Đề kiểm tra môn Sinh học, học kì II, lớp 9 - Đề 2

Đề kiểm tra môn Sinh học, học kì II, lớp 9 - Đề 2

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin

ở cột A

 Các kì ở giảm phân

(A)

1. Kì đầu giảm phân I

2. Kì giữa giảm phân I

3. Kì sau giảm phân I

4. Kì đầu giảm phân II

5. Kì giữa giảm phân

II

6. Kì sau giảm phân II

 Những diễn biến cơ bản của NST (B)

a.Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn

phân li về 2 cực của tế bào.

b. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo

của thoi phân bào.

c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn

bội.

d. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo

chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời

nhau.

e. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song

thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

f. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau

về 2 cực của tế bào.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 982Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học, học kì II, lớp 9 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 2

ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KÌ II, LỚP 9
A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)
 Các
chủ đề
 Các mức độ nhận thức
 Nhận biết	 Thông hiểu	 Vận dụng
TNKQ	 TL	TNKQ	 TL	TNKQ	 TL

 T?ng
CChương 
 Câu 3
Câu 2.1
2 câu
I
2,0 	Câu 2,2
 0,5
2,5 
Chương
II
Câu 2.3
Câu 2.4.
 0,5 
Câu 1
 Câu 2.5 
1,75 
4 câu
2,25 
Chương
III
Chương
IV
Câu 2.8
0,25 
Câu 4
2,0 
Câu 2.6
Câu 2.7
0,5
Câu 2.9
Câu
2.10
0,5 

Câu 5
2,0 
4 câu
2,75 
3 câu
2,5 
Tổng
3 câu
0,75 
1 câu
2,0 
6 câu
2,75 
1 câu

2.0 
2 câu
0,5 
1 câu
2,0 

10,0 
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin
ở cột A
 Các kì	ở giảm phân
(A)
1. Kì đầu giảm phân I
2. Kì giữa giảm phân I
3. Kì sau giảm phân I
4. Kì đầu giảm phân II
5. Kì giữa giảm phân
II
6. Kì sau giảm phân II
 Những diễn biến cơ bản của NST (B)
a.Từng NST kép chẻ dọc ở tâm	động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
b. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn
bội.
d. Các NST kép trong cặp tương	đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời
nhau.
e. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
f. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau
về 2 cực của tế bào.
Câu 2 : Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả
lời mà em cho là đúng:
1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Chó lông dài x Chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
 D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
2. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt
đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
 Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb 
C. AABb
B. AABB 

D. AaBB
3. Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở :
 A. kì đầu.
 B. kì giữa.
 C. kì sau.
 D. kì cuối.
4. Trong nguyên phân, NST ở kì giữa :
 A. tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào 
 B. bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
 C. phân li về 2 cực tế bào
 D. tự nhân đôi
5. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra :
A. 1 tinh trùng
B. 2 tinh trùng
C. 4 tinh trùng
D. 8 tinh trùng
6. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?
 A. Số lượng nuclêôtit
 B. Thành phần các loại nuclêôtit
 C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit
 D. Cả A, B và C
7. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế
 A. tự nhân đôi.
 B. tổng hợp ARN
 C. hình thành chuỗi axit amin
 D. cả A và B. 
8. Chức năng không có ở prôtêin là
 A. bảo vệ cơ thể.
 B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
 C. điều hòa quá trình trao đổi chất.
 D. truyền đạt thông tin di truyền.
9. Dạng đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần một bộ ba là
 A. mất một cặp nuclêôtit.
 B. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
 C. thêm một cặp nuclêôtit.
 D. cả A và C.
10. Trong các dạng đột biến NST, số lựợng ADN ở tế bào tăng nhiều nhất là
 A. dạng lặp đoạn. 
 B. dạng 2n + 1.
 C. dạng đảo đoạn
 D. dạng đa bội.
II. Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 3: Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào?
Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
Câu 4: Trình bày các dạng cấu trúc của prôtêin.
Câu 5 : Phân biệt thường biến với đột biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_Sinh_91_02.doc