Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 18

Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 18

Tiết 88

Soạn 24/12/2008

Dạy /12/2008 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:

 HAI ĐỨA TRẺ

 (Trích "Thời thơ ấu" - M.Gorki)

(Tiết 1)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 HS rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương. Hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M.Gorki qua đoạn trích này

 Giáo dục lòng yêu thwowng đồng cảm với những đứa trẻ bất hạnh

 Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích các tác phẩm tự thuật

CHUẨN BỊ

 + Tìm đọc: -Tác phẩm "Thời thơ ấu"

 -Truyện ngắn M.Gorki - "Bài ca chim báo bão"

 + Chân dung nhà văn

 

doc 16 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tiết 88	
Soạn 24/12/2008 
Dạy /12/2008	
Hướng dẫn đọc thêm:
 Hai đứa trẻ
 (Trích "Thời thơ ấu" - M.Gorki)
(Tiết 1)
Mục tiêu cần đạt
	HS rung cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương. Hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M.Gorki qua đoạn trích này
	Giáo dục lòng yêu thwowng đồng cảm với những đứa trẻ bất hạnh
	Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích các tác phẩm tự thuật
Chuẩn bị
	+ Tìm đọc: -Tác phẩm "Thời thơ ấu"
	 -Truyện ngắn M.Gorki - "Bài ca chim báo bão"
	+ Chân dung nhà văn
 Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (5')
	?Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn "Cố hương"?
	?Giới thiệu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện?
C - Bài mới (35')
	GV giới thiệu bài: Những tác phẩm văn học Nga đã học...
-HS nêu hiểu biết về nhà văn
-GV nhấn mạnh vai trò của M.Gorki với phương pháp sáng tác HT XHCN
-GV giưới thiệu chân dung nhà văn
-HS nêu hiểu biết của mình về tác phẩm
-GV nhận xét, bổ sung
-GV tóm tắt TP và giới thiệu thể loại tiểu thuyết tự thuật
-GV hướng dẫn đọc, chú ý lời thoại
-HS đọc, tóm tắt những sự việc chính
-GV kiểm tra việc tìm hiểu từ khó của HS
-HS xác định bố cục của đoạn trích và chỉ ra mối quan hệ giữa các phần
-GV nhận xét, bổ sung: Những chi tiết xuất hiện ở cả phần I và III tạo nên sự kết 
I . Giới thiệu chung (6')
1. Tác giả: (Sgk - tr 232)
 TP của ông thể hiện niềm tin yêu cuộc sống, tin yêu con người
2. Tác phẩm
 Là cuốn tiểu thuyết tự thuật đầu tiên của tác giả. Gồm 13 chương. 
 Đoạn trích nằm ở chương IX
II . Đọc và tìm hiểu văn bản (29')
1. Đọc, tóm tắt, chú thích (5')
2. Bố cục (6')
-Đ1: Tình bạn tuổi thơ trong trắng
-Đ2: Tình bạn bị cấm đoán
nối chặt chẽ là: những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà hiền hậu... -> Gây ấn tượng, lắng đọng trong lòng người đọc
?Nhân vật chính của truyện?
?Người kể chuyện? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể này?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình bạn được nảy sinh giữa bọn trẻ
1-GV tổ chức cho HS tìm hiểu về hoàn cảnh sống của Aliosa và ba đứa trẻ.
-HS thực hiện yêu cầu của GV
-GV: Aliosa luôn đói: đói ăn, đói chơi, đói tình thương, đói HP ...
-HS so sánh hoàn cảnh sống của Aliosa và ba đứa trẻ
-GV giới thiệu sự việc Aliosa cứu được một đứa không bị rơi xuống giếng... 
2-GV tổ chức cho HS tìm hiểu cảm nhận của Aliosa về ba đứa trẻ khi quan sát chúng
-HS chú ý lời thoại
-GV chuyển: Sau sự kiện thằng bé suýt bị rơi xuống giếng, ba đứa trẻ không ra sân chơi. Aliosa luôn quan sát và mong ngóng chúng...
?Câu đầu tiên Aliosa nói với bọn trẻ? Vì sao Aliosa lại hỏi như vậy?
-GV: Aliosa khó tin được rằng những đứa trẻ này cũng bị đòn...
?Aliosa đã để ý đến lời thoại giữa ba đứa trẻ. Qua lời trò chuyện giữ chúng, em thấy đó là những đứa trẻ như thế nào?
-GV: Đây là điều Aliosa quan tâm đến chúng
?Qua cảm nhận của Aliosa, hình ảnh những đứa trẻ hiện lên như thế nào?
?NT? Những đứa trẻ hiện lên như thế nào?
-Đ3: Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn
3. Phân tích (18')
a, Tình bạn nảy sinh 
*Hoàn cảnh sống của những đứa trẻ
+Aliosa (9')
. Con nhà bình dân
. Bố mất, mẹ đi lấy chồng
. Sống với ông bà ngoại, người ông dữ đòn. Bà hay kể chuyện cổ tích và yêu thương Aliosa
->Hoàn cảnh sống khổ cực thiếu thốn...
+Ba đứa trẻ con lão đại tá (9')
. Sinh ra trong gia đình quan chức
. Mẹ mất, sống với bố và dì ghẻ
. Bị bố cấm đoán, đánh đòn
-> Thiếu tình yêu thương
*Những đứa trẻ qua quan sát và cảm nhận của Aliosa
+Cuộc trò chuyện -> Những đứa trẻ dễ mến, có giáo dục
+Khi bị bố mắng, tức thì "cả mấy đứa trẻ lặng lẽ bước khỏi chiếc xe và đi vào nhà... những chú ngỗng ngoan ngoãn"
+Khi kể chuyện về mẹ: "Chúng ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con"
-So sánh, liên tưởng ->Ngoan ngoãn, tội nghiệp
?Qua quan sát em thấy Aliosa có tình cảm với chúng như thế nào?
-HS trả lời
-HS: Thảo luận xác định điểm giống nhâu giữa Aliosa và ba đứa trẻ về:
+Hoàn cảnh sống
+Tính cách...
-GV bình: Hoàn cảnh sống, tính cách... giống nhau khiến tình bạn nảy sinh ... Tình bạn ấy để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng Gorki khiến mấy chục năm sau ông vẫn nhớ và kể lại một cách xúc động...
->Aliosa và ba đứa trẻ:
-Cùng hoàn cảnh sống thiếu tình thương
-Cùng thích sống trong thế giới của truyện cổ tích
=> Trở thành bạn thân
D - Củng cố (2')
	-Tác giả
	-Hoàn cảnh sống thiếu thốn của những đứa trẻ
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	-Tìm đọc "Thời thơ ấu"
	-Nắm được nội dung bài
	-Soạn tiếp tiết 2
----------------------------------------------
Tiết 89	
Soạn 25/12/2008 
Dạy /12/2008	
Hướng dẫn đọc thêm:
 Hai đứa trẻ
 (Trích "Thời thơ ấu" - M.Gorki)
(Tiết 2)
Mục tiêu cần đạt
	HS tiếp tục đồng cảm trước những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương. Hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M.Gorki qua đoạn trích này
	Giáo dục lòng yêu thwowng đồng cảm với những đứa trẻ bất hạnh
	Rèn kĩ năng đọc, kể, phân tích các tác phẩm tự thuật
Chuẩn bị
	+ Tìm đọc: -Tác phẩm "Thời thơ ấu"
	 -Truyện ngắn M.Gorki - "Bài ca chim báo bão"
	+ Chân dung nhà văn
 Tiến trình dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (4')
	?Tóm tắt đoạn trích "Hai đứa trẻ"?
	?Hoàn cảnh sống của những đứa trẻ? 
	?Vì sao Aliosa và ba đứa trẻ con lão đại tá trở thành bạn thân của nhau?
C - Bài mới (31')
	GV giới thiệu bài: 
?Ai là người cấm đoán tình bạn của lũ trẻ?
-HS tìm chi tiết thể hiện thái độ của lão đại tá với bọn trẻ và thảo luận lí do mà lão đại tà có thái độ như vậy
-GV bổ sung: Trước đó, lão đã dùng đòn roi để giáo dục con cái, cấm không cho lũ trẻ nuôi chim...
-GV bình về nhân vật lão đại tá...
-GV: Yêu cầu HS trở lại phần đầu đoạn trích ...
-HS nêu suy nghĩ về tình bạn của lũ trẻ sau khi bị người lớn cấm đoán ...
-GV tổ chức cho HS thảo luận: Vì sao cả đoạn trích, người kể chuyện không hề nhắc đến tên những đứa trẻ
-HS thảo luận rút ra dụng ý của tác giả: Làm cho câu chuyện mang tính khách quan, đậm màu sắc cổ tích
-GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ
-GV: Chúng ta hiểu rõ hơn về tuổi thơ cay đắng, về vẻ đẹp tâm hồn của M.Gorki
I . Giới thiệu chung 
II . Đọc và tìm hiểu văn bản (29')
3. Phân tích 
b, Tình bạn bị cấm đoán (9')
Lão đại tá
-Cấm không cho lũ trẻ chơi với nhau
->Phân biệt đẳng cấp
c, Tình bạn vẫn tiếp diễn (9')
+Tiếp tục chơi, cảm thấy vui thích
+Khoét lỗ hổng ... kể chuyện
->Tình bạn trong sáng vượt lên mọi định kiến của XH và sự cấm đoán của người lớn
d, Nghệ thuật kể chuyện (9')
*Ghi nhớ: (2')
1.NT
2.ND
 Aliosa có tình bạn chân thành trong sáng
D - Luyện tập, củng cố (5')
	HS đọc diễn cảm các lời thoại
	Vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng của Aliosa
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	Học ghi nhớ
	Tìm đọc cả tác phẩm
	Chuẩn bị cho tiết trả bài: Làm lại bài KT HK, mang đề ...
------------------------------------------------------------
Tiết 90	
Soạn 24/12/2008 
Dạy 30/12/2008	
Trả bài Kiểm tra tổng hợp học kì
Mục tiêu cần đạt
	HS nhận ra những ưu điểm và hạn chế của mình khi làm bài kiểm tra HK I. Từ đó, các em biết phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế
	Giáo dục ý thức phấn đấu vươn lên
Chuẩn bị
	GV: Chấm, ghi lại những nhận xét cụ thể
	HS: Làm lại bài kiểm tra HK ở nhà
Tiến trình các hoạt động dạy học
A - ổn định lớp (1')
 9B vắng: 
B - Kiểm tra (2')
	Việc chuẩn bị của HS
C - Bài mới (38')
	GV giới thiệu bài: 
-HS đọc lại câu 1
-HS trả lời câu 1
-GV bổ sung; nhận xét phần làm bài của lớp:
+Ưu điểm: Một số em làm đủ 4 ý
+Hạn chế: 
 Nhiều em làm còn thiếu 1->2 ý
 Diễn đạt chưa mạch lạc
-HS đọc câu 2
-HS làm lại câu 2
-GV bổ sung; nhận xét phần làm bài của lớp:
+Ưu điểm: Một số em hiểu và làm đúng
+Hạn chế: 
 Một số em giải thích chưa đúng ý nghĩa của từ "giật mình", chưa chỉ ra đầy đủ tính triết lí của đoạn thơ
 Diễn đạt chưa mạch lạc
-HS đọc câu 3
-HS xác định yêu cầu của đề
-GV nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét chung kết quả làm câu 3 của HS:
+Ưu điểm:
 Một số em biết vào truyện một cách hợp 
I - Chữa bài, nhận xét chung (35')
Câu1: (5')
ý nghĩa của những chi tiết kì ảo trong "Chuyện người con gái Nam Xương"
-Tạo nên sức hấp dẫn cho truyện ->Đặc điểm của thể loại Truyền kì
-Hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của VN
-Tạo kết thúc có hậu
-Phản ánh hiện thực ...
Câu 2: (5')
 Đoạn thơ "Trăng cứ tròn ... giật mình"
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận+miêu tả
-"Giật mình": Hối hận, thức tỉnh
- ý nghĩa triết lí: Câu thơ là lời tự thức tỉnh, nhắc nhở đạo lí ân nghĩa thuỷ chung "Uống nước nhớ nguồn"
Câu 3: (25')
*Yêu cầu:
-Thể loại: Tự sự
+Sử dụng ngôi kể thứ nhất theo lời kể của nhân vật bé Thu. 
+Sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại
+Sử dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả - miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận
lí
 Một số biết sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại, đọc thoại nội tâm, yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận... làm cho bài viết sinh động, hấp dẫn
+Hạn chế:
 Nhiều em chưa biết tạo tình huống vào truyện
 Một số em chưa biết cách viết lời dẫn trực tiếp (lời đối thoại)
 Một số chưa chú ý miêu tả nội tâm, sử dụng yếu tố độc thoại nội tâm
 Còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả
-Nội dung:
Kể lại được cốt truyện "Chiếc lược ngà"
II - Công bố điểm (3')
D - Củng cố (2')
	Nội dung cơ bản của chương trình Ngữ văn 9
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	Tiếp tục ôn lại chương trình kì I
	Chuẩn bị sgk kì II
	Soạn "Bàn về đọc sách"
---------------------------------------------
Tiết 85,86	
Soạn 12/12/2008 
Dạy /12/2008	
Kiểm tra tổng hợp học kì
Mục tiêu cần đạt
	Qua bài kiểm tra, đánh giá kết quả dạy của giáo viên, kết quả học của học sinh về phần Ngữ văn 9 kì I (Cả phần đọc - hiểu văn bản; phần Tiếng Việt và phần Tập làm văn)
	Đánh giá khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện
	Giáo dục ý thức độc lập, tự giác làm bài
Chuẩn bị
	GV: Đề, đáp án, biểu điểm
Đề bài
	Câu 1 (3,0điểm)
a, Kể tên các phương châm hội thoại đã học?
 Trong giao tiếp có phải bao giờ phương châm hội thoại cũng được tuân thủ không?
Lí do mà người nói vi phạm phương châm hội thoại?
b, Cảm nhận của em về giá trị của từ láy trong đoạn thơ sau:
	 Tà tà bóng ngả về tây
	Chị em thơ thẩn dan tay ra về
	Bước dần theo ngọn tiểu khê
	Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
	Nao nao dòng nước uốn quanh
	Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
	(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
	Câu 2 (1,0điểm)
	Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn "Làng" của Kim Lân (Khoảng 10 câu)
	Câu 3 (6,0điểm)
	Tưởng tượng em gặp gỡ với Bé Thu (nhân vật trong truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng). Hãy kể lại cuộc trò chuyện ấy.
Đáp án, biểu điểm
Câu 1 (3,0điểm)
a, HS kể tên năm phương châm hội thoại đã học 	(1,0đ)
	- Phương châm về lượng
	- Phương châm về chất
	- Phương châm quan hệ
	- Phương châm cách thức
	- Phương châm lịch sự
b, 
2,
	HS: Ôn lại toàn bộ chương trình Ngữ văn 9
	Bài 8
	Văn bản
Thuý Kiều báo ân báo oán
	(Trích “Truyện K ... ó thể chia thành mấy phần, hãy	 trả lời	*Bố cục
xác định nội dung của từng phần.	-2 phần 
-12 câu đầu: Thuý Kiều báo ân.	
-Còn lại:Thuý Kiều báo oán.
?Phơng thức biểu đạt của văn bản này là gì.
-Tự sự kết hợp với miêu tả.
?Cuộc báo ân báo oán xuất hiện những nhân vật phát
nào.	 hiện
2-Phân tích
-Học sinh đọc từ đầu ..... “cũng vừa” 	a)Thuý Kiều báo ân
-GV hớng dẫn tìm hiểu chú thích trong 	
sách giáo khoa.
-Bổ sung các từ:
“Trớng”: Nơi làm việc của quan( chỉ nơi mở
phiên toà).
-“Thúc Lang”: Chàng Thúc.	
?Đoạn trích có thể chia thành mấy phần, hãy	 trả lời	*Bố cục
xác định nội dung của từng phần.	-2 phần 
-12 câu đầu: Thuý Kiều báo ân.	
-Còn lại:Thuý Kiều báo oán.
?Phơng thức biểu đạt của văn bản này là gì.
-Tự sự kết hợp với miêu tả.
?Cuộc báo ân báo oán xuất hiện những nhân vật phát
nào.	 hiện
2-Phân tích
-Học sinh đọc từ đầu ..... “cũng vừa” 	a)Thuý Kiều báo ân
-GV: Khi đợc hởng vinh hoa phú quý, Kiều 
tìm cách trả ơn những ngời đã cứu giúp nàng 
trong chuỗi ngày lu lạc.Đây là lúc Kiều trả ơn
 Thúc Sinh- ngời đã từng say mê nàng, chuộc 
nàng ra khỏi lầu xanh của Tú Bà khi xa.
?Đọc hai câu thơ đầu và hình dung cảnh Thúc	 + Cho gơm mời đến Thúc Lang
Sinh vào trớng. Mặt nh chàm đổ mình dờng dẽ run.
?Tại sao tác giả lại viết:” Cho gơm mời đến 
Thúc Lang”.Kết quả của lệnh ấy là gì.
-Kiều trả ơn Thúc Sinh đã cứu nàng ra khỏi lầu trình
Xanh để nàng đợc hởng những tháng ngày	 bày
bình yên ngắn ngủi, nhng cũng phần nào giận 	ý
chàng đã quá nhu nhợc khiến Hoạn Th tác kiến
oai tác quái, nên có ý định “doạ chơi” một chút,
và kết quả là chàng Thúc sợ hãi luống cuống,
mặt tái xanh vừa đi vừa run nh con chim dẽ.
-HS chú ý từ gạch chân.
?Các biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng trong 	 -Thành ngữ dân gian.
hai câu thơ là gì.	 - So sánh gợi tả.
?Qua đó em hiểu thêm đợc gì về tính cách của 	 -> Tính cách hèn nhát, nhu nhợc. 
Thúc Sinh.	 
? Tiếp sau đó Kiều đã nói gì với Thúc Sinh.	đọc +....Nghĩa nặng tình non
	Lâm tri ngời cũ....
	 ....Há dám phụ lòng cố nhân
	 Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân
	Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là.
? Hãy chú ý giọng điệu của Thuý Kiều trong 
những câu thơ trên.
?Tại sao Kiều không dùng” Tình nặng nghìn phát
 non”mà lại dùng” Nghĩa nặng nghìn non”.	 biểu
-Với Thúc Sinh, chủ yếu Kiều nhớ đến ân	 theo
 nghĩa sâu nặng chứ không có tình yêu thực sự suy
nh với Kim Trọng hay nh với Từ Hải sau này. nghĩ
?Cách xng hô của Kiều ở đây có gì đặc biệt. riêng
-Xng: “Ngời cũ” (sắc thái thân mật gần gũi).
-Gọi: “Cố nhân”(Ngời thân yêu cũ –sắc thái 
trân trọng).
-> Thể hiện ý thức khiêm nhờng, trân trọng
những tình cảm tốt đẹp. Với những tình cảm
ấy thì lễ vật” Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân”
chỉ là để tạ tấm lòng chàng ngày trớc.
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng từ 	- Sử dụng nhiều từ Hán Việt mang 
ngữ trong những câu thơ trên.	tính ớc lệ.
- Dùng nhiều từ Hán Việt( nghĩa, tòng, cố nhân,
tạ...), cùng điển cố”Sâm Thơng”.
->Phù hợp với thái độ tình cảm trân trọng và
 đối tợng đối thoại là chàng th sinh họ Thúc.
?Qua tất cả những yếu tố trên em hiểu thêm gì phát ->trọng nhân nghĩa, sống thuỷ chung.
 về nét đẹp trong tính cách của Kiều.	 hiện
?Sau khi đã tạ ơn chàng Thúc, Kiều còn nhắc 	+ Vợ chàng quỷ quái tinh ma
đến một ngời nữa.Đó là ai. Hãy đọc những câu	 Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
thơ thể hiện điều đó.	Kiến bò miệng chén cha lâu
	 Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.
-GV gạch chân một số từ.
?Có sự khác nhau nh thế nào trong ngôn ngữ	 - Sử dụng nhiều thành ngữ dân gian.
 của Kiều khi nói với Thúc Sinh và khi nói về	- Ngôn ngữ nôm na, bình dị.
Hoạn Th. 
-Trong khi nói với Thúc Sinh Kiều đã nhắc đến 
Hoạn Th. Điều đó chứng tỏ vết thơng lòng 
Hoạn Th gây ra cho Kiều còn quá xót xa. Nói
đến Hoạn Th ngôn ngữ của Kiều hết sức nôm 
na bình dị. Nàng dùng những thành ngữ quen 
thuộc, từ thuần Việt dễ hiểu. Hành động trừng 
phạt cái ác theo quan điểm của nhân dân phải
đợc diễn đạt bằng lời ăn tiếng nói của nhân
 dân.
? Em hiểu nh thế nào về ý nghĩa câu thơ:	 bộc
” Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa”	 lộ ý
-Sẽ lấy nhân nghĩa để tha thứ cho ngời vợ ghê
gớm của chàng Thúc.	 
-Và nàng Kiều sẽ xử trí nh thế nào khi đứng 
trớc Hoạn Th? Điều này sẽ đợc trả lời trong 
phần tiếp theo của bài học.
	III. Luyện tập
? Trong tính cách của Kiều và Thúc Sinh có những biểu hiện rất đa dạng nhng lại hợp lí và nhất quán. Em hãy chứng minh điều đó.
 D.Củng cố
*Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
	*Học sinh học thuộc lòng đoạn thơ vừa học.
 E.Hớng dẫn.
 	*Phát biểu cảm nghĩ của em về tính cách của 2 nhân vật trong đoạn trích.
	*Nắm chắc kiến thức trong bài
	*Chú ý chuẩn bị soạn bài “ Kiều báo ân...”(Phần hai).
	*Làm bài tập trong phần luyện tập vào vở.
Ngữ văn 	Tuần 	Tiết 	Soạn	Dạy
Bài 8
	Văn bản
Thuý Kiều báo ân báo oán
	(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
Mục tiêu cần đạt
	*Giúp học sinh thấy đợc tấm lòng nhân nghĩa vị tha của Kiều và ớc mơ công
	lý chính nghĩa theo quan điểm quần chúng nhân dân: con ngời bị áp bức đau khổ vùng
	lên thực hiện công lý.
	*Thấy đợc thành công trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du: 
	Khắc hoạ tính cách qua ngôn ngữ đối thoại.
	*Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
	chuẩn bị
	*Giáo viên: nghiên cứu tài liệu và soạn bài
	*Học sinh: đọc sách giáo khoa và làm bài tập.
Tiến trình dạy học
	A/Tổ chức: nề nếp, sỹ số các lớp
	B/Kiểm tra:
	1-Đọc thuộc lòng 12 câu thơ đầu.Phân tích cảnh báo ân.	.
	2-Kiểm tra vở bài soạn của học sinh.
	C/Bài mới: giới thiệu bài mới
- HS theo dõi SGK.	 b.Thuý Kiều báo oán.
- HS đọc đoạn còn lại.
-Đối tợng báo oán của Kiều ở đây là Hoạn 
Th- tiểu th con quan bộ lại- ngời đàn bà đã
 có lúc vì ghen tuông mà hành hạ đầy đoạ nàng
đến nhục nhã ê chề. 
?Trớc uy thế của Kiều, Hoạn Th đã xử trí ra 	 * Hoạn Th.
sao.
-Dùng nhiều dẫn chứng và lí lẽ để tự bào chữa
 cho mình.
? Hãy diễn giải trình tự lí lẽ và dẫn chứng đó. 
	 Phát	+ Rằng tôi chút phận đàn bà
	 hiện Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng 
	 	 	 tình
? Vậy là trớc hết Hoạn Th đã dựa vào điều trao 
gì để gỡ tội cho mình.	 đổi
-Dựa vào tâm lí thờng tình của phụ nữ để gỡ
tội. Lí lẽ này đã xoá đi sự đối lập giữa Kiều
và Hoạn Th, đa Kiều từ vị thế đối lập trở
thành ngời cùng cảnh, cùng chung chút
“phận đàn bà”. Nếu Hoạn Th có tội thì cũng
do tâm lí chung của những ngời phụ nữ 
“ Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai”. theo
Từ tội nhân, Hoạn Th đã biện bạch để mình dõi
 biến thành nạn nhân của chế độ đa thê.
( Nhng ở đây Hoạn Th đã lờ đi những hành 
động đánh ghen, hành hạ khủng khiếp: đốt 
nhà, bắt ngời, đổi tên, bắt làm con hầu...) 
? Tiếp sau đó Hoạn Th còn tự biện hộ cho phát + Nghĩ cho khi gác viết kinh
 mình bằng những lí lẽ nào. 	 hiện Với khi khỏi của dứt tình chẳng theo
	Lòng riêng riêng những kính yêu...
?Hãy diễn giải những lí lẽ ấy.
-Kể lại “công” khi đã cho Kiều ra ở quan âm
 các viết kinh, không bắt giữ nàng khi nàng
 bỏ trốn, tự bộc lộ tình cảm kính yêu của 
mình với Kiều.( Hoạn Th vẫn tiếp tục lờ đi
những gì bất lợi: bắt đi tu để huỷ hoại dần
cuộc đời Kiều. Và không đuổi theo chỉ vì 
lòng ghen đã thoả).
? Và lời cuối cùng trong quá trình bào chữa +Trót lòng gây việc chông gai
Hoạn Th đã làm gì. Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng
-Thành thật nhận lỗi, gợi lòng độ lợng của 
Kiều.
?Em có nhận xét gì về những lí lẽ dẫn chứng - Lí lẽ sắc bén, có tình có lí.
Hoạn Th sử dụng để tự biện hộ cho mình.
? Theo em trong các lí lẽ trên, lí lẽ nào có bộc
 trọng lợng nhất để Hoạn Th có thể chạy tội lộ
 cho mình. Vì sao.	 theo
(Lu ý lí lẽ cuối cùng vì nó có phần chân thật cảm
nên sẽ gợi đợc lòng bao dung của Kiều) 	 nhận	 
?Từ sự tự bào chữa này em hiểu gì về con riêng ->Khôn ngoan nhất mực, bản lĩnh sắc 
 ngời Hoạn Th.	 sảo, thông minh linh hoạt.
? Trong đoạn đối thoại này Kiều đã chủ động phát	* Kiều
nói những điều gì với Hoạn Th.	 hiện
	 	 + Thoắt trông nàng đã chào tha
	 	 Tiểu th....
	 Đàn bà dễ có mấytay 
Đời xa mấy mặt đời này mấy gan
	 Dễ dàng là thói hồng nhan
	Càng cay nghiệt lắm càng oan 
	trái nhiều.
HS chú ý những từ gạch chân.
? Cách xng hô của Kiều ở đây có điều gì đặc phát
 biệt.	 hiện
-Cách xng hô nh hồi còn làm hoa nô
 cho nhà họ Hoạn, vẫn chào tha và gọi Hoạn
Th là “tiểu th”. Trong hoàn cảnh giữa Kiều
và Hoạn Th đã có sự thay bậc đổi ngôi là một
đòn mỉa mai quất mạnh vào danh gia họ Hoạn.
? Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ
có gì đặc biệt.
	 - Từ ngữ lặp lại, nhấn mạnh.
? Hãy nhận xét về lời lẽ và giọng điệu của Kiều	
trong đoạn trích.	 chú ý 
-Lời lẽ nôm na, giọng điệu mỉa mai đay nghiến theo
Khi câu thơ nh đợc dằn ra từng tiếng với rất dõi
 nhiều từ ngữ đợc lặp lại ( dễ có, dễ dàng,
 mấy tay, mấy mặt, mấy gan, đời xa, đời này,
càng cay nghiệt, càng oan trái...). Cách nói này
 hoàn toàn phù hợp với đối tợng là Hoạn Th
-một con ngời” Bề ngoài thơn thớt nói cời.
Bề trong nham hiểm giết ngời không dao”.
?Qua giọng điệu ấy em hiểu gì về thái độ và
 của Kiều đối với Hoạn Th.	-> Thái độ mỉa mai, đay nghiến.
-Căm ghét thói ăn ở bất nhân và sung sớng
 hả hê khi cái ác bị vạch mặt.
?Nhng diễn biến cuối cùng của cuộc báo oán	 +Đã lòng tri quá thì nên
 này là gì.	 Truyền quân lệnh xuống trớng tiền 
	 tha ngay.
? Từ quyết định này, em hiểu thêm đợc nét	-> Khoan dung độ lợng.
đẹp gì trong tính cách của Kiều. 	- Căm ghét cái xấu, cái ác nhng sẵn
	sàng tha thứ cho kẻ biết hối cải.
?Tính cách của các nhân vật trong đoạn trích phát
đợc khắc hoạ bằng những biện pháp nghệ	 hiện
thuật nào.	 trình
Thúc Sinh qua diện mạo.	 bày
Kiều và Hoạn Th qua ngôn ngữ đối thoại. tự
?Qua đoạn trích tác giả muốn thể hiện ớc mơ ghi
 gì theo quan điểm của ai.	 chép
? Nét nổi bật trong nghệ thuật và nội dung của 	 3. Ghi nhớ (SGK)
 đoạn trích này là gì.	 	* Nghệ thuật:
	 -Khắc hoạ thành công tính cách nhân
	 vật qua ngôn ngữ đối thoại.
	* Nội dung:
	 - Thể hiện ớc mơ công lí chính
	nghĩa.
	III. Luyện tập
? Trong tính cách của Kiều và Hoạn Th có những biểu hiện rất đa dạng nhng lại hợp lí và nhất quán. Em hãy chứng minh điều đó.
 D.Củng cố
*Giáo viên củng cố kiến thức trong bài.
	*Học sinh học thuộc lòng đoạn thơ vừa học.
 E.Hớng dẫn.
 	*Phát biểu cảm nghĩ của em về tính cách của 3 nhân vật trong đoạn trích.
	*Nắm chắc kiến thức trong bài
	*Chú ý chuẩn bị soạn bài “ Lục Vân Tiên...”.
	*Làm bài tập trong phần luyện tập vào vở.
*Hệ thống hoá nghệ thuật xây dựng nhân vật qua 3 đoạn trích đã học trong
 Truyện Kiều
-Bút pháp ớc lệ miêu tả ngoại hình( Chị em ...)	 	
-Tả cảnh ngụ tình miêu tả tâm trạng( Kiều ở...)
	 -Tả thực và qua ngôn ngữ đối thoại ( Kiều báo ân ...)	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc