Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 147, 148: Tổng kết về ngữ pháp

Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 147, 148: Tổng kết về ngữ pháp

A- Mục tiêu cần đạt

 - Kiến thức Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu.

 - Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết và đánh giá tác dụng, vận dụng khi viết.

 - Thái độ : Vận dụng giao tiếp và viết câu đúng ngữ pháp.

B- Chuẩn bị :

 - Nâng cao ngữ văn 9

C- Lên lớp :

 1- Kiểm tra :

 2- Bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn lớp 9 - Tiết 147, 148: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 147+148
	 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP	 
A- Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức 
Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu.
- Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết và đánh giá tác dụng, vận dụng khi viết.
- Thái độ :
Vận dụng giao tiếp và viết câu đúng ngữ pháp.
B- Chuẩn bị : 
	- Nâng cao ngữ văn 9
C- Lên lớp :
	1- Kiểm tra : 
	2- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1 :
- HS đọc bài tập 1 SGK 130. Xác định động từ, danh từ và tính từ trong đoạn văn ?
 + Danh từ : lần, lăng, làng.
 + Động từ : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
 + Tính từ : hay, đột ngột, phải, sung sướng.
- Đọc bài tập 2 SGK 130. Thêm những từ thích hợp ? Đó là từ loại nào ?
 a) Lần, lăng, làng, ông giáo => đứng sau : những, các, một ...
 b) Đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập => đứng sau : hãy, đã, vừa ...
 c) Hay, đột ngột, phải, sung sướng => đứng sau : rất, hơi, quá 
- Đọc bài tập 4 SGK 131. Kẻ bảng và điền từ ?
 KHẢ NĂNG KẾT HỢP 
KH phía trước Từ loại KH phía sau
những, các, một Danh từ ấy, này, đó, kia, nọ
hãy, đã Động từ rồi, nhé
Rất, hơi, quá Tính từ lắm, vô cùng ...
* HOẠT ĐỘNG 2 
- Đọc bài tập 5 SGK 131. Các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào ? ở đây được dùng với từ loại gì ?
- Từ bài tập 5 em cần chú ý điểm gì khi xác định từ loại trong câu văn, đoạn văn ? 
(Để tránh nhầm lẫn nên chú ý kiểm chứng bằng kết hợp với những từ thường kết hợp trước và sau từ đó).
 + Qua bức chân dung người đọc thấy được cuộc sống gian nan trên đảo.
A- Từ loại :
I- Danh từ, động từ, tính từ 
- Danh từ : là từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm.
- Động từ : từ chỉ hành động, trạng thái của người vật.
- Tính từ : từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động trạng thái.
- Cách phân biệt từ loại 
* Một số điểm cần lưu ý
a) Tròn – Tính từ
Dùng như : động từ
b) Lý tưởng – Danh từ
Dùng như : Tính từ
c) Băn khoăn – Tính từ
Dùng như : Danh từ
	3- Củng cố : Nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. Một số điểm cần lưu ý
 4- Dặn dò : Lập bảng hệ thống các từ loại khác.
Giảng : 
1- Kiểm tra : 
Xác định tính từ và cụm tính từ trong đoạn thơ sau :
	“Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới
	Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
	Người đồng mình thương lắm con ơi
	Cao đo nỗi buồn
	Xa nuôi chí lớn ...” (Nói với con – Y Phương)
	2- Bài mới :
	II- Các từ loại khác :
Tên gọi
Định nghĩa – Khái niệm
Ví dụ
Số từ
Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
ba, năm (thứ năm, thứ sáu)
Đại từ
Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian
tụi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ, (ai, nó, tớ, hắn, gì ...)
Lượng từ
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
những (các, mọi, mỗi ...)
Chỉ từ
Là những từ dùng để trỏ vào sự vật
ấy, đâu (này, nọ, kia, ấy ...)
Phó từ
Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
đã, mới, đang (rất, khá, hơi, vẫn ...)
Quan hệ từ
Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả .. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
ở, của, nhưng, như (và, với, bằng ...)
Trợ từ
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
chỉ, cả, ngay, (này, nhỉ ...)
Thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc tình cảm của người nói, hoặc dùng để gọi đáp
Trời ơi (ôi, than ôi ...)
Tình thái từ
Những từ dùng thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến biểu thị sắc thái tình cảm của người nói, viết.
hả (nào, nhé ...)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 2 :
- HS đọc bài tập 1 SGK 133.tìm phần trung tâm của cụm danh từ xác định trọng đoạn văn ?
 + Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
 + Một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại.
 + Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
 + Tiếng cười nói xôn xao ....
- Làm bài tập 2 SGK 133 ? Xác định động từ trung tâm của các cụm động từ trong câu ?
 + đã đến gần anh
 + sẽ chạy xô vào lòng anh
 + sẽ ôm chặt lấy cổ anh
 + vừa lên cải chính
- Xác định phần trung tâm của cụm tính từ trong đoạn văn ?
 + rất Việt Nam
 + rất bình dị
 + rất phương Đông
 + rất mới, rất hiện đại
 + sẽ không êm ả
 + phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc.
B- Cụm từ :
1- Bài tập 1 (133) 
a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống
b) Ngày 
c) Tiếng
2- Bài tập 2 (133)
a) đến - đã
b) chạy – sẽ
c) ôm – sẽ
d) lên – vừa
* Các cụm tính từ :
- Tính từ kết hợp với : rất, quá, lắm, vô cùng, đã, sẽ ... tạo thành cụm tính từ.
	3- Củng cố : đã làm trong hệ thống từ loại
 4- Dặn dò : Luyệp tập viết biên bản (chuẩn bị mẫu biên bản để điền)
---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 147148 on tap ngu phap van9.doc