Giáo án cả năm Địa lí 9

Giáo án cả năm Địa lí 9

Tuần 1

Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy: 30/8/06

I - Mục đích yêu cầu

 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta

 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ

 II - Chuẩn bị

- Bản đồ dân cư Việt Nam

- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam

 III - Tiến trình lên lớp

A - Ổn định tổ chức:

B - Kiểm tra bài cũ:

C - Bài mới

 

doc 104 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Địa lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc việt nam
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy: 30/8/06
I - Mục đích yêu cầu
 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta
 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ
 II - Chuẩn bị 
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
 III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
? Theo hiểu biết của em thì hiên nay ở nước ta có bao nhiêu dân tộc?
? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận xét về tỉ lệ giữa các dân tộc?
- Dân tộc nào có số lượng nhiều nhất
- Các dân tộc khác như thế nào
? Đặc điểm thường thấy của dân tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh)
? Hãy kể tên một số dân tộc khác mà em biết?
? Các dân tộc khác có đặc điểm sống như thế nào?
+ Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ?
? ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không)
- Vì sao?
+ GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam
- Giải thích phần chú giải
? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết của en hãy chỉ ra những vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc?
+ GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh
? Nhận xét về đặc điểm và trang phục?
? Đặc điểm kinh tế và các hình thức quần cư? 
? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ yếu? Của những dân tộc nào khác?
? Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân cư và đời sống, sản xuất?
? Qua một số tranh ảnh các dân tộc em có nhận xét gì về nét văn hoá và đời sống của họ?
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8%
- Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước, các ngành nghề thủ công, lực lượng đông đảo nhất trong nền kinh tế.
- HS
- SGK/4
- Khó khăn
- Họ có quê hương Việt Nam, là những người Việt Nam nhưng dù ở xa quê hương họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc.
II/ Phân bố các dân tộc
- Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm, Kh' me....
- Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít người khác
1. Dân tộc Kinh
- Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Cưủ Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực khác....
- Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áo dài truyền thống
- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ....
- Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn....
2/ Các dân tộc ít người
- Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì....
- Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao, Mông....
- Trường Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho.....
- Nam Trung bộ: Chăm.....
- Tây Nam bộ: Kh'me....
+ Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du tà bắc vào nam nhưng là một phần không thể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa Việt Nam. 
- Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề rừng.... 
- Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu về an ninh quốc phòng.
- Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chue trương chính sách như 135, 327....
D - Củng cố: 
E - Hướng dẫn học bài: 
 IV/ Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
Dân số và sự tăng dân số
 Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
 1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
 II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số 
 III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Theo thống kê, hiện nay nước ta có bao nhiêu triệu người?
? Với số lượng ấy em có nhận xét gì?
? Kể tên một số nước có dân số đông trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? (Làm phép tính trung binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế nào)
? Sự ổn định thể hiện như thế nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số?
Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng?
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và thấp?
- Giải thích lý do vì sao có sự khác biệt như vậy?
Quan sát bảng số liệu 2.2
GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi dưới tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi lao động
? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số như thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy?
? Những đặc điểm ấy có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội?
I. Số dân
- Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người.
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét....
II. Gia tăng dân số
- Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lương thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng
-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về dân số chưa cao 
III. Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh
+ Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm
-> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công tác y tế giáo dục.
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2. Cơ cấu về giới
- Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999.
- Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố: 
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị) 
 IV/ Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Tiết 3
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
 Ngày soạn: 6/9 Ngày dạy: 12/9 
I - Mục đích yêu cầu
 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
 2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam
 II - Chuẩn bị 
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư
- Thống kê mật độ dân số
 III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Khái niệm, cách tính mật độ dân số?
? So sánh về số dân và diện tích của nước ta?
? Nêu diễn biến của nó?
GV đưa một số thống kê về mật độ dân số trung bình của thế giới, của Châu Âu, châu á, châu Mỹ .....
? Nhận xét và đánh giá về mật độ phân bố dân cư của nước ta?
GV treo bản đồ phân bố dân cư
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ dân số đông, mật độ dân số thấp?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt ấy?
? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"?
? Đặc trưng của loại hình này?
? Nêu những thay đổi ở quê em mà em biết trong loại hình quần cư nông thôn?
? Đặc trưng của loại hình quần cư thành thị?
? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình quần cư là gì?
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta?
? Điều đó phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? Đặc trưng của quá trình này ở nước ta?
I. Mật độ dân số và phân bố dân  ... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 50: ôn tập 
 Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học, tiếp tục rèn luyện và khắc sâu những kiến thức đã học, các kỹ năng phân tích, so sanh, vẽ biểu đồ, rèn luyện tư duy, logic phát triển óc sáng tạo, tự giác học bài cho học sinh.
II - Chuẩn bị
+ Thầy : Soạn bài, đọc tài liệu.
III - Tiến trình lên lớp
a) ổn định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: 
Cho biết các sản phẩm chính của ngành công nghiệp, nông nghiệp 
c) Bài mới: GV giới thiệu.
Nêu đặc điểm vùng biển của VN.
+ Chiều dài đường bờ biển.
+ Diện tích biển Đông, biển nước ta.
+ Vùng biển nước ta gồm có những bộ phận nào.
+ Các đảo và quần đảo có những đặc điểm gì ( số lượng đảo, các đảo lớn ) ? 
+ Đảo xa bờ.
Tiềm năng phát triển ngành hải sản, vài nét về lịch sử phát triển ngành, những hạn chế phương hướng phát triển của ngành, tiềm năng du lịch của biển nước ta.
- Nước ta có vịnh nào được Unesco công nhận? Kể tên một số khoáng sản biển chính ở nước ta mà em được biết.
- Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở khu biển Nam Trung Bộ.
- ở vùng thềm lục địa biển còn có những khoáng sản nào? Nêu lên một số cảng biển ở nước ta? 
- Cácđiểm yếu thông thông biển của nước ta.
- Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên môi trường biển - đảo.
- Các phương hướng chính bảo vệ TN - MT biển - đảo, cần bảo vệ cảnh quan gì ở biển đề duy trì nguồn lợi thuỷ sản biển.
1. Biển và đảo VN : 
1. Vùng biển nước ta : ( SGK ) 
b. Các đảo và quần đảo ( SGK ) 
2. Phát triển tổng hợp KT biển.
a. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản.
b. Du dịch biển đảo ( SGK ) 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển ( SGK ) 
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải.
5. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo ( SGK ) 
d) Củng cố:
GV hệ thống những kiến thức cơ bản để học sinh ôn tập kiểm tra học kỳ 2.
e) Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết học kỳ 2.
IV/ Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 51: kiểm tra học kỳ II 
 Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Đánh giá một cách chính xác chất lượng học tập của HS qua bài kiểm tra học kỳ.
- Giáo dục cho HS có ý thức tự giác trung thực và nghiêm túc trong khi làm bài.
II - Chuẩn bị
- Thày ra đề kiểm tra hoặc photo đề.
III - Tiến trình lên lớp
a) ổn định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: 
c) Bài mới: GV phát đề photo: 
I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) 
Khoanh tròn vào các chữ cái câu trả lời đúng nhất dưới đây : 
1. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay gồm : 
A. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp nặng.
C. Cả A và B.
2. Các trung tâm công nghiệp lớp của vùng Đông Nam Bộ gồm : 
A. Biên hoà.
B. TP Hồ Chí Minh, biên hoà, Vũng Tàu.
C. Cả A và B.
3. Ngành nông nghi ệp Đông Nam Bộ trồng các loại cây công nghiệp.
A. Cây công nghiệp hàng năm.
B. Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
C. Cả A và B.
4. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo phương pháp : 
A. Chăn nuôi, công nghiệp.
B. Chăn nuôi theo hướng cổ truyền.
C. Cả A và B.
5. Trong nông nghiệp vấn đề thuỷ lợi giữ vai trò : 
A. Thứ yếu trong sản xuất thâm canh.
B. Tầm quan trọng hàng đầu.
C. Cả A và B.
6. Ngành dịch vụ Đông Nam Bộ gồm có : 
A. Thương mại du lịch, vận tải.
B. Bưu chính viễn thông.
C. Cả A và B.
7. Đông Nam Bộ giữ vị trí quan trọng trong xuất nhập khẩu : 
A. Đứng thứ 2 cả nước.
B. Dẫn đầu cả nước.
C. Cả A và B.
8. Các trung tâm kinh tế lớn của Đông Nam Bộ.
A. TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.
B. Biên hoà.
C. Cả A và B.
9. Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vị trí : 
A. Phía Đông của Đông Nam Bộ.
B. Phía Tây của Đông Nam Bộ.
C. Cả A và B.
10. Đặc điểm khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long.
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
C. Cả A và B.
11. Số dân của đồng bằng sông Cửu Long khoảng : 
A. Trên 16,7 triệu người.
B. 18 triệu người.
C. Cả A và B.
12. Diện tích đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ( nghìn ha ) 
A. 3500	B. 3834,8 	C. Cả A và B.
13. Ngành dịch vụ vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm có : 
A. Xuất khẩu gạo.	
B. Xuất khẩo gạo, thuỷ sản, hoa quả, giao thông đường thuỷ, du lịch sinh thái.
C. Cả A và B.
14. Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 gồm có : 
A. Chế biế LTTP, VLXD, cơ khí nông nghiệp.
B. Vật liệu xây dựng.
C. Cả A và B.
15. Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)2002 làg: 
A. 2000	B. 1354,5	C. Cả A và B
16. Các trung tâm kin tế lơn của đồng bằng sông Cửu Log là:
A. Cần Tơ, Mĩ Thọ, Long Xuyên, Cà Mau
B. Cần Thơ	C. Cả A và B
II/ Tự luận (6 điểm)
1. Nêu tình hình phát triển của ngàh công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long
2. Những đặc điểm phát triển của nghành công nghiệp Đông Nam Bộ đồng bằng sông cửu Long
Biểu điểm
I/ Trắc nghiệm: Trả lời đúng các câu và ý sau mỗi ý cho 0,25 điểm
1. A 2. B 	3. B	 4. A	 5. B 	 6. A 7. B 8. A
9. B	 10. A 11. A 12. B 13. B 14. A 15. B 16. A
II/ Tự luận:
Câu 1: 3điểm: Trả lời đúng các ý sau: mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
- Là vùng trọng điểm lúa lớ nhất của cả nước
- Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nươc (2002)
- là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, cam, bưởi...
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh, vịt được nuôi nhiều nất các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh
- Thủy sản chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản cả nước
- Nghề rừng giữ vai trò quan trọng : Trồng rừng ngập mặn ven biển : Cà Mau.
Câu 2 : Trả lời đúng các ý sau : Mỗi ý đúng cho 1 điểm.
- Tới ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế iến LTTP, pân bố chủ yếu ở Sài Gòn.
- Ngày nay trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng, cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công ngiệp nặng, công nghiệp nhẹ, LTTP.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất : TP HCM chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Bà Rịa - Vũng Tàu là trọng tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
d) Củng cố:
Thu bài, nhận xét ý thức làm bài.
e) Hướng dẫn về nhà: 
IV/ Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 44: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương 
 Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
HS cần có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên. Từ đó thấy được tính thống nhất của môi trường tự nhiên.
Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ.
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
- Bản đồ địa phương, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III - Tiến trình lên lớp
a) ổn định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: 
c) Bài mới: GV giới thiệu.
1. Bài tập 1 : 
- GV gọi 1 - 2 em đọc nội dung BT1 
- Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
- GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương trình bày những đặc điểm thiên nhiên ở địa phương
- GV chia thành 4 nhóm : Mỗi nhóm phân tích 1 thành phần tự nhiên : Địa hình có ảnh hưởng tới khí hậu.
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới sông ngòi.
+ Địa hình, khí hậu có ảnh hưởng gì tới thổ nhưỡng.
+ Địa hình, Khí hậu có ảnh hưởng gì tới phân bố thực vật, động vật.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - GV tổng kết.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế : GV yêu cầu HS trình bày lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế ( các bước vẽ biểu đồ ) 
- GV gọi 1 HS lên lớp vẽ, cả lớp ở dưới làm việc theo cá nhân.
- GV nhận xét nêu những lỗi HS hay mắc phải.
- GV cho HS phân tích biểu đồ ; Phân tích những biến động cư cơ cấu kinh tế.
- Nhận xét những sự thay đổi tỉ trọng ( giảm tỉ trọng nào, tăng tỉ trọng nào ... ) 
1. Bài tập 1 ( SGK/151 ) 
- Nhiệt độ káhc nhau, lượng mưa, lượng nước nhiều hay ít.
- Thay đổi bề mặt.
- Sựu khác nhau về thực vâth, thành phần loài thực vật.
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của đại phương ( biểu đồ hình tròn ) 
- Phân tích những biện động cơ cấu.
- Giảm tỉ trọng lĩnh vực nông lâm - ngư nghiệp tăng tỉ trọng lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ.
d) Củng cố:
GV tiếp tục cho HS hoàn chỉnh vẽ biểu đồ và nhận xét.
e) Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc bài.
IV/ Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_dia_li_9.doc