Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến 7

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến 7

Tiết : 1 + 2 TUẦN 1

A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.

 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

B.CHUẨN BỊ:

 - Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM. Ảnh Bác.

C. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Kiểm tra SGK, vở ghi và việc soạn bài của HS.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 Giới thiệu bài: Trong chương trình NV7, các em được tìm hiểu văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Hồ Chí minh không những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà giúp cho chúng ta thấy được tầm vóc lớn lảôtng cốt cách văn hoá của Người.

 

doc 56 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 + 2 TUẦN 1
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 Lê Anh Trà 
NS: 
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. 
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B.CHUẨN BỊ:
 - Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM. Ảnh Bác.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra SGK, vở ghi và việc soạn bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Trong chương trình NV7, các em được tìm hiểu văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Hồ Chí minh không những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê Anh Trà giúp cho chúng ta thấy được tầm vóc lớn lảôtng cốt cách văn hoá của Người. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
? Cho biết xuất xứ của văn bản? Em còn biết những văn bản, tác phẩm nào viết về Bác ?
ž HS đọc văn bản (giọng khúc chiết, thể hiện niềm tôn kính vị Chủ tịch HCM). Đọc phần chú thích, giải thích một số từ trọng tâm.
? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? Vấn đề nào được đặt ra ? (PTBĐ chính luận, văn bản nhật dụng. Vấn đề đặt ra thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.).
? Theo em, văn bản có thể chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
- Phần 1: (từ đầu đến “rất hiện đại” ): 
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: (đoạn còn lại):
Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
àHoạt động 2:
ž GV gọi một HS đọc phần 1.
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của Bác Hồ ntn ?
(trong cuộc đời hoạt động CM, từ khát vọng tìm đường cứu nước của Bác: năm 1911 rời bến Nhà Rồng; qua nhiều cảng trên thế giới; thăm và ở nhiều nước – Vốn tri thức của Bác rất sâu rộng).
? HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức sâu rộng ấy ?
? Động lực nào giúp Người khám phá được nguồn tri thức ấy? Tìm dẫn chứng trong văn bản để minh hoạ.(từ sự ham học hỏi" nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi).
ž HS : Thảo luận
ž GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác : Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước, năm 1911 Nười ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh, miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp, vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu – Tìm hiểu VH nước ngoài để đấu tranh và giải phóng dân tộc.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ?
(Bác tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, không làm mất đi vẻ đẹp truyền thống của dân tộc)
? Qua những vấn đề trình bày, theo em, điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói lên điều đó ? Vai trò của câu nói này trong toàn văn bản ntn ?
ž HS thảo luận.
(Cốt lõi phong cách HCM là vẻ đẹp văn hoá, là sự kết hợp hài hoà, nhuần nhuyễn tinh hoa VH nhân loại với VH dân tộc)
( Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2 )
ž HS đọc phần 2, trả lời (thời kì Bác làm chủ tịch nước)
? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 1 của văn bản nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động Cách mạng của lãnh tụ HCM ? (Bác hoạt động ở nước ngoài)
? Phần 2 nói đến thời kì nào trong đời hoạt động CM của Bác? 
? Khi trình bày nét đẹp trong lối sống của HCM, tác giả tập trung thể hiện qua những phương diện nào ? (3 phương diện : nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống)
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn ? 
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả ntn ? Biểu hiện cụ thể ?
? Việc ăn uống của Bác với những món ăn gì ? Cảm nhận của em về việc ăn uống của một vị lãnh tụ ? 
? Qua những điều tìm hiểu, em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? Thử so sánh với các vị nguyên thủ quốc gia khác ?
ž GV: Với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Bác có quyền hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, nhưng Bác đã tự nguyện chọn cho mình một lối sống vô cùng giản dị. 
ž HS đọc lại đoạn văn : “Và Người sống ở đó  tâm hồn và thể xác.”
? Tác giả dùng phép nghệ thuật nào ? (So sánh, kết hợp giữa kể và bình luận).
? Từ lối sống của HCM, Tác giả liên tưởng đến cách sống của ai trong lịch sử dân tộc ? 
(Nguyễn Trãi “Côn Sơn có đá rêu phơi/ Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”, Nguyễn Bỉnh Khiêm “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”)
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa như thế nào ?
ž HS thảo luận.
+ Giống : Giản dị, thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó, sẻ chia gian khổ với nhân dân.
(NT, NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren, gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quý, lánh đục về trong lánh đời ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên, tự tạiCòn HCM, chiến sĩ cộng sánống gần gũi như quần chúng, đồng cam cộng khổ với nhân dân làm CM)
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết xưa nhằm mục đích gì ?
ž GV: Bằng phép so sánh, kết hợp giữa kể với bình luận, tác giả đã thể hiện lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy nét cao đẹp của các nhà văn hóa dân tộc. Khẳng định tính dân tộc truyền thống trong lối sống của Bác.
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM ?
? Trong cuộc sống hiện đại, về phương diện văn hoá thời kì hội nhập, chỉ ra thuận lợi và nguy cơ gì ? Từ phong cách của Bác, em có suy nghĩ gì về việc đó ? 
( Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay, chúng ta có nhiều thuận lợi, được giao lưu, mở rộng, tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại, nhưng cũng có nhiều luồng văn hoá tiêu cực. Vì thế ta phải biết nhận ra những độc hại để không bị tác động).
? Hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá ? (Ví dụ như trong cách ăn mặc, đầu tóc,)
àHoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
? Nhận xét những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản ? Tác giả muốn khẳng định điều gì ?
( Lập luân chặt chẽ, chi tiết chọn lọc, kết hợp kể với biện luận, nghệ thuật so sánh, văn bản đã làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, kết hợp hài hoà truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị)
ž HS đọc ghi nhớ SGK/8.
ž GV chốt ý: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
àHoạt động 4:
- Kể chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Hát minh hoạ.
I. Tìm hiểu chung:
1. Vài nét về tác giả - Tác phẩm:
- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt nam của tác giả Lê Anh Trà.
- Văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
2. Bố cục: 2 phần
II. Tìm hiểu chi tiết:
1- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
- Vốn tri thức văn hoá của HCM rất sâu rộng.
 - Nhờ sự dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong nhiều năm.
+ Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước.
+ Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Bác làm nhiều nghề.
+ Đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu yên thâm.
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CNTB.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. 
* Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và văn hoá thế giới nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân tộc HCM.
2- Những nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc nhỏ bé, mộc mạc, đồ đạc đơn sơ.
- Trang phục giản dị.
- Ăn uống đạm bạc, món ăn dân dã, bình dị.
* Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.
3- Ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM :
- Sống và làm việc học tập theo gương Bác.
- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có văn hoá.
III. Tổng kết:
à Ghi nhớ: ( SGK/8 )
IV. Luyện tập:
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Đọc lại văn bản, nắm kĩ nội dung bài học.
Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán việt có trong đoạn trích.
2/ Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tìm hiểu các ví dụ trong SGK. Trả lời câu hỏi mục I & II.
Tìm hiểu các bài tập trong SGK/10,11. 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
- Áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu kháng chiến chống Pháp. Đôi dép lốp ra đời năm 1947 được chế tạo từ một chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp xúc với khách trong nước, khách quốc tế, Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép nhưng Bác bảo rằng vẫn còn đi được, mua đôi dép chẳng đáng là bao, nhưng khi chưa cần thiết cũng không nên, ta phải biết tiết kiệm vì nước ta còn nghèo. Đúng như câu thơ : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót – Bác vẫn thường đi giữa thế gian.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Tiết : 3
NS: 
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng p/c về lượng, p/c về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
B.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ. Các đoạn hội thoại.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra việc soạn bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua Các phương châm hội thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng
ž GV giải thích : Phương châm
ž HS đọc đối thoại ở mục I.1/8.
? Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không ? Phải trả lời ntn ? Em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
ž HS thảo luận rút ra nhận xét : Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
ž HS đọc VD2 ở mục I.2/9.
? Vì sao truyện lại gây cười ? Tìm 2 yếu tố gây cười ?
 Lẽ ra anh “lơn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời ntn ? Từ đó em rút ra được điều gì khi giao tiếp ?
ž HS thảo luận rút ra nhận xét. 
? Từ 2 VD trên, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
ž HS đọc ghi nhớ SGK/9.
àHoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất
ž HS đọc VD SGK mục II/9 và trả lời câu hỏi .
? Truyện cười phê phán điều gì ? (Người nói khoác, sai sự thật)
ž GV đưa ra tình huống : Nếu không biết chắc ... ành công gì về nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du ?
ž HS đọc phần ghi nhớ SGK/96.
I.Tìm hiểu chung:
1.Vị trí đoạn trích: thuộc phần Gia biến và lưu lạc.
2. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
3.Kết cấu đoạn trích: 
II.Đọc – Hiểu văn bản:
1) Tâm trạng nhân vật Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích:
- Đau đớn, xót xa nhớ về Kim Trọng (Tưởng người)
- Xót xa, day dứt, nhớ thương cha mẹ (Xót người)
* Trong tình cảnh đáng thương, nỗi nhớ của Thuý Kiều đi liền với tình thương – một biểu hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, hiếu thảo, chung thuỷ rất đáng ca ngợi.
ž Nội tâm nhân vật được diễn tả qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
2) Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích trong cảm nhận của Thuý Kiều: 
- Bức tranh thứ nhất: (4 câu thơ đầu)
+ Cảnh vật hiện ra bao la, hoang vắng, xa lạ và cách biệt.
+ Tâm trạng cô đơn, bẽ bàng, chán ngán, buồn tủi.
- Bức tranh thứ hai: (8 câu thơ cuối)
+ Điệp ngữ: buồn trông (buồn lo vô tận)
+ Cảnh nào cũng buồn, cũng gợi thân phận con người trong cuộc đời vô định.
+ Nỗi buồn của Thuý Kiều không thể vơi; từ mang mác, mông lung đến lo âu, kinh sợ.
ž Nội tâm nhân vật được thể hiện qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 
III. Tổng kết:
* Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.
à Ghi nhớ: ( SGK/96 )
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Học thuộc lòng đoạn trích và phần ghi nhớ. Nắm kĩ nội dung bài học.
Làm BT1/96 (phần Luyện tập)
Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình.
2/ Bài sắp học: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 
Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi ở mục I (SGK/91).
Chuẩn bị phần II Luyện tập (SGK/92). 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
 . œ ¯  œ .
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 Tiết: 32 
 NS: 26/9/2010
 ND:
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả (hành động, sự việc, cảnh vật và con người) trong văn bản tự sự.
 - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
B.CHUẨN BỊ:
 - Bài soạn - Bảng phụ. 
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Bằng ngôn ngữ của mình, em hãy tái hiện lại khung cảnh mùa xuân mà Nuyễn Du đã miêu tả trong 4 câu thơ đầu của đoạn trích Cảnh ngày xuân. 
- Kiểm tra việc soạn bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Các em đã được học tập, vận dụng văn bản tự sự trong chương trình Ngữ văn lớp 7. Ở lớp 9, các em tiếp tục học làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như miêu tả trong văn bản tự sự, nghị luận trong văn bản tự sự. Tiết học hôm nay các em sẽ học về Miêu tả trong văn bản tự sự.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
NỘI DUNG
àHoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong v/b tự sự.
ž HS đọc đoạn văn mục I.1 (SGK/91).
? Đoạn văn kể về trận đánh nào? Trong trận đánh đó, vua Quang Trung làm gì, xuất hiện như thế nào ?
? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích. Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào ?
ž HS đọc các sự việc nêu ở mục 2.c (SGK/91).
? Hãy nhận xét xem các sự việc chính bạn nêu lên đã đầy đủ chưa ?
ž GV cho HS nối các sự việc ấy thành một đoạn văn.
? Nếu chỉ kể lại sự việc diễn ra như thế thì câu chuyện có sinh động không ? Tại sao ?
? Hãy so sánh các sự việc chính bạn đã nêu với đoạn trích và cho biết: nhờ những yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện lại một cách sinh động ? (miêu tả bằng các chi tiết)
" Yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự. 
ž GV kết luận - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/92.
àHoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
BT1/92: Nêu yêu cầu BT. Chia 2 nhóm học tập, mỗi nhóm thực hiện về một đoạn trích.
- Đoạn Chị em Thuý Kiều: ở mỗi đối tượng, ND đã chú ý miêu tả ở phương diện nào? Tác giả so sánh, ví von với những gì? Cách tả ấy có tác dụng như thế nào ?
- Đoạn Cảnh ngày xuân: ND đã chọn lọc những chi tiết nào để miêu tả làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân ?
BT2/92: Nhóm 1 làm (tổ 1 + 2). Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trả 
 lời - Nhận xét, bổ sung.
BT3/92: Nhóm 2 làm (tổ 3+4).
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự:
à Ghi nhớ: ( SGK/92 )
II. Luyện tập:
Bài 1/92: 
Bài 2/92: 
Bài 3/92:
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Học thuộc ghi nhớ SGK/92. Làm hoàn chỉnh các bài tập trong SGK.
Chuẩn bị viết bài TLV số 2: Văn tự sự kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.
2/ Bài sắp học: TRAU DỒI VỐN TỪ
Đọc kĩ nội dung bài học (SGK/99,100).
Soạn phần I và II (SGK/99,100).
Chuẩn bị bài tập ở phần Luyện tập (SGK/101"108). 
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
TRAU DỒI VỐN TỪ 
Tiết : 33 
NS: 27/9/2010
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ, trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác về nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ. 
 - Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ trong giao tiếp và trong viết văn bản.
B.CHUẨN BỊ:
 - SGK, bài soạn, bảng phụ.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có đặc điểm gì ? 
 + Nêu định nghĩa các thuật ngữ: từ ghép, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ. 
 + Từ hạ lưu trong hai câu sau, trường hợp nào được dùng như một thuật ngữ ?
 a) Hạ lưu là khúc sông gần cửa sông. b) Nó là một kẻ hạ lưu.
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Æ Giới thiệu bài: Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
I. Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách dùng từ: 
àVí dụ: (SGK/99)
 Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
à Ghi nhớ: ( SGK/100 )
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
àVí dụ: (SGK/100)
à Ghi nhớ: ( SGK/101 )
III.Luyện tập:
Bài 1/101: Cách giải thích đúng:
- Hậu quả: kết quả xấu
- Đoạt: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát).
Bài 2/101: Các yếu tố Hán Việt:
- Tuyệt: dứt, không còn gì.(tuyệt chủng, tuyệt thực,)
- Tuyệt: cực kì, nhất (tuyệt đỉnh, tuyệt mật,)
Bài 3/102: Lỗi dùng trong câu:
Bài 4/102: Bình luận ý kiến của CLV.
Bài 5/103: Để làm tăng vốn từ cần:
- Chú ý quan sát, lắng nghe
- Đọc sách báo
- Ghi chép, tra từ điển, hỏi người khác
- Tập sử dụng từ ngữ mới
Bài 6/103: Điền từ:
Bài 7,8,9/103,104: (BTVN)
àHoạt động 1: Tìm hiểu hình thức trau dồi vốn từ thứ nhất.
ž HS đọc đoạn trích ý kiến của PVĐ (SGK/99).
? Qua ý kiến của bác Phạm Văn Đồng, em hiểu tác giả muốn nói điều gì ?
ž GV kết luận: Cần có ý thức trau dồi vốn từ.
ž HS đọc các câu văn mục I.2 (SGK/100) và lần lượt xác định lỗi diễn đạt trong câu.
? Hãy giải thích vì sao có những lỗi này? Vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta ?
? Như vậy, để biết dùng tiếng ta, cần phải làm gì ?
ž GV chốt ý – HS đọc ghi nhớ SGK/100.
àHoạt động 2: Tìm hiểu hình thức trau dồi vốn từ thứ hai.
ž HS đọc đoạn trích ý kiến của nhà văn Tô Hoài (SGK/100). Trình bày sự hiểu biết của cá nhân về ý kiến nhà văn.
? Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào ?
ž GV kết luận: Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
ž HS đọc ghi nhớ SGK/101.
àHoạt động 3: Luyện tập – Củng cố.
BT1/101: HS xác định nghĩa của từ và chọn cách giải thích nghĩa.
BT2/101: Chia thành hai nhóm học tập để làm.
- Đồng: cùng nhau, giống nhau (đồng âm, đồng bào,)
- Đồng: trẻ em (đồng ấu, nhi đồng, đồng dao,)
- Đồng: (chất) đồng (trống đồng)
BT3/102: Sửa lỗi dùng từ.
a) Dùng sai từ im lặng (thay bằng từ: yên tĩnh, vắng lặng).
b) Dùng sai từ thành lập ( thay bằng từ: thiết lập).
c) Dùng sai từ cảm xúc (thay bằng từ: cảm phục, cảm kích, xúc động,).
BT4/102: Bình luận ngắn gọn ý kiến của Chế Lan Viên.
BT5/103: HS tự nêu cách thực hiện để làm tăng vốn từ.
BT6/103: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) điểm yếu ; b) mục đích cuối cùng
c) đề đạt ; d) láu táu ; e) hoảng loạn
BT7,8,9/103,104: GV hướng dẫn HS về nhà làm.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Nắm kĩ các hình thức trau dồi vốn từ.
Làm BT 7,8,9/103,104.
2/ Bài sắp học: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
Xem lại kiến thức và kĩ năng viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
Tham khảo các đề bài trong SGK/105.
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 (Văn tự sự )
Tiết : 34+35
NS: 28/9/2010
ND: 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS : 
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
 - Rèn luyện kĩ năng xây dựng bố cục, diễn đạt,
B.CHUẨN BỊ:
 - Đề bài – Đáp án - Biểu điểm.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút làm bài của HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
àHoạt động 1: 
ž GV ghi đề bài lên bảng và nêu yêu cầu: Bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả. Lập dàn bài trước khi viết thành văn bản.
àHoạt động 2: 
ž HS ghi đề bài vào giấy và làm bài.
ž GV theo dõi HS làm bài.
àHoạt động 3: 
ž GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học: 
Tìm hiểu các yếu tố miêu tả trong các văn bản tự sự đã học. 
2/ Bài sắp học: Văn bản: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU 
Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu chú thích trong SGK. Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
Trả lời câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/99.
à Đề bài: Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
à Đáp án + Biểu điểm:
- Bài viết có đủ 3 phần MB-TB-KB. Viết được văn bản tự sự (kể chuyện) có kết hợp yếu tố miêu tả.
I. Mở bài: ( 1,5 điểm )
- Giới thiệu hoàn cảnh em mơ gặp người thân nào? Vào dịp nào ?
II. Thân bài: ( 7 điểm )
 Trong giấc mơ, em có thể kể về:
- Cuộc đối thoại hỏi thăm tin tức(miêu tả hành động, tâm trạng).
- Cuộc sống của người thân(miêu tả hình dáng).
- Kể cho người thân về cuộc sống của mình
- Thăm hỏi những người cùng đang sống với người thân
- Lời nhắn gởi
III. Kết bài: ( 1,5 điểm )
- Suy nghĩ, cảm xúc khi chia tay với người thân
BIỂU ĐIỂM
+ Điểm 9, 10: Bài viết đủ 3 phần, bố cục hợp lí, kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố miêu tả vào bài tự sự; diễn đạt trôi chảy, trình bày rõ ràng, sạch đẹp; sai không quá 2 lỗi về chính tả, câu, từ
+ Điểm 7, 8: Bố cục hợp lí; kết hợp yếu tố miêu tả hợp lí; diễn đạt trôi chảy, trình bày rõ ràng; sai không quá 4 lỗi về câu, từ, chính tả
+ Điểm 5, 6: Bố cục tương đối hợp lí; kết hợp yếu tố miêu tả tương đối hợp lí; diễn đạt tương đối trôi chảy, trình bày rõ ràng; sai không quá 5 lỗi về từ, câu, chính tả
+ Điểm 3, 4: Bố cục không rõ ràng, hợp lí; kết hợp yếu tố miêu tả còn sơ sài, chưa hợp lí; diễn đạt lủng củng, trình bày cẩu thả; sai không quá 6 lỗi về từ, câu, chính tả
+ Điểm 1, 2: Kém về mọi mặt, lạc đề.
à RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_ngu_van_9_tuan_1_den_7.doc