Đề kiểm tra truyện trung đại năm học: 2008 - 2009 môn: Ngữ văn 9 - Đề 1

Đề kiểm tra truyện trung đại năm học: 2008 - 2009 môn: Ngữ văn 9 - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất

1. Tác phẩm ”Chuyện người con gái Nam Xương” thuộc thể loại gì ?

 A. Truyền kì . C. Truyện thơ.

 B. Tiểu thuyết chương hồi. D. Truyện ngắn.

2. Nhận định nào nói được đầy đủ nhất về giá trị nội dung của “Truyện Kiều”.

 A. Giá trị hiện thực . C. Giá trị nhân đạo.

 B. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị lịch sử

3. Miêu tả sắc đẹp của chị em Thuý Kiều, tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?

A. Bút pháp ước lệ. C. Kết hợp cả ớc lệ và tả thực.

B. Bút pháp tả thực . D. Khoa trương

4. Truyện “Lục Vân Tiên” gần với loại truyện nào mà em đã học?

 A. Thần thoại. C. Cổ tích.

B. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra truyện trung đại năm học: 2008 - 2009 môn: Ngữ văn 9 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD&ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG
 MA TRẬN Đấ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI (TIẾT 48 THEO PPCT)
Năm học: 2008-2009
 Mụn: Ngữ văn 9
 Thời gian: 45phỳt
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Chuyện người con gái Nam 
Xương
Câu 1
(0,25 đ)
Câu5
í 4(0,25 đ)
Câu6
(1đ)
Câu1
(2đ)
- Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
Câu 5
í1(0,25 đ)
- Hoàng Lê nhất thống chí
Câu5
í 2(0,25 đ)
- Truyện Kiều
Câu2
(0,25 đ)
Câu5
í3(0,25đ)
Câu3
(0,25 đ)
Câu 2
(5 đ)
Truyện Lục Vân Tiên
Câu 4
(0,25 đ)
Tổng
2,5 điểm
2,5 điểm
5 điểm
Tỷ lệ
25%
25%
50%
PHềNG GD&ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG
 ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆNTRUNG ĐẠI 
Năm học: 2008-2009
 Mụn: Ngữ văn 9
 Thời gian: 45phỳt
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất 
1. Tác phẩm ”Chuyện người con gái Nam Xương” thuộc thể loại gì ?
 A. Truyền kì . C. Truyện thơ.
 B. Tiểu thuyết chương hồi. D. Truyện ngắn. 
2. Nhận định nào nói được đầy đủ nhất về giá trị nội dung của “Truyện Kiều”.
	A. Giá trị hiện thực . C. Giá trị nhân đạo.
	B. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị lịch sử
3. Miêu tả sắc đẹp của chị em Thuý Kiều, tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì? 
A. Bút pháp ước lệ. C. Kết hợp cả ớc lệ và tả thực..
B. Bút pháp tả thực . D. Khoa trương
4. Truyện “Lục Vân Tiên” gần với loại truyện nào mà em đã học?
 	A. Thần thoại. C. Cổ tích.
B. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.
5. Sắp xếp lại cho đúng thể loại :
Tên tác phẩm
Tên thể loại
1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
2. Hoàng Lê nhất thống chí.
3. Truyện Kiều.
4. Chuyện người con gái Nam Xơng.
a. Truyện truyền kì
b. Tuỳ bút
c. Truyện ngắn.
d. Truyện thơ Nôm.
e. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
6. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào dấu (....) để hoàn thành đoạn ghi nhớ sau: "thương tâm, niềm cảm thương, oan nghiệt, khẳng định, truyền thống”
Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết................(1) của Vũ Nương, "Chuyện Người con gái Nam Xương” thể hiện.......................(2) đối với số phận............................(3) của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời.................(4) vẻ đẹp truyền thống của họ.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu1( 2 điểm): Trong “Chuyện người con gái Nam Xương”, chi tiết cái bóng có ý nghĩa gì trong cách kể truyện?
Câu2( 5 điểm). Hãy phân tích tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.(Trớch Truyện Kiều - Nguyễn Du)
..............................Hết..........................
PHềNG GD&ĐT ĐIỆN BIấN ĐễNG
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRUYỆN
TRUNG ĐẠI (TIẾT 48 THEO PPCT)
Năm học: 2008-2009
 Mụn: Ngữ văn 9
 Thời gian: 45phỳt
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
A
C
Câu 5 :(1điểm)
	1 – b	2 – e	3 – d 	4 – a
Câu 6: (1 điểm). Mỗi ý đỳng được 0,25 điểm
	1. thương tâm; 3. oan nghiệt
	2. niềm thương cảm. 4. khẳng định.
II. PHẦN TỰ LUẬN(7điểm):
Câu1(2 điểm): Cái bóng trong câu chuyện có ý nghĩa đặc biệt vì đây là chi tiết tạo nên các thắt, mở nút hết sức bất ngờ.
+ Cái bóng có ý nghĩa thắt nút câu chuyện vì:
* Đối với Vũ Nương: không muốn con nhỏ thiếu bóng ngời cha nên nàng đã nói dối con đó là cha nó. Lời nói dối đó với mục đích hoàn toàn tốt đẹp.(0,5đ)
* Đối với Trương Sinh: Cái bóng làm nảy sinh sự nghi ngờ vợ không chung thuỷ..(0,5đ)
+ Cái bóng có ý nghĩa mở nút câu chuyện
* Vì chàng Trương sau này hiểu ra nỗi oan của vợ cũng chính là nhờ cái bóng trên tường được bé Đản gọi là cha..(0,5đ)
* Bao nhiêu nghi ngờ, oan ức của Trương Sinh và Vũ Nương đều đợc hoá giải nhờ cái bóng..(0,5đ)
Câu2(5 điểm):
Mở bài
- Giới thiệu vị trí đoạn trích và hoàn cảnh Kiều phải ra ở lầu Ngưng Bích
0,5 điểm
Thân bài
- Khung cảnh thiên nhiên, không gian trước lầu Ngưng Bích.
- Thời gian qua cảm nhận của Thuý Kiều.
- Tâm trạng của Thuý Kiều: cô đơn, buồn tủi trước không gian rộng lớn.
- Nỗi nhớ người yêu, nỗi nhớ cha mẹ của Thuý Kiều.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Kết bài
- Cảm nghĩ của em về đoạn trích và về nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích.
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe 01.doc