Đề thi giải bài tập trên máy tính cầm tay lớp 9 bậc THCS cấp huyện năm học 2009- 2010 môn thi Sinh học

Đề thi giải bài tập trên máy tính cầm tay lớp 9 bậc THCS cấp huyện năm học 2009- 2010 môn thi Sinh học

ĐỀ BÀI

Câu 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của Gà (2n = 78) nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 39.858 NST mới. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu xuất thụ sinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 1,6%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường.

- Tính: + Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử

hình thành.

+ Số lượng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.

- Trình bày quy trình bấm phím.

Câu 2: Cho hai giống Cà chua thuần chủng Quả đỏ, dạng bầu dục lai với quả vàng, dạng tròn được F1 đều quả đỏ, dạng tròn. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được ở F2 3008 cây. Xác định số lượng từng loại kiểu hình. Biết tính trạng màu sắc và dạng quả di truyền độc lập với nhau.

Câu 3: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 6 lần. Sau đó các tế bào con được hình thành đều thực hiện giảm phân cho giao tử. Toàn bộ giao tử được tạo thành đều tham gia vào quá trình thụ tinh tạo ra 4 hợp tử.

Tính hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng và trứng trong trường hợp trên.

 

doc 7 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 1106Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giải bài tập trên máy tính cầm tay lớp 9 bậc THCS cấp huyện năm học 2009- 2010 môn thi Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SÌN HỒ
Đề chính thức
ĐỀ THI GIẢI BÀI TẬP TRÊN MÁY TÍNH
CẦM TAY LỚP 9 BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009- 2010
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của Gà (2n = 78) nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 39.858 NST mới. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu xuất thụ sinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 1,6%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường.
- Tính: 	+ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử 
hình thành.
+ Số lượng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.
- Trình bày quy trình bấm phím.
Câu 2: Cho hai giống Cà chua thuần chủng Quả đỏ, dạng bầu dục lai với quả vàng, dạng tròn được F1 đều quả đỏ, dạng tròn. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được ở F2 3008 cây. Xác định số lượng từng loại kiểu hình. Biết tính trạng màu sắc và dạng quả di truyền độc lập với nhau.
Câu 3: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 6 lần. Sau đó các tế bào con được hình thành đều thực hiện giảm phân cho giao tử. Toàn bộ giao tử được tạo thành đều tham gia vào quá trình thụ tinh tạo ra 4 hợp tử.
Tính hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng và trứng trong trường hợp trên.
Câu 4: Một tế bào sinh dục cái 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 4.826 NST mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối đều thực hiện giảm phân cho trứng. Toàn bộ số trứng tiến hành thụ tinh tạo ra 32 hợp tử. Biết hiệu xuất thụ tinh của trứng đạt 25%.
Xác định bộ NST 2n của loài.
Câu 5: Một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản của một loài đã tiến hành nguyên phân liên tiếp nhiều lần, môi trường cung cấp nguyên liệu để hình thành 558 NST mới. Sau nguyên phân có 25% tế bào tiến hành giảm phân tạo trứng. Toàn bộ số trứng tham gia thụ tinh tạo ra được 8 hợp tử.
Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục.
Xác định bộ NST 2n của loài.
Câu 6: Một phân tử ADN có chiều dài 51μm. 
Trong đó có tỉ lệ 2 loại nuclêôtit là A = G.
Tính tổng số Nuclêôtit của phân tử ADN.
Tính số lượng Nuclêôtit từng loại.
Câu 7: Một phân tửADN có 60.000 nuclêôtit loại A và có tổng số 570.000 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.
- Tính: 	+ Số nuclêôtit từng loại (T, G, X) của phân tử ADN.
	+ Phân tử ADN nói trên dài bao nhiêu mm.
- Trình bày quy trình bấm phím.
Câu 8: Một đoạn ADN có 500.000 nuclêôtit.
Tính:	+ Số chu kì xoắn của đoạn ADN.
	+ Chiều dài, khối lượng của đoạn ADN.
Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng ở người tiến hành nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành 16,83. 10-10 g ADN mới. Tính số lần nguyên phân của tế bào trên.
Trình bày quy trình bấm phím.
Câu 10: Cho 2 giống Đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. Kết quả F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2. Biết tỉ lệ giao tử do các cây F1 tạo ra có tỉ lệ như sau: Giao tử mang gen trội: giao tử mang gen lặn là 3:2
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI GIẢI BÀI TẬP TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY LỚP 9 BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009- 2010
Môn thi: Sinh học
Câu 1: 6 điểm
+ Gọi số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là x.
Số tế bào được tạo ra lần nguyên phân cuối cùng là 2x.
Có phương trình :	(2x- 1).78 = 39.858
2x = 512 => x = 9
Số hợp tử được tạo thành: 
+ Số tinh trùng cần cho quá trình thụ tinh với hiệu xuất 1,6% là:
Để tạo ra 8000 tinh trùng cần số tế bào sinh tinh là: 8000:4 = 2000.(3 điểm)
Quy trình bấm phím:
=
:
)
x
(
=
-
)
(
:
 39858	 78 	 1 	512
(
 512 25 100 128
=
:
=
:
)
x
 128 100 16 8000
8000 4 2000	(2 điểm)
Đáp số:
- Tế bào sinh dục sơ khai đã thực hiện nguyên phân liên tiếp 9 lần.
- Số hợp tử hình thành là: 128 hợp tử.
- Số lượng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh là: 2000 tế bào 	(1 điểm)
Câu 2: 5 điểm 
Dựa vào kết quả F1 => tính trạng trội là quả đỏ và dạng tròn.
Theo quy luật phân li độc lập ta có tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 là:
- 3/4 quả đỏ: 1/4 quả vàng
- 3/4 quả tròn: 1/4 quả bầu dục.
=> Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
(3/4quả đỏ: 1/4 quả vàng)(3/4 quả tròn:1/4 quả bầu dục)= 9/16 quả đỏ, dạng tròn: 3/16 quả đỏ, dạng bầu dục: 3/16 quả vàng, dạng tròn: 1/16 quả vàng, dạng bầu dục.
=> Số lượng từng loại kiểu hình là:
+ Quả đỏ, dạng tròn = 
+ Quả vàng, dạng tròn = 
+ Quả đỏ, dạng bầu dục= 
+ Quả vàng, dạng bầu dục=	(4 đểm)
Đáp số: 1.692 cây quả đỏ, dạng tròn: 564 cây quả vàng, dạng tròn: 564 cây quả đỏ, dạng bầu dục: 188 cây quả vàng, dạng bầu dục.	(1 điểm)
Câu 3: 5 điểm 
Số tế bào sinh dục mỗi giới được tạo ra sau 6 lần nguyên phân liên tiếp: 26 = 64.
Số tế bào trứng được sinh ra từ 64 tế bào sinh trứng là: 64 trứng.
Số tinh trùng được tạo ra từ 64 tế bào sinh tinh là: 64x 4 = 256.
Số hợp tử được tạo ra là: 4
Hiệu xuất thụ tinh của trứng là: 
Hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng là: 	(4 điểm)
Đáp số:
Hiệu xuất thụ tinh của trứng là 6,255%.
Hiệu xuất thụ tinh của trứng là 1,5625%.	(1 điểm)
Câu 4: 4 điểm
Số trứng được tạo ra là: 
Để tạo ra 128 trứng cần 128 tế bào sinh trứng.
Bộ NST 2n của loài: (128-1)2n = 4.826 => 2n = 38.	(3 đểm)
Đáp số: Bộ NST 2n của loài là 38NST.	(1 điểm)
Câu 5: 5 điểm
Số tế bào sinh trứng = số trứng = hợp tử = 8.
Số tế bào con tạo ra từ lần nguyên phân cuối cùng là: 
Gọi số lần nguyên phân là x ta có: 2x= 32 => x = 5
Bộ NST 2n của loài là: (32- 1)2n = 558 => 2n = 18.	(4 điểm)
Đáp số: 
+ Tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 5 lần.
+ Bộ NST 2n của loài là: 18 NST.	(1 điểm)
Câu 6: 4 điểm
Có 1μm = 104 Ao => 51μm = 510.000 Ao
=> Số nuclêôtit của phân tử ADN là: (510000x2): 3,4 = 300.000 nuclêôtit.
Có A + G = T + X = 300.000:2 = 150.000 (1)
Theo đầu bài A = G Thay vào (1) ta được G + G = 150.000 => G = 60.000 = X
=> A = = T	(3 điểm)
Đáp số: 
Phân tử ADN có 300000 nuclêôtit.
Trong đó: A = T = 90.000 	G = X = 60.000	(1 điểm)
Câu 7:6 điểm
Số nuclêôtit A = T = 60.000
Số liên kết hiđrô giữa A và T là: 60.000 x 2 = 120.000
Số nuclêôtit loại G và X là: G = X = 
Số Nuclêôtit của phân tử ADN là: A + T + G + X = 60.000 + 60.000 + 150.000 + 150.000 = 420.000.
Chiều dài của Phân tử ADN là: Ao = 0.0714mm	(3 điểm)
=
x
Quy trình bấm phím:
=
)
-
(
60000 2 120000
=
+
+
+
:
 570000 120000 3 150000
=
:
(
60000 60000 150000 150000 420000
=
:
)
x
 420000 3,4 2 714000 107 0,0714	(2 điểm)
Đáp số:
+ Số lượng từng loại đơn phân là: A = T = 60.000	G = X = 150.000
+ Phân tử ADN có chiều dài: 0,0714 mm.	(1 điểm)
Câu 8: 4 điểm 
+ Số chu kì xoắn của đoạn ADN: 
+ Chiều dài: Ao
+ Khối lượng: 500.000x300 = 150.000.000 đvC.	(3 điểm)
Đáp số: 
+ Đoạn ADN có 25.000 chu kì xoắn.
+ Chiều dài: 850.000 Ao , khối lượng 150.000.000 đvC.	(1 điểm)
Câu 9: 5 điểm
Gọi số lần nguyên phân của tế bào là x.
Số tế bào được sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng là: 2x
(2x -1)x6,6.10-12 = 16,83.10-10 => 2x = 256 => x = 8	(2 điểm)
+
}
=
)
x
(
:
)
x
(
{
Quy trình bấm phím:
 16,83 10-10 6,6 10-12 1 256	(2 điểm)
Đáp số: Tế bào trên đã tiến hành 8 lần nguyên phân.	(1 điểm)
Câu 10:6 điểm
Dựa vào kết quả F1 => hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Gọi gen A quy định tính trạng hoa đỏ.
Gen a quy định tính trạng hoa trắng.
= > 	Kiểu gen của hoa đỏ thuần chủng là: AA.
	Kiểu gen của hoa trắng là: aa	(1 điểm)
Có sơ đồ lai:
P	AA 	x	aa
G	 A 	 a
F1	Aa	(1 điểm)
Theo đầu bài tỉ lệ giao tử của F1 là giao tử mang gen trội: giao tử mang gen lặn bằng 3 : 2
tỉ lệ giao tử mang gen trội là 60%.
tỉ lệ giao tử mang gen lặn là 40%.	(1 điểm)
Cho các cây F1 lai với nhau có sơ đồ:
F1	 Aa	x 	 Aa
Gf1	60% A	40% a	 60% A	40% a
F2 36% AA	 24% Aa 24% Aa	 16% aa	(1 điểm)
Đáp số: 
Tỉ lệ kiểu hình F2 là: 84% Hoa đỏ : 16% Hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu gen F2: 36% AA, 48% Aa, 10% aa.	(1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giai_bai_tap_tren_may_tinh_cam_tay_lop_9_bac_thcs_cap.doc