Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 1

Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 1

A. Mục tiêu cần đạt:

Qua bài học, giúp học sinh

- Thấy được sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất dân tộc và tính nhận loại trong tiếp nhận văn hóa.là vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.

- Thấy được cách vận dụng các phương pháp, biện pháp nghệ thuật: bình luận, liệt kê, so sánh.để tăng hiệu quả thuyết phục cho bài thuyết minh.

- Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác, từ đó có ý thức tự giác tu dưỡng noi gương Bác Hồ.

B. Chuẩn bị: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1

C. Tiến trình dạy học:

Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số

Bước 2: Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài.

Bước 3: Bài mới:

Giới thiệu bài: Sống, chiến đáu, lao động và làm việc theo gương bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc giục chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác, học theo phong cách sông và làm việc của Bác. Vậy, vẻ đẹp văn hóa trong phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích chúng ta học ngày hôm nay sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy.

 

doc 10 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Trường THCS Thành Nhân - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 1. Tiết 1
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
 Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt: 
Qua bài học, giúp học sinh
- Thấy được sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất dân tộc và tính nhận loại trong tiếp nhận văn hóa...là vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
- Thấy được cách vận dụng các phương pháp, biện pháp nghệ thuật: bình luận, liệt kê, so sánh...để tăng hiệu quả thuyết phục cho bài thuyết minh.
- Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác, từ đó có ý thức tự giác tu dưỡng noi gương Bác Hồ.
B. Chuẩn bị: sgk + sgv Ngữ văn 9 tập 1
C. Tiến trình dạy học:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn bài.
Bước 3: Bài mới:
Giới thiệu bài: Sống, chiến đáu, lao động và làm việc theo gương bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc giục chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác, học theo phong cách sông và làm việc của Bác. Vậy, vẻ đẹp văn hóa trong phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích chúng ta học ngày hôm nay sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy. 
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Gv yêu cầu HS chú ý chú thích* sgk.
? Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
? Theo em, văn bản được viết với mục đích gì?
? Hãy xác định : kiểu văn bản, phương thức biểu đạt chính của văn bản?
? Nhắc lại một số đặc điểm chính của văn bản nhật dụng?
Gv đọc một đoạn. Gọi HS đọc tiếp.
Gọi HS nhận xét. Gv chốt lại cách đọc.
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
Đọc chú thích sgk.
Trả lời câu hỏi dựa vào chú thích.
Suy nghĩ, trả lời.
Nhớ và nhắc lại .
Đọc văn bản.
Nghe.
I. Giới thiệu chung
- Xuất xứ: Văn bản trích từ bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị - in trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam.
- Mục đích: trình bày cho người đọc hiểu và qúy trọng vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Kiểu văn bản nhật dụng.
- Phương thức thuyết minh.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Chú ý chú thích: 1,2,3,4,10,12.
2. Bố cục:
a. Từ đầu đến rất hiện đại
b. Từ tiếp theo đến hạ tắm ao
c. Còn lại
3. Phân tích
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
- Yêu cầu HS theo dõi đoạn 1 của văn bản.
? Tìm những chi tiết biểu hiện sự tiếp xúc với văn hóa nhiều nước của chủ tịch Hồ Chí Minh?
- GV: Bác làm thơ bằng chữ Hán(tập Nhật kí trong tù), viết văn bằng tiếng Pháp(Báo Người cùng khổ)...
?Bác tiếp xúc với các nền văn hóa đó bằng cách nào? như thế nào? Tìm chi tiết thể hiện?
? Giải thích từ: truân chuyên, uyên thâm?
? Em có nhận xét gì về cách tiếp xúc với văn hóa của Bác?
? Điều đó làm nổi bật vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Sau 3 phút GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn: Những điều kì lạ.....rất hiện đại.
? Em hiểu như thế nào về các cụm từ mà tác giả sử dụng?
- những ảnh hưởng quốc tế.
- cái gốc văn hóa của dân tộc.
- sự nhào nặn của hai nguồn văn hóa quốc tế và dân tộc.
? Từ đó, em hiểu thêm gì về vẻ đẹp phong cách văn hóa Hồ Chí Minh?
?Để làm rõ nội dung trên, tác giả đã sử dụng phương thức thuyết minh nào?
? Theo em, các phương pháp thuyết minh đó đã đem lại hiệu quả gì cho nội dung trình bày?
Theo dõi văn bản.
Tìm chi tiết trong văn bản.
Nghe
Theo dõi văn bản, tìm chi tiết.
Trả lời theo gợi ý sgk.
Thảo luận tự do.
Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Suy nghĩ, trả lời.
a. Vẻ đẹp trong phong cách văn hóa của Bác.
...ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước châu Phi, châu A, châu Mỹ...
...từng sống dài ngày ở Pháp, Anh, nói và viết thạo nhiều thứ tiếng...
- Trên những con tàu vượt trùng dương, làm nhiều việc, nhiều nghề, vừa làm vừa tìm hiểu, tiếp thu cái đẹp, cái hay, phê phán những tiêu cực...cả phương đông và phương tây.
-Bác tiếp xúc với các nền văn hóa ngay trên con đường hoạt động cách mạng; trong lao động, với diện tiếp xúc rộng và thái độ nghiêm túc có định hướng.
* Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh:
- Có nhu cầu cao về văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về văn hóa.
- Bác tiếp thu văn hóa nhân loại nên văn hóa của Người mang tính nhân loại.
- Bác giữ vững các giá trị văn hóa nước nhà nên văn hóa của Bác mang tính dân tộc.
sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hòa hai nguồn văn hóa nhân loại và dân tộc trong tri thức văn hóa Hồ Chí Minh.
Bác làngười biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hóa. Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hóa ở Hồ Chí Minh.
- Phương thức thuyết minh: so sánh, liệt kê kết hợp bình luận.
Đảm bảo tính khách quan cho nội dung trình bày; khơi gợi ở người đọc cảm xúc tự hào, tin tưởng.
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Bước 4: Củng cố.
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh biểu hiện cụ thể như thế nào?
- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách đó?
Bước 5: Hướng dẫn học bài.
- Học bài, nắm chắc nội dung đã học.
- Soạn tiếp phần còn lại.
 _________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 1. Tiết 2
Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh
 Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Thấy rõ vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị: sgk - sgv Ngữ văn 9 tập 1
C. Tiến trình dạy học:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu và phân tích những nét đẹp trong phong cách tiếp nhận văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Bước 3: Bài mới.
Giới thiệu bài: Trong tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu về nét đẹp trong phong cách văn hóa của Bác. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về vẻ đẹp trong sinh hoạt hàng ngày của Bác. 
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS theo dõi đoạn tiếp theo.
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? Biểu hiện cụ thể?
? Em có nhận xét gì về cách thuyết minh của tác giả? (ngôn ngữ, phong cách thuyết minh)
? Từ đó, tác giả làm sáng tỏ vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác?
Theo dõi văn bản.
Tìm chi tiết cụ thể.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Thảo luận tự do.
3. Phân tích(tiếp theo)
b. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
- Nơi ở: nhà sàn nhỏ bằng gỗ, bên cạnh chiếc ao...vẻn vẹn có vài phòng...
- Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.
- Bữa ăn: đạm bạc với những món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc...
- Tư trang: ít ỏi, một chiếc va li con với vài bộ quần áo...
Ngôn ngữ giản dị, cách nói dân dã, sử dụng từ chỉ số lượng ít ỏi; liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác.
Bác sống bình dị, trong sáng.
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong chớn ta về Bác?
? Với em, niềm cảm phục, thương mến Bác được gợi từ sự việc nào trong lối sống của Bác?
? Em còn biết thêm những thông tin nào để thuyết minh cho cách sống bình dị của Bác?
Theo dõi đoạn: Tôi dám chắc.... hạ tắm ao.
? Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
? Tác dụng của phương pháp thuyết minh đó?
? Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần thánh hóa, khác đời, hơn đời trong lời bình luận của tác giả?
? Vì sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hòn và thể xác?
 Từ đó, em nhận xét gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
?Văn bản đã cung cấp cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ?
Suy nghĩ, trả lời.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Thảo luận tự do.
Đọc lập suy nghĩ, trả lời.
Thảo luận nhóm.
Đọc ghi nhớ sgk.
Tìm hiểu, nhận xét.
 Ta cảm phục cách sống của Bác.
- Tác giả so sánh cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với cách sống của lãnh tụ các nước khác và các vị hiền triết thời xưa.
Nêu bật sự kết hợp giữa cái vĩ đại và cái bình dị ở nhà cách mạng Hồ Chí Minh.
- Đó là cách sống không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh thần, không tự đề cao về mình.
- Sống bình dị, tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi; sống thanh bạch, giản dị thể xác không phải gánh chịu những ham muốn hoặc tật bệnh Tâm hồn, thể xác được thanh coa, hạnh phúc.
* Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, mọi người đều có thể học tập.
III. Ghi nhớ: sgk
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa vốn văn hóa sâu sắc(dân tộc - hiện đại) và lối sống bình dị trong sáng. Phong cách đó vừa mang vẻ đẹp của trí tuệ, vừa mang vẻ đẹp của đạo đức.
Bước 4: Củng cố.
- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Bước 5: Hướng dẫn học bài:
- Học bài, nắm chắc nội dung, học thuộc ghi nhớ sgk.
- Tìm hiểu, sưu tầm thêm những thông tin để bổ sung cho phong cách sống đẹp của Bác.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
____________________________________________________
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Thứ ngày tháng năm 2006
Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3.
Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại (trong chương trình lớp 8)
- Nắm vững các phương châm hội thoại; vận dụng tốt khi thực hành giao tiếp.
B. Chuẩn bị: sgk - sgv Ngữ văn 9 tập 1
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Gọi HS đọc ví dụ sgk - 8
? Khi An hỏi: bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
? Cần trả lời như thế nào? vì sao?
- Bơi: là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
Gọi Hs đọc ví dụ 2 sgk.
? Vì sao truyện này lại gây cười?
? Lẽ ra hai anh cần hỏi và trả lời thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và điều cần trả lời?
? Từ việc tìm hiểu hai ví dụ trên đây, em rút ra được những bài học gì về giao tiếp?
Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (sgk - 9)
Gọi HS đọc truyện cười(sgk- 9)
? Truyện cười này nhằm phê phán điều gì?
- GV nêu ra một câu hỏi: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ ốm thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
(không thể trả lời vì không có bằng chứng xác thực)
? Từ hai ví dụ trên, em rút ta thêm bài học gì trong giao tiếp? 
Đọc ví dụ.
Suy nghĩ, trả lời.
Giải nghĩa từ bơi.
Thảo luận tự do.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Đọc ghi nhớ.
Đọc truyện cười (sgk -9)
Thảo luận tự do.
I. Phương châm về lượng.
1. Ví dụ: sgk - 8, 9
2. Nhậ ...  học bơi.
- Ví dụ 2:
+ Truyện gây cười vì câu hỏi và câu trả lời thừa thông tin cần thiết.
Chỉ cần hỏi và trả lời :
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
3. Kết luận: Trong giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
4. Ghi nhớ: sgk - 9
II. Phương châm về chất.
1. Ví dụ: sgk - 9
2. Nhận xét:
- Truyện cười nhằm phê phán thói xấu khoác lác, nói những điều mà chính mình cũng không tin là có thật.
3. Kết luận:
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.
 Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk - 9
Yêu cầu HS đọc nội bài tập 1
? Phân tích lỗi trong các ví dụ vi phạm phương châm về lượng?
? Điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu văn cho sẵn?
- Sau 3 phút, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gọi HS nhận xét và cho điểm.
? Hãy cho biết các từ ngữ trên chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
?Vì sao người nói phải dùng cách diễn đạt như:
a. như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là...
b. như tôi đã trình bày, như mọi người đã biết...
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5.
? Giải nghĩa các thành ngữ?
Sau 3 phút GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày, gọi nhóm khác sửa, nhận xét. GV cho điểm.
? Những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Đọc ghi nhớ
Suy nghĩ, giải bài tập.
Thảo luận nhóm
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Thảo luụn tự do.
Thảo luận nhóm.
4. Ghi nhớ: sgk - 9
III. Luyện tập:
Bài tập 1(sgk- 10)
a. Thừa cụm từ: nuôi ở nhà
b. Thừa cụm từ: có hai cánh
Bài tập 2 (sgk - 10)
- Điền những cụm từ sau:
a......nói có sách, mách có chứng.
b......nói dối.
c.......nói mò
d........nói nhăng, nói cuội.
e. .......nói trạng ( nói khoác)
Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói có liên quan đến phương châm về chất trong hội thoại ( giao tiếp)
Bài tập 4 (sgk - 11)
a. Người nói phải dùng các cụm từ đó để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất: thông tin minh đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. Người nói dùng các cụm từ đó để đảm bảo phương châm về lượng: mình đang nhắc lại, nhấn mạnh các nội dung mà mọi người đã biết một cách có chủ ý.
Bài tập 5(sgk - 11)
- ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều cho người khác.
- ăn ốc nói mò: nói không căn cứ.
- ăn không nói có: vu không, bịa đặt
- cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
Khua môi múa mép: nói năng ban hoa, khoác lác, phô trương.
- nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh
- hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện.
những thành ngữ này có liên quan đến phương châm về chất.
Bước 4: Củng cố.
- Khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu gì về phương châm về lượng và phương châm về chất?
Bước 5: Hướng dẫn học bài.
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung.
- Làm bài tập còn lại trong sgk.- Làm bài 6 (BTNV)
_________________________________________________________
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 1. Tiết 4.
Tập làm văn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong 
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị: sgk - sgv Ngữ văn 9 tập 1
C. Tiến trình dạy học:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Thuyết minh là gì? Nêu bố cục của văn bản thuyết minh?
Bước 3: Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong chương trình lớp 8 các em đã được học thể loại thuyết minh và đã biết tạo lập một số văn bản thuyết minh. Trong chương trinh lớp 9 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu và tập làm theo thể thể loại này nhưng ở một mức độ cao hơn, chú trọng đến việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật. 
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
?Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? ( nhắc lại khái niệm, mục đích, cách thức trình bày...)
Gv yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp thuyết minh đã học ở lớp 8:
- Định nghĩa - Nêu ví dụ
- Liệt kê - Phân loại
- Dùng số liệu - So sánh
Gọi HS đọc nội dung văn bản Hạ Long - Đá và nước.(sgk - 12)
? Văn bản thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có khó không? Tại sao?
? Hãy tìm hiểu xem, ngoài những phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ kiến thức cũ, nhắc lại.
HS đọc văn bản.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Thảo luận tự do.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, nguyên nhân, tính chất của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội.
- Mục đích: Cung cấp tri thức khách quan về các đối tượng...
- Phương thức trình bày: định nghĩa, giải thích, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh....
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Văn bản thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long. Đây là một vấn đề khó thuyết minh vì:
+ Đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.
+ Ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú đến người đọc.
- Những biện pháp nghệ thuật: Tác giả thuyết minh bằng cách sử dụng những phương pháp thuyết minh đã học, ngoài ra tác giả còn sử dụng
Một số biện pháp nghệ thuật:
 Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
GV phân tích thêm những dẫn chứng cụ thể và kết luận tác giả còn có một trí tưởng tượng rất phong phú, nhờ đó mà văn bản thuyết minh càng tăng thêm sức thuyết phục.
? Gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kì sự kì lạ của Hạ Long?
? Ngoài những biện pháp nghệ thuật đã tìm được còn yếu tố nào tạo nên sức hấp dẫn cho bài văn?
? Từ việc tìm hiểu bài tập nêu trên, em rút ra kết luận gì về cách trình bày văn bản thuyết minh?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
HS đọc bài văn: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh (sgk -14)
? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
? Tác giả đã dùng những phương pháp pháp thuyết minh nào?
? Hãy nhận xét xem văn bản có gì đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng những biện 
Suy nghĩ, trả lời.
Tìm trong văn bản câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long.
Độc lập suy nghĩ, trả lời.
Rút ra kết luận.
Đọc ghi nhớ
Đọc bài văn.
Hoạt động nhóm
Hoạt động cá nhân.
 Miêu tả, so sánh, nhân hóa...
Ví dụ: Chính nước làm cho đá sống dậy....
Và cái thập loại chúng sinh Đá chen chúc khắp vinh Hạ Long..
- Ngoài ra, tác giả còn sử dụng biện pháp liên tưởng và tưởng tượng để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long: Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách...
3. Kết luận: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn người viết sử dụng các phương pháp thuyết minh; ngoài ra còn sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như ẩn dụ, nhân hóa, miêu tả, dùng liên tưởng, tưởng tượng...
4. Ghi nhớ: sgk -13
II. Luyện tập:
- Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc tri thức khách quan về loài ruồi xanh.
- Thể hiện cụ thể:
+ Giới thiệu loài ruồi một cách có hệ thống: tính chất chung, giống, loài, tấp tính sinh sống, tác hại.... để thức tỉnh ý thức vệ sinh ở con người.
- Phương pháp thuyết minh:
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng..
+ Phân loại: các loại ruồi...
+ Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi
+ Liệt kê: lời của luật sư bào chữa
- Nét đặc biệt của văn bản:
+ Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một phiên tòa.
+ Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận pháp lí.
+ Về nội dung: giống một câu chuyện kể về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật:
 Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
Pháp nghệ thuật gì?
? Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó?
Đọc lập suy nghĩ, trả lời.
Kể chuyện, miêu tả, nhân hóa...
- Tác dụng: nhờ có các biện pháp nghệ thuật mà văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn gây được hứng thú cho người đọc, người nghe.
Bước 4: Củng cố.
- Ngoài những phương pháp thuyết minh thông thường, người ta còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Tác dụng của việc sử dụng những biện pháp nghệ thuật đó?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, nắm chắc nội dung.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
 ____________________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2006
 Ngữ văn. Bài 1. Tiết 5
 Tập làm văn: 
Luyện tập 
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong 
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị: sgk - sgv Ngữ văn 9 tập 1
C. Bài mới:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
Bước 2: Kiểm ta bài cũ:
- Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Sử dụng như thế nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài luyện tập.
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
GV ghi đề bài lên bảng.
? Đề bài yêu cầu gì? 
- Về nội dung?
- Về hình thức?
? Văn bản thuyết minh gồm có mấy phần? Nêu nội dung cụ thể từng phần?
? Vận dụng để thực hiện lập dàn ý chung cho đề bài trên?
Hoạt động đọc lập. Dùng phần chuẩn bị ở nhà để trả lời.
Suy nghĩ, nhớ kiến thức cũ để trả lời.
I. Phần chuẩn bị:
Đề bài: Thuyết minh cái quạt
* Yêu cầu: 
- Về nội dung: phải nêu được cấu tạo, chủng loại, công dụng, lịch sử của cái quạt.
- Về hình thức: biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để văn bản sinh động, hấp dẫn.
* Lập dàn ý chung:
a. Mở bài: Giới thiệu chung( định nghĩa quạt là gì?
b. Thân bài:
- Giới thiệu về họ hàng nhà quạt:
( đông đúc, nhiều loại....)
Ngữ văn 9 - THCS Thành Nhân - Lê Hà Giang
GV gợi ý cho học sinh tìm hiểu về các loại quạt( quạt nan, quạt giấy, quạt máy...)
Chia lớp thành 4 nhóm. 
- Nhóm 1: thực hiện phần mở bài.
- Nhóm 2: thực hiện phần kết bài.
- Nhóm 3, 4 : thực hiện phần thân bài.
Sau 15 phút, gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Gọi HS trong các nhóm khác nhận xét. GV bổ sung, chốt lại và cho điểm từng nhóm.
Nghe gọi ý, tự tìm hiểu.
Hoạt động nhóm.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo quản từng loại quạt...
- Nêu ý nghĩa của một số loại quạt trong đời sống văn hóa, tinh thần của con người.
c. Kết luận: Khẳng đinh vai trò, vị trí của các loại quạt trong đời sống con người.
II. Phần thực hành luyện tập:
Bước 4: Củng cố.
- Muốn làm tốt bài tập thuyết minh cần chú ý điều gì?
- Gv nhận xét về giờ thực hành.
Bước 5: Hướng dãn về nhà.
- Học bài.
- Viết bài luyện tập thành bài văn hoàn chỉnh.
_______________________________________________________________________________
 Kí duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc