Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)

Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)

A. Mục tiêu.

-Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

-Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.

-Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.

B. Chuẩn bị.

-Gv: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

-Hs: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.

C.Phương pháp

 -Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, luyện tập-thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	13/01/09	Tiết 41
Ngày giảng:
Đ5. giải bài toán bằng cách 
lập hệ phương trình (Tiết 1)
A. Mục tiêu.
-Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 
-Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
B. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Hs : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
C.Phương pháp
 -Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, luyện tập-thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
D.Tiến trình dạy học.
	I. ổn định lớp.	(1ph)	
	9A :	9B :
	II. KTBC. (7ph)
-Hs1(TB) :
	 Giải hệ phương trình: ( ĐS: )
-Hs2(Yếu) :
	Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
	(ĐS: 3 bước)
	III. Bài mới. (27ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?Nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất.
-Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt.
-Đưa ví dụ1.
?Ví dụ trên thuộc dạng toán nào.
?Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
?Bài toán có những đại lượng nào chưa biết
-Ta đặt ẩn cho hai đại lượng chưa biết đó.
?Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
?Tại sao cả hai ẩn đều phải khác 0
?Số cần tìm.
?Số viết theo thứ tự ngược lại.
?Ta có phương trình nào.
?Vậy ta có hệ pt nào.
?Hãy giải hệ pt và trả lời bài toán
-Nhận xét.
Cách làm trên là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
?Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
-Cho Hs làm tiếp ví dụ 2
-Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng.
?Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu.
?Bài toán y.cầu gì.
?Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
-Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3, ?4, ?5.
Sau 5' y.cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét kết quả làm của các nhóm
-Yêu cầu Hs đọc đề bài 28/22- sgk
?Bài toán cho gì, yêu cầu gì.
?Nhắc lại mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
-Yêu cầu hs làm vào vở, một hs lên bảng làm.
-Toán chuyển động, toán năng suất, quan hệ số, phép
 viết số, ...
-Đọc to ví dụ 1
-Thuộc dạng toán viết số.
Hs: 
 = 100a + 10b + c
-Chưa biết chữ số hàng chục, hàng đơn vị.
-Chọn chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y
(x, yN; 0<x,y9)
 = 10x + y
 = 10y + x
-Ta được pt: 2y - x = 1 và
10x+ y) - (10y + x) = 27
-Một em lên bảng giải hệ pt và trả lời bài toán.
-Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt:
B1: Chọn ẩn và lập hệ phươbg trình.
B2: Giải hệ pt
B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
-Đọc to ví dụ 2, vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-Xe khách đi được: 1h48' = giờ.
Xe tải đã đi: 1h +h = giờ
-Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
-Hoạt động nhóm.
-Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích.
-Đọc đề bài
-Số bị chia = số chia x thương + số dư.
-Một em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét.
1. Ví dụ 1.
-Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9)
 chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9)
Ta được số cần tìm là: = 10x + y.
Số viết theo thứ tự ngược lại là:
 = 10y + x.
-Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có:
 2y - x = 1 hay -x + 2y = 1 (1)
-Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) - (10y + x) = 27 hay
 x - y = 3 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số phải tìm là: 74.
2. Ví dụ 2.
Giải
-Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0)
 vận tốc của xe khách là y km/h (y>0)
-Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y - x = 13 
 hay -x + y = 13
-Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt: 
 x + y = 189 hay 14x + 9y = 945
-Ta có hệ pt: 
 (Thoả mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h)
 vận tốc của xe khách là: 49 (km/h)
3. Bài 28/22-Sgk
-Gọi số lớn là x,số nhỏ là y (x, y N; y > 124)
-Tổng hai số bằng 1006 nên ta có pt:
 x + y =1006 (1)
-Số lớn chia số nhỏ bằng 2 dư 124 nên ta có: x = 2y + 124 hay x-2y = 124 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số lớn là: 712
 số bé là: 294
	IV. Củng cố. (5ph)
?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
?So sánh với giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	V. Hướng dẫn về nhà. (5ph)
-Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-BTVN: 29, 30/22-Sgk	+ 35, 36/9-Sbt
-Xem trước Đ6.
HD: Bt29/22-sgk:
	Bài toán hỏi gì? 
	Cam chia mỗi quả bao nhiêu phần?
	Quýt chia mỗi quả bao nhiêu phần?
	Tổng cộng có bao nhiêu phần cả, cam và quýt?
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct41.doc