?
 Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của NDu khi gợi tả mùa xuân ? NT ấy đã gợi lên một bức tranh xuân ntn ?
(Hai câu đầu vừa chỉ t0 vừa gợi k0 gian. Ngày xuân thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mx ~ cánh én vẫn rộn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng. )
Đọc 8 câu tiếp. Đó là cảnh gì ? hội gì ?
( Lễ tảo mộ. Viếng mộ, quét tước, dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương, lễ bái, khấn nguyện.
Đạp thanh : đi chơi xuân ở chốn đồng quê 
? Nghệ thuật mtả cảnh lễ hội có gì đặc sắc ? NT đó gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội ntn ?
Trình bày cảm nhận của em về lễ hội truyền thống ấy ?
HS tự do phát biểu
- Truyền thống tốt đẹp tưởng nhớ tới ~ người đã khuất.
- Truyền thống văn hoá tâm linh của các DT phương Đông, một phong tục cổ truyền lâu đời.
- Dịp nam nữ gặp nhau, trao đổi tâm tình, giao lưu là dịp để ~ rung động đầu đời cất cánh
 Đọc 6 câu cuối
? Cảnh vật k2 mx trong 6 câu cuối có gì khác với bốn câu đầu ? Vì sao ?
- Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mx : nắng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng : mặt trời từ từ ngả bóng về tây, bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh. Tuy nhiên cái k2 nhộn nhịp rộn ràng không còn, tất cả đang nhạt dần, lặng dần
- Bởi thời gian không gian thay đổi sáng’chiều ; vào hội ’ tan hội
? Có ý kiến cho rằng cảnh du xuân trở về được mtả qua tâm trạng ?
ý kiến em thế nào ? thảo luận
- Những từ láy tà tà, thanh thanh, nao nao vừa biểu đạt sắc thái vừa bộc lộ tâm trạng con người.
- Cảnh vật lặng vắng, nhẹ nhàng
- Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện
? Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người ?
- Dòng nước uốn quanh ’ báo trước nấm mồ Đạm Tiên và chàng thư sinh “Phong tư tài mạo tót vời” KT
Hoạt động 3
? Nét NT đặc sắc ?
- Kết hợp tả cụ thể chi tiết và gợi có t/chất điểm xuyết chấm fá (giống Qua Đèo Ngang)
- Kết cấu hợp lý theo trình tự 1 cuộc du xuân
? Nội dung đoạn trích
? Hiểu gì về tác giả
( - Yêu thiên nhiên
 - Yêu lòng người
 - Tài miêu tả cảnh )
I. Đọc và tìm hiêu chung về đoạn trích
1. Vị trí : sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh chị em kiều đi chơi xuân
2.Đọc đoạn trích
3. kết cấu : theo trình tự thời gian của cuộc du xuân.
- 4 câu : khung cảnh ngày xuân
- 8 câu : khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh
- 6 câu : cảnh chị em du xuân trở về
II. Phân tích
1. Khung cảnh ngày xuân
không gian thời gian
- Mùa xuân :
+ Có én đưa thoi
+ Cỏ non xanh
+ Cành lê trắng điểm hoa
- Từ ngữ nhẹ nhàng, êm ái giàu chất tạo hình : điểm, tận chân trời
- Màu sắc hài hoà tới mức tuyệt diệu : thảm cỏ non xanh trải rộng tới chân trời làm nền. Trên nền ấy điểm xuyết vài bông hoa trắng
- Bút pháp ước lệ cổ điển kết hợp tả và gợi, miêu tả chấm phá
- Bức tranh xuân tuyệt đẹp : mới mẻ tinh khôi giàu sức sống, khoáng đạt trong trẻo và nhẹ nhàng thanh khiết.
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.
- Tiết Thanh minh (3/3)
+ Lễ tảo mộ
+ Hội đạp thanh
- Các danh từ : yến anh, chị em, tài tử, giai nhân ’ sự đông vui tấp nập nhiều người đến hội
- Các động từ : sắm sửa, dập dìu’sự rộn ràng, náo nhiệt
- Các tính từ : gần xa, nô nức ’ tâm trạng người đi hội
- ẩn dụ “ nô nức yến anh ” ’h/ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít ’đặc biệt h/ảnh nam thanh nữ tú, tài tử giai nhân.
’ cảnh rộn ràng, tấp nập, nhộn nhịp.
3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
- Cảnh : 
+ Bóng ngả Tây
+ Nắng nhạt
+ Khe nước nhỏ
+ Nhịp cầu nhỏ
- Cảnh xuân nhạt dần, lặng dần mọi chuyển động nhẹ nhàng hơn
- Cảnh vật đẹp nhưng vắng lặng, nhẹ nhàng nhuộm màu tâm trang
- Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến, linh cảm buồn buồn, man mác tiếc nuối.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Bút pháp ước lệ cổ điển kết hợp tả và gợi, mtả chấm fá
- Ngôn ngữ ghép láy giàu chất tạo hình.
- Tả cảnh ngụ tình ’ tâm trạng n/v
2. Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp
- Cảnh lễ hội tươi sáng
- Csống tốt đẹp hạnh phúc của chị em Kiều.
E. Củng cố dặn dò : 	BT 1. 2. (Tr 87 sgk), BT 1.2 (Tr 35 SBT)
Phân tích 6 câu cuối đoạn trích để làm rõ ý :
	“ Cảnh mùa xuân trong buổi chiều tà được cảm nhận qua tâm trạng ”
Tiết 29 :	 Thuật ngữ
A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu được một khái niệm và một số đ2 cơ bản của thuật ngữ
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, thiết kế bài soạn
- Sưu tầm 1 số thuật ngữ mới
C. Khởi động
	1. Kiểm tra : - Sự phát triển của từ vựng
	 - Chữa BT
	2. Giới thiệu : 
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS đọc bài 1.
Thảo luận nhóm đôi, trả lời.
Đọc các định nghĩa
? Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào?
Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào?
Thuật ngữ đã dẫn còn có nghĩa khác không?
Từ muối nào có sắc tháI biểu cảm?
I. Thuật ngữ là gì?
Bài 1. Từ “nước” “muối”
a. Cách 1 : nêu đặc tính bên ngoài của sự vật : dạng lỏng hay rắn ? màu sắc, mùi vị ? có ở đâu ? từ đâu mà có ? 
cách gthích dựa vào kinh nghiệm có t/chất cảm tính
từ ngữ thông thường
b. Cách 2 : thể hiện đặc tính bên trong của sự vật 
gthích bằng nghiên cứu lý thuyết và P2 KH (fải có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực đó.)
thuật ngữ
Bài 2
a. Các định nghĩa : 
địa lý – hoá học – văn – toán
b. văn bản khoa học công nghệ (chủ yếu) các văn bản khác ít dùng
* Ghi nhớ
II. Đặc điểm của thuật ngữ
Bài 1. thuật ngữ - chỉ biểu thị một khái niệm
Bài 2.
a. muối: k0 có sắc thái bc
b. muối: có sắc thái biểu cảm chỉ tính cảm sâu đậm
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập
Bài 1.
Bài 2.
Điểm tựa - điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động đc truyền tới lực cản.
Điểm tựa (ở đoạn trích) : chỉ nơi làm chỗ dựa chính ( không fải thuật ngữ.)
Bài 3.
a. thuật ngữ
b. không phải thuật ngữ.
Bài 4.
Thuật ngữ
- cá : động vật có xương sống ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang
- cá (cách hiểu thông thường) không nhất thiết thở bằng mang (ca voi, heo)
Bài 5.
 Không vi phạm ngtắc một
 Thuật ngữ - một k/niệm.
E.Củng cố – dặn dò 	
- Đặc điểm của thuật ngữ.
- Trả bài TLV
Tiết 30 :	 Trả bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu cần đạt
HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.
B. Chuẩn bị
- Gv chấm bài, thống kê điểm.
- Soạn bài	Hệ thống các lỗi sai tiêu biểu
C. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
HS nhắc lại đề bài.
HS chỉ ra các y/cầu nội dung và hình thức.
* Hình thức : mtả cây lúa, cánh đồng lúa, cảnh chăm sóc lúa biện pháp nhân hoá, tự sự
cây lúa kể chuyện...
- Bố cục 3 phần.
Hoạt động 2
HS thảo luận xây dựng dàn ý.
* Yêu cầu 
Hoạt động 3
HS tự đánh giá ưu, nhược so với dàn ý và yêu cầu
Gv nêu nhận xét ưu, nhược điểm
Những lỗi cần khắc phục
Đọc 1 số đoạn văn miêu tả hay
* Kết quả : 100% ↑ TB
hoạt động 4
HS trao đổi hướng sửa chữa. cách sửa chữa
Gv bổ sung kết luận hướng sửa chữa, cách sửa chữa.
Đề bài : Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
I. Phân tích đề
- Thể loại : thuyết minh kết hợp bpháp NT + miêu tả
- Nội dung : Cây lúa Việt Nam
 + Đặc điểm sinh trưởng.
 + Giá trị vật chất.
 + Giá trị tinh thần văn hoá
II. Lập dàn ý
a. MB : Giới thiệu vai trò vị trí của cây lúa VN
b. TB :
ý 1 : Đặc điểm cây lúa
- giống cây
- quá trình sinh trưởng
- nơi trồng, đặc tính
- chủng loại
- mùa vụ...
ý 2 : Cây lúa trong đs vật chất người Việt
- Gạo
- Vỏ trấu
- Tấm cám
- Rơm rạ
ý 3. Cây lúa trong đs văn hoá tinh thần
- ý nghĩa biểu tượng cho nền văn minh lúa nước của người Việt
- cúng tổ tiên trời đất
- Tạo nền văn hoá ẩm thực VN
- Đi vào ~ câu tục ngữ ca dao, bài thơ bài hát
c. KB : khẳng định tầm quan trọng
 Thái độ t/c mọi người đối với lúa
III. Nhận xét :
* ưu điểm :
- Viết đúng thể loại, đúng đối tượng.
- Thuyết minh được ~ nội dung cơ bản
- Bố cục đầy đủ rõ ràng 3 phần
- Trình bày cẩn thận, sạch sẽ.
- Có sử dụng biện pháp NT và yếu tố miêu tả một cách hợp lý hiệu quả.
- Diễn đạt tốt, tiến bộ.
* Nhược điểm.
- Về nội dung :
+ Bài viết chưa sâu ít cảm xúc
+ Nhiều bài kể lể nhiều hơn giới thiệu
+ Phần viết về cây lúa trong đs văn hoá còn hời hợt, vốn hiểu biết ít.
- Về hình thức :
+ Một số bài viết thiếu KB
+ Phần TB tách đoạn chưa hợp lý
+ Liên kết đoạn vụng về.
+ Biện pháp NT, mtả còn vụng chưa hấp dẫn
+ Chữ xấu.
IV. Chữa bài
* Chữa lỗi nội dung.
- ý và cách sắp xếp các ý
- sự kết hợp các yếu tố NT
* Chữa lỗi hình thức.
- bố cục – trình bày
- diễn đạt.
E. Củng cố – dặn dò : - P2 làm văn thuyết minh; chuẩn bị bài : Kiều ở lầu Ngưng Bích – Mã Giám Sinh mua Kiều. 
- Miêu tả trong văn bản tự sự, chuẩn bị kiểm tra TLV tự sự

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 tuan 6 moi.doc