Đề cương ôn thi vào lớp 10

Đề cương ôn thi vào lớp 10

I/ NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH:

1/ Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ - TK XVI

2/ Làng - Kim Lân - 1948

3/ Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long – 1970

4/ Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng – 1966

5/ Bến Quê - Nguyễn Minh Châu - 1985

6/ Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê - 1971

Dàn ý chung:

1/ Mở bài:

- Nêu tác giả:

- Tác phẩm:

- Hoàn cảnh sáng tác: .

- Bước đầu nêu nhận định, đánh giá sơ bộ về tác phẩm.

2/ Thân bài:

- Nhận xét, đánh giá về nội dung: SD các thao tác phân tích- tổng hợp. lí lẽ, dẫn chứng

- Nhận xét đánh giá về nghệ thuật của tác phẩm

 3/ Kết bài: Nêu nhận định , đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện

( Hoặc đoạn trích)

* Dạng đề:

Đề 1: Phân tích giá trị của chuyện người con gái Nam Xương”- Nguyễn Dữ

 

doc 31 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1524Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi vào lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A/ PHẦN I: TẬP LÀM VĂN
I/ NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH:
1/ Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ - TK XVI
2/ Làng - Kim Lân - 1948
3/ Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long – 1970
4/ Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng – 1966
5/ Bến Quê - Nguyễn Minh Châu - 1985
6/ Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê - 1971
Dàn ý chung:
1/ Mở bài: 
Nêu tác giả:
Tác phẩm:
Hoàn cảnh sáng tác:..
Bước đầu nêu nhận định, đánh giá sơ bộ về tác phẩm.....................
2/ Thân bài:
Nhận xét, đánh giá về nội dung: SD các thao tác phân tích- tổng hợp. lí lẽ, dẫn chứng
Nhận xét đánh giá về nghệ thuật của tác phẩm
 3/ Kết bài: Nêu nhận định , đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện
( Hoặc đoạn trích)
* Dạng đề:
Đề 1: Phân tích giá trị của chuyện người con gái Nam Xương”- Nguyễn Dữ
1. Mở bài:
Giới thiệu tác giả: 
Nguyễn Dữ
Tác phẩm: 
chuyện người con gái Nam Xương
- Hoàn cảnh sáng tác: 
Thế kỷ XVI (Lấy bối cảnh của XHPK VN thế kỷ XIV)
-Đánh giá sơ bộ về tác phẩm
Truyện có những giá trị nổi bật: Hiện thực, nhân đạo và nghệ thuật.
2. Thân bài:
1. Giá trị hiện thực:
+ Tố cáo chiến tranh PK
+ Tố cáo lễ giáo PK bất công. Khiến cho người đàn ông có nhiều quyền hành, ruồng rẫy người phụ nữ
- DC:Trương Sinh không có học nên phải đi vào loại đầu
-DC: Khi Trương Sinh nghe con nhỏ nóivề nhà mắng nhiếc, đánh đuổi vợ đi, không để ý gì đến những lời phân trần của vợ, can ngăn của hàng xóm.
2. Giá trị nhân đạo :
a. Ca ngợi Vũ Nương:
+ Đảm đang
+ Hiếu nghĩa
+ Trong trắng, thuỷ chung
b. Sáng tạo thêm tình tiết kỳ ảo: 
Tạo kết thúc có hậu và giải oan cho Vũ Nương.
3. Giá trị nghệ thuật
+ Tình huống truyện
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật
- “Ô hay thế ra  chẳng bao giờ bế Đản cả”
- Vũ Nương, Trương Sinh tính cách trái ngược nhau, lại không có tình yêu –> Dễ dẫn đến bất hạnh
3. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của tác phẩm 
- Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật, tác phẩm
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Đề2: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng”- Kim Lân
1. Mở bài: 
Giới thiệu tác giả: 
Kim Lân
Tác phẩm: 
Làng
- Hoàn cảnh sáng tác: 
Sáng tác 1948 tại chiến khu Việt Bắc
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật
Tình yêu Làng, yêu nước hoà quyện sâu sắc trong nhân vật ông Hai
2. Thân bài:
a) Biểu hiện của tình yêu làng, yêu nước
- Rất nhớ làng
b) Thử thách tình yêu làng, yêu nước
+ Nghe tin làng mình theo giặc
- Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai
+ Bị chủ nhà đuổi
Ông có thái độ rất rõ về làng: “Làng thì yêu thật , nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”
+ Trò chuyện với đứa con út
Ông khắc sâu trong lòng con ông:
Nhà ta ở làng chợ Dầu
- ừ đúng rồi ủng hộ cụ Hồ con nhỉ
+ Nhà mình bị đốt nhưng ông rất vui
- Vì đó là minh chứng hùng hồn chứng tỏ ông và gia đình ông không theo giặc
- Vì bao buồn đau của ông trước đây đã được rũ bỏ sạch
c) Đánh giá:
KL: Ông Hai là người có tình yêu làng, yêu nước rất cảm động sâu sắc. Tình yêu làng, yêu nước ấy thống nhất, đồng nhất với nhau.
Tình yêu làng, yêu nước đã được qua thử thách
d) Nghệ thuật 
- NT: Xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, ngôn ngữ truyện....
3. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của nhân vật 
- Cảm nghĩ của bản thân về nhân vật, tác phẩm
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Đề 3: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa”- NTL
*GV hướng dẫn HS đọc , tìm hiểu kỹ SGK trước khi phân tích
* Kiểm tra, nhấn mạnh cho HS cách thức phân tích nhân vật:
- Cách 1: Phân tích theo trình tự diễn biến của câu chuyện. Rồi rút ra đặc diểm của nhân vật
- Cách 2: Tìm ra đặc điểm của nhân vật qua cái nhìn toàn truyện
1. Mở bài: 
Giới thiệu tác giả: 
Nguyễn Thành Long
Tác phẩm: 
“Lặng lẽ Sa Pa”
- Hoàn cảnh sáng tác: 
Mùa hè 1970 trong một chuyến đi thực tế ở Lào Cai.
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật
Giới thiệu nhân vật anh thanh niên:
Tuy chỉ xuất hiện thoáng chốc nhưng đã để lại một ấn tượng sâu sắc về một con người say mê công việc, lạc quan, yêu đời, đóng góp thầm lặng cho đất nước.
2. Thân bài:
Phân tích những đặc điểm nhân vật anh thanh niên
anh thanh niên là người say mê công việc, lặng lẽ cống hiến hết mình vì công việc
+Hoàn cảnh làm việc:
+ Vượt lên hoàn cảnh bằng nghị lực, gắn bó, say mê với công việc
+ Quan niệm đúng đắnvề ý nghĩa công việc của mình, ý nghĩa về cuộc sống
+ Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống một cách khoa học hợp lý
nhân vật anh thanh niên còn là con người có những phẩm chất đáng mến: Sự khiêm tốn,Cởi mở chân thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khát khao được trò chuyện gặp gỡ mọi người.
DC:
* Đánh giá:
Đánh giá khái quát ý nghĩa:
Nhân vật anh thanh niên là con người bình dị nhưng đã ngày đêm thầm lặng cống hiến công sức của mình cho đất nước. Qua nhân vật anh thanh niên tác giả muốn nói trong cái im lặng của Sa Pa – nơi người ta nghĩ đến nghỉ ngơicó những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước. Đồng thời TP còn gợi lên vđ về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì những mục đích chân chính của con người
Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
+ NV chỉ xuất hiện trong thoáng chốc, song vẫn in đậm trong tâm trí người đọc, rất ấn tượng
+ Nhân vật anh thanh niên hiện lên qua sự cảm nhận suy nghĩ của : Ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, bác lái xe, làm cho anh đáng mến hơn.
3. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của nhân vật 
- Rút ra bài học về ý nghĩa cuộc sống, về lý tưởng nhân sinh quan của thanh niên trong thời đại ngày nay
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Yêu đời, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc
Hiếu khách, thèm người, quan tâm chu đáo đến người khác
Rất khiêm tốn
Đề 4: Em có suy nghĩ gì về tình cảm sâu nặng của cha con ông Sáu , qua truyện “Chiếc lược ngà”- NQS
1. Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, nhưng thật trớ trêu bé Thu không nhân ra cha, đến lúc em nhận ra cha và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sau lại phải ra đi
2. Ở khu căn cứ ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng con. Nhưng chưa kịp trao cho con thì ông đã hy sinh.
Đề 5: Nêu và phân tích tình huống truyện “Bến quê”
Đề 6: Nêu những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện “Bến quê” 
1. Bến quê 
2. Tình huống truyện 
3. Những hình ảnh thể hiện sự linh cảm nhân vật Nhĩ đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời
 - Hoa bằng lăng cuối mùa đậm sắc hơn.
- Bờ đất dốc lở đứng.
- Những tảng đất đổ oà vào giấc ngủ.
- Hôm nay ngày mấy rồi em nhỉ.
- Đò ngang chạm mũi vào dốc lở đứng phía bên này
4. vẻ đẹp của bãi bồi
5. sự tần tảo, đức hy sinh tình yêu Liên dành cho anh.
6. Anh con trai sa vào đám cờ thế.
7. Cánh buồm nâu bắt gió căng phồng lên
8. Khoát khoát tay ra ngoài cửa sổ như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó
Đề 7 : Phân tích nhân vật Nhĩ trong truyện " Bến quê"- NMC
1. Cảnh vật, thiên nhiên qua con mắt nhìn của Nhĩ 
2. Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình và phát hiện ra quy luật giống như một nghịch lí của đời người.
3. Câu truyện của Nhĩ với cậu con trai và sự chiêm nghiệm của anh về một quy luật của đời người.
* NX : Nhân vật Nhĩ là kiểu nhân vật tư tưởng : Những chiêm nghiệm triết lí đã được chuyển hoá vào trong đời sống nội tâm của nhân vật - NV không trở thành cái loa phát ngôn của tác giả
Đề 8: Phân tích nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê
1. Mở bài: 
Giới thiệu tác giả: 
Lê Minh Khuê
Tác phẩm: 
“Những ngôi sao xa xôi”
- Hoàn cảnh sáng tác: 
Năm 1971- giữa lúc cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước đang diễn ra rất ác liệt.
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật
Phương Định là nhân vật chính để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng bạn đọc.
2. Thân bài:
a) Đặc điểm ngoại hình và đặc điểm tính cách
a1) Đặc điểm ngoại hình
- Cô tự nhận xét về ngoại hình của mình:“Tôi là cô gái Hà Nội..như chói nắng”- Là một cô gái trẻ trung, xinh đẹp
- Vẻ đẹp của cô đã hấp dẫn bao chàng trai: “Không hiểu sao chào nhau hàng ngày”. Nhưng cô không săn sóc vồn vã.
a2) Khắc hoạ rõ nét đặc điểm tâm lý của cô gái mới lớn:
- Thích ngắm mình trong gương
- Dễ nổi cáu
- Hay hát, mơ mộng
- Thích làm dáng, điệu: Khi trò chuyện với anh bộ đội nói giỏi nào đó, cô quay mặt đi nơi khác, môi mím chặt, khoanh tay trước ngực; Khi phá bom, cô không đi khom. Vì cô nghĩ các anh pháo thủ đang quan sát mình.
a3) Đặc điểm tính cách: 
- Vượt lên khó khăn nguy hiểm, dũng cảm ngoan cường, bình tĩnh, ung dung.
+ Hoàn cảnh sống, chiến đấu
+ Tả lại một lần phá bom
+ Tâm lý chờ bom nổ
- Tâm hồn trong sáng:
+ Giàu tình cảm với đồng chí, đồng đội, quê hương.
+ Lạc quan, yêu đời
b) Đánh giá:
Khái quát, ý nghĩa:
- Qua nhân vật Phương Định người đọc hình dung rõ nét, cụ thể hơn về những thế hệ trẻ VN trong những năm tháng kháng chiến chống Mỹ ác liệt.
- Đó là những con người: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước dậy tương lai” (Tố Hữu); “ Có những ngày vui sao cả nước lên đường - Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”; “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
*Phải là người trong cuộc và gắn bó yêu thương mới có thể tả được chân thực và sinh động như vậy
- Miêu tả chân thực và sinh động tâm lý nhân vật
- Chọn ngôi kể xưng “Tôi”Tạo điều kiện thuận lợi để tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm nhân vật, làm cho những điều được kể 
đáng tin cậy hơn.
- Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật được kể
3. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của nhân vật 
- Cảm nghĩ của bản thân về nhân va ...  : Sắp xếp theo lô gích
4. Bước 4 : Dùng lời văn của mình viết thành văn bản tóm tắt
VII/ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
( Biên bản, báo cáo, tường trình, đơn từ)
B/PHẦN II : TIẾNG VIỆT
Tên bài
Lí thuyết
Thực hành
I. Các phương châm hội thoại
1. Phương châm về lượng
- Giao tiếp, phải đáp ứng đúng yêu cầu : Không thiếu, không thừa
Ví dụ 1: Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
2. Phương châm về chất
Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
Ví dụ 2: Thi nói khoác
3. Phương châm quan hệ
- Nói đúng đề tài, tránh lạc đề
Ví dụ 3: Xem gặp nhau cuối tuần
4. Phương châm cách thức
- Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.
Ví dụ 4 : Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.
- Trâu cày không được giết
5. Phương châm lịch sự
- Cần tế nhị, tôn trọng người khác
Ví dụ5: Lời nói chẳng mất.vừa lòng nhau
II. Xưng hô trong hội thoại
- Tiếng Việt có một hệ thống xưng hộ rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Căn cứ vào tình huống giao tiếp mà xưng hô cho phù hợp
Ví dụ : Chị Dậu xưng hô với cai lệ
- Lần 1 : Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh được một lúc, xin ông tha cho
- Lần 2 : Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ
- Lần 3 : Mày trói ngay chồng bà đi bà cho mày xem
III. Dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
1. Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lời nói, hay ý nghĩ. được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ1 : Gor Ki nói : “Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn”
2. Dẫn gián tiếp : Nhắc lại ý của người khác. Không để trong dấu ngoặc kép
Ví dụ 2 : Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật (PVĐ)
IV : Sự phát triển của từ vựng
1. Phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- 2 phương thức : Ẩn dụ, hoán dụ
Ví dụ 1 : Từ “ Ăn” ( có 13 nghĩa). Từ “Chân”, “ Đầu” (có nhiều nghĩa)
2. Tạo từ ngữ mới
- Mượn từ ngữ của nước ngoài 
( Mượn tiếng Hán nhiều nhất)
Ví dụ 2 : O Sin, in ter net, điện thoại di động 
Ví dụ 3 : Ti vi, Gacđbu, quốc kỳ, quốc ca, giáo viên , học sinh
V. Thuật ngữ
Thuật ngữ : 2 đặc điểm:
- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
- Không có tính biểu cảm
Ví dụ : Trường từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ ,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, dư chỉ 
VI. Trau dồi vốn từ
1. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
2. Rèn luyện để biết thêm từ những từ chưa biết làm tăng vốn từ chưa biết là việc thường xuyên để trau dồi vốn từ
Ví dụ 1 : Quy mô, Phong thanh, cỏ áy, trắng tay, yếu điểm
Ví dụ 2 : Lữ khách, Lữ hành, đa đoan,...
VII. Tổng kết 
từ vựng
1. Từ đơn và phức
Ví dụ 1 : Ăn, giam giữ, tốt tươi 
2. Thành ngữ
Ví dụ 2 : “ Nước mắt cá sấu”, đầu voi đuôi chuột, treo đầu dê bán thịt chó, chuột sa chĩnh gạo, mèo mù vớ cá rán.
3. Nghĩa của từ
Ví dụ 3 : Yếu điểm : Là điểm quan trọng
Tri kỉ : Tri : Biết. Kỉ : Mình (Hiểu bạn như hiểu mình)
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của.
Ví dụ 4 : Ăn, cuốc, bàn 
5.Từ đồng âm
Ví dụ 5 : Ngựa lồng- Lồng chăn vào vỏ chăn
6. Từ đồng nghĩa
Ví dụ 6 : Quả- trái; máy bay- phi cơ
7. Từ trái nghĩa
Ví dụ 7 : Xấu- đẹp, cao- thấp 
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ví dụ 8 : Từ : từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy 
9. Trường từ vựng
Ví dụ 9 : “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại  hu hu khóc”.
10. Từ tượng thanh, tượng hình
Ví dụ 10 : ầm ầm.
 Thấp thoáng, man mác,
11. Một số phép tu từ vựng :
a. So sánh: ( A như B): Là đối chiếu sự vật, sự việc này với SVSV khác có nét tương đồng để làm tăng sức gời hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD-a. “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
* Mô hình đầy đủ:
Vế A
Phươngdiện
so sánh
Từ so sánh
Vế B
b. Ẩn dụ : ( Ẩn về A): Là gọi tên SVHT này bằng tên SVHT khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b.“Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ 
VD2: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
c. Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, câi cối, đồ vật trở nên gân gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
c. “Sóng đã cài then đêm sập cửa”
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Đêm thở sao lùa nước Hạ Long
d. Hoán dụ: Là gọi tên SVHT , khái niệm bằng tên của một SVHT, KN kháccó quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
d. “Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
e. Nói quá(khoa trương, phóng đại)
e. “Thuyền ta lái gió  biển bằng”
g. Nói giảm, nói tránh 
g.“Con ở Miền Nam ra thăm lăngBác”
h. Điệp ngữ
h. “Buồn trông  ghế ngồi”
i. Chơi chữ
i. “Chữ tài liền với chữ tai một vần”
12. Từ địa phương
Ví dụ 12 :Ngã- Bổ- Té
VIII Khởi ngữ 
- Đứng trước chủ ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu
- Có thể thêm quan hệ từ từ đằng trước: Về, đối với
Ví dụ : Giàu, thì tôi cũng giàu rồi. 
 Sang, thì tôi cũng sang rồi.
IX. Các thành phần biệt lập
1. Tình thái:
- Cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến ở trong câu.
- Gắn với ý kiến của người nói:
- Thái độ người nói đối với người nghe.
 Ví dụ : Tin cậy cao : Chắc chắn, chắc hẳn . 
+ Tin cậy thấp : Hình như, dường như
Ví dụ: Theo ý tôi, ý anh , ý ông ấy 
Ví dụ : ạ
2. Cảm thán: Biểu lộ tâm lí người nói:
Ví dụ 2 : Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu?
3. Gọi đáp: Tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
Ví dụ 3 : Này; xin lỗi, làm ơn, thưa ông! 
4. Phụ chú : Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nòng cốt câu.
- Nằm giữa 2 dấu phảy
- Nằm giữa 2 dấu gạch ngang
- Nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn
- Nằm sau 2 chấm ( ít gặp)
Ví dụ 4: 
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ) 
Cũng vào du kích.
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn ( thương thương quá đi thôi)
X. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
1. Về nội dung : Câu chủ đề, sắp xếp các câu lô gích.
2. Về hình thức : Lặp , thế, nối 
VD: Con mẹ Nuôi đứng ở sân công đường
VD: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
XI. Nghĩa tường minh , hàm ý:
1. Nghĩa tường minh : Được diễn đạt trực tiếp ( bằng những từng ngữ trong câu)
Ví dụ 1 : Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này.
2. Hàm ý : Không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
Ví dụ 2 : Cơm chín rồi ( mời vào ăn cơm) Chè đã ngấm rồi đấy ( mời uống chè)
XII:
Từloại
1. Danh từ : Chỉ sự vật
2. Động từ : Chỉ hoạt động, trạng thái
 3. Tính từ: Đặc điểm, tính chất
* Nhận biết DT, ĐT, TT trong câu văn (Xem bảng)
 Trước 
TL
Sau
1. Những, các 
DT
Này, nọ, kia, ấy
2. Hãy, đừng, chớ 
ĐT
 Rồi
3. Rất, hơi, quá 
TT
 Lắm, quá
XIII.
Các từ loại khác:
1. Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc
Ví dụ 1 : 
2. Đại từ: Là những từ dùng để trỏ người , sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định
Ví dụ 2 :
3. Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Ví dụ 3 : Vẫn còn bao nhiêu nắng
4. Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Ví dụ 4 : Quê anh ở đâu thế
5. Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho chúng
Ví dụ 5 : Cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
6. Quan hệ từ:Là những từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quảgiữa các bộ phận của một câu, hoặc giữa các câu trong một đoạn văn
Ví dụ 6 : Tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy (NQS)
7. Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ trong câu để nhẫn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ 7 : Một lát sau không phải chỉ có 3 đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên.
8. Tình thái từ: Là những từ dùng để thêm vào câuđể tạo nên câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói
Ví dụ 8 :
Bà lão chưa đi hàng cơ à? muộn mấy?
- Chưa bà ạ. Mời bà vào chơi trong này.
9. Thán từ: Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Ví dụ 9 :Trời ơi, chỉ còn có 5 phút!
XIV: 
Cụm từ
Cụm danh từ ( danh từ là trung tâm)
Ví dụ 1 : Một nhân cách Việt Nam 
Cụm động từ( động từ là trung tâm)
Ví dụ 2 : Sẽ chạy xô vào lòng anh
Cụm tính từ (Tính từ là trung tâm)
Ví dụ 3 : Sẽ không êm ả
XV
Thành phần câu 
1. Thành phần chính : C- V
Ví dụ 1 : Tượng /đứng
 C V
2. Thành phần phụ : Trạng ngữ, khởi ngữ, Thành phần biệt lập.
Ví dụ 2 : Dưới bầu trời trong xanh,/ trên 
một khuôn viên thoáng đãng cạnh hồ Vị Xuyên,/ ở trung tâm thành phố Nam Định, tượng Quốc Công tiết chế Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn đứng lồng lộng, uy nghiêm.
XVI
Câu đơn : C- V
VD: Nghệ thuật/ là tiếng nói của tình cảm
XVII
XVIII
Câu ghép : C- V, C- V
Biến đổi câu
VD: Nhưng vì bom/ nổ gần, Nho/ bị choáng. (LMK)
XIX
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau
Dùng để hỏi, mời, ra lệnh, yêu cầu, 
ÔN THÊM LỚP 8: CÁC CÁCH TRÌNH BÀY NỘI DUNG TRONG MỘT ĐOẠN VĂN
Trình bày nội dung đoạn văn theo cách diễn dịch: (Câu chủ đề ở đầu đoạn văn)
Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp: (Câu chủ đề ở cuối đoạn văn)
Trình bày nội dung đoạn văn theo cách móc xích: (Có hoặc không có câu chủ đề)
Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành: (Có hoặc không có câu chủ đề)
* Lưu ý: Cấu tạo đề thi: 2đ trắc nghiệm (Văn+ Tiếng Việt + Tập làm văn)
 8đ tự luận: 
3đ ( Nêu khái niệm, phân tích cấu tạo của câu; viết một đoạn văn;
 cảm nhận một đoạn thơ.)
5đ: TLV 

Tài liệu đính kèm:

  • docON THI TUYEN SINH 10.doc