Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 61: Luyện tập

Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 61: Luyện tập

MỤC TIÊU :

 - HS được rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải của một bài toán , biết phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

 GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng.

 HS: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

 Bảng phụ nhóm, bút viết bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 9 - Năm học 2008 - 2009 - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17 /04/2009
Ngày dạy: 18 /04/2009
Tiết 61.
LUYỆN TẬP
	: MỤC TIÊU :
 - HS được rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải của một bài toán , biết phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
 GV :Bảng phụ viết sẵn câu hỏi , bài tập , bài giải mẫu. Bút viết bảng. 
 HS: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
 Bảng phụ nhóm, bút viết bảng phụ, máy tính bỏ túi.
C:TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải làm những bước nào?
HS 2: Chữa bài tập 45 tr 59 SGK
HS nêu 3 bước thực hiện
Bước 1: Lập phương trình
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Đối chiếu điều kiện và trả lời.
HS đọc to đề bài
HS1 : Gọi số tự nhiên nhỏ là x 
 Vậy số tự nhiên liền sau là x + 1
Tích hai số là x(x + 1) ; tổng hai số là 2x + 1.
Theo đề bài ta có phương trình 
 x(x + 1) – (2x + 1) = 109
x2 + x – 2x – 1 – 109 = 0
x2 - x – 109 = 0
= 1 + 440 = 441 = 21
x1 = = 11(TMĐK); x2 = = -10(loại) 
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 11 và 12
HS2: Chữa bài 47 SGK
v(km/h)
t(h)
s(km)
Bác Hiệp
x+ 3
30
Cô Liên
x
30
 ĐK: x > 3 phương trình là: - = 
 60(x + 3) – 60x = x(x + 3)
60x + 180 – 60x = x2 + 3x
x2 + 3x – 180 = 0
= 9 + 720 = 729 = 27
x1 = 12(TMĐK); x2 ==-15(loại) 
Trả lời: Vận tốc xe cô Liên là 12km/h
 Vận tốc xe bác Hiệp là 15km/h
HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài59 tr 47 SBT
đề bài trên bảng phụ.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải đến khi lập phương trình của bài toán.
GV đưa phần giải trên bảng phụ để HS đọc 
30.2x(x – 3) + 28.2x(x + 3) = 119(x2 – 9)
60x2– 180x +56x2 +168x = 119x2- 1071
3x2 + 12x – 1071= 0 x2+ 4x – 357= 0
 = 4 + 357 = 361 = 19
 x1 = - 2 + 19 = 17(TMĐK);
 x2 = – 2 – 19 = - 21(loại)
Trả lời: vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là 17km/h.
Bài 46 tr 59 SGK.
Đề bài trên bảng phụ
? Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì?
Chọn ẩn ? đơn vị? điều kiện?
Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình của bài toán.
GV yêu cầu HS cho biết kết quả giải phương trình.
Bài 54 tr 46 SBT
Đề bài trên bảng phụ
Bài toán thuộc dạng gì? 
Có những đại lượng nào ?
GV kẻ bảng phân tích yêu cầu HS lên bảng điền 
HS hoạt động theo nhóm
Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là xkm/h. ĐK: x > 3
Vận tốc xuồng khi xuôi dòng là x +3 (km/h).
Vận tốc xuồng khi ngược dòng là x - 3(km/h) 
Thời gian xuồng xuôi dòng 30km là h 
Thời gian xuồng ngược dòng 28km là h 
Thời gian xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng là (h) 
Ta có phương trình: + = 
HS ghi vào vở: Giải phương trình được:
 x1 = 17(TMĐK);
 x2 = –21(loại)
Tính kích thước của mảnh đất là tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
- Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m); x > 0
Vì diện tích của mảnh đất là 240m2 nên chiều dài của mảnh đất là (m) 
Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình: (x + 3)( - 4) = 240
HS lên bảng giải phương trình
Kết quả: x1 = 12 (TMĐK); x2 = -15 (loại)
Trả lời : Chiều rộng mảnh đất là 12m
 Chiều dài mảnh đất là 20 m.
HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng năng suất.
Có các đại lượng : năng suất 1 ngày, số ngày, số m3 bê tông.
HS lập bảng phân tích
HS khác lên bảng điền
Số ngày
Năng suất 1 ngày
Số m3
Kế hoạch
x(ngày)
m3/ngày
450m3
Thực hiện
x – 4 (ngày)
ĐK: x > 4
m3/ngày
96%.450
= 432m3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lập phương trình của bài toán
GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phân tích và trình bày bài giải.
Bướ giải phương trình và trả lời GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp.
Bài 50 tr 59 SGK
Đề bài trên bảng phụ
GV : Trong bài toán có những đại lượng nào?
Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
GV thông báo kết quả: x1 = 8,8(TM); 
 x2 = -10 (loại)
Vậy khối lượng riêng của kim loại1 là 8,8g/cm3 
 Khối lượng riêng của kim loại 2 là 7,8g/cm3 
Bài 49 tr 59 SGK
Đề bài trên bảng phụ
Ta cần phân tích đại lượng nào?
Lập bảng và phân tích , lập phương trình của bài toán? 
GV yêu cầu HS tự giải.
HS nêu: - = 4,5 
HS trình bày miệng bài giải
HS đọc to đề bài.
Bài toán này có 3 đại lượng: khối lượng 
(g),thể tích(cm3),khối lượng riêngg/cm3 
Công thức: 
 khối lượng riêng = 
HS lên bảmg trình bày 
Khối lượng
Thể tích
Khối lượng riêng
Kim loại 1
880g
cm3
x g/cm3
Kim loại 2
858g
cm3
x –1 g/cm3
ĐK: x > 1
Phương trình: - = 10
HS ghi lại kết quả.
HS : Cần phân tích các đại lượng : năng suất, thời gian hoàn thành công việc đó.
HS nêu bảng phân tích.
Thời gian HTCV
Năng suất một ngày
Đội 1
x (ngày)
CV
Đội 2
x + 6 (ngày)
CV
Hai đội
4 (ngày)
ĐK: x > 0
Phương trình: + = 
GV phân tích với dạng toán làm chung hay làm riêng hay toán về vòi nước chảy, giữa thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm trong 1 đơn vị thời gian là hai đại lượng nghịch đảo của nhau.
Không thời gian HTCV của đội 1 cộng với thời gian HTCV của đội 2 để bằng thời gian HTCV của 2 đội
Năng suất 1 ngày của đội 1 cộng với năng suất 1 ngày của đội 2 bằng năng suất làm của 2 đội .
Hướng dẫn về nhà: Làm các bài còn lại .
 Làm câu hỏi ôn tập chương, đọc và ghi nhớ kiến thức cần nhớ trong chương.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 61.doc