Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tuần 33

Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tuần 33

Tiết 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV.

A. MỤC TIÊU.

- Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ , hình nón ,hình cầu ( đáy, chiều cao, đường sinh ). Hệ thống hoá các công thức tính chu vi , diện tích , thể tích .

- Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các công thức đó vào việc giải toán .

- Hứng thú học tập. Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống .

B. CHUẨN BỊ.

- Gv: Compa , thước kẻ. Bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ SGK tr 128

- Hs: Ôn lại kiến thức cơ bản về hình nón, hình trụ, hình cầu .

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1. Tổ chức:

Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /41

2. Kiểm tra bài cũ:

Kết hợp giảng bài mới.

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33 : Ngày soạn : 15/4/2010 Dạy : 22/4/2010
Tiết 65: ôn tập chương iv.
A. Mục tiêu.
- Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ , hình nón ,hình cầu ( đáy, chiều cao, đường sinh ). Hệ thống hoá các công thức tính chu vi , diện tích , thể tích .
- Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các công thức đó vào việc giải toán . 
- Hứng thú học tập. Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống .
B. Chuẩn bị.
- Gv: Compa , thước kẻ. Bảng phụ ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ SGK tr 128 
- Hs: Ôn lại kiến thức cơ bản về hình nón, hình trụ, hình cầu .
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /41
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp giảng bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết (10 ph)
GV nêu câu hỏi.
? Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr 128.
Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Hình
R
h
r
r2
h2
l
Hình vẽ
Diện tích xq,đáy , tp
Thể tích
H. trụ
Sxq=..............................
Sđáy=.............................
Stp=..............................
V = ........
H. Cầu
Sxq=..............................
Sđáy=.............................
Stp=..............................
V = ........
H. nón
S = .............= pd2
V
 = ......pd3
GV chốt lại kiến thức đã học, HS ôn lại và ghi nhớ các kiến thức đã học .
Hoạt động 2: Luyện tập. (30 ph)
GV treo bảng phụ vẽ hình 114 SGK tr 129. 
? Thể tích của chi tiết đã cho trong hình bằng thể tích của những hình nào.
? Hãy tính thể tích các hình trụ cho trong hình vẽ sau đó tính tổng thể tích của chúng. 
- GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét bài và chốt lại cách làm .
? Gọi độ dài cạnh AB là x thì độ dài cạnh AD là bao nhiêu. 
? Muốn tính được diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ đó ta cần biết những yếu tố nào.
? Tìm bán kính đáy và chiều cao như thế nào.
 ? Tính diện tích hình chữ nhật theo AD và AD. 
 ? Theo bài ra ta có pt nào.
? Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ. 
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải , nhận xét, chốt lại cách làm bài 
GV treo bảng phụ vẽ hình 117 SGK tr 130 .
? Nêu các yếu tố đã cho trong bài. 
? Theo em thể tích của hình 117 (a) bằng tổng thể tích các hình nào . 
? Tính thể tích hình trụ và thể tích hình nón ta có thể tích của hình đã cho bằng bao nhiêu.
Bài 38: SGK tr 129.
- Thể tích của chi tiết đã cho trong hình vẽ bằng tổng thể tích của hai hình trụ V1 và V2 . 
+ Thể tích của hình trụ thứ nhất là : V1 = p.R12h1 
+ Thể tích của hình trụ thứ hai là : V2 = p .R22.h2 
Vậy thể tích của chi tiết là : V = V1 + V2 
V = p.R12h1 + p .R22.h2 
 = 3,14. 5,52 . 2 + 3,14 . 32 . 7
 = 189,97 + 197,82 = 387,79 ( cm3 ) 
- Diện tích bề mặt của chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh của hai hình trụ và diện tích hai đáy trên và dưới của chi tiết và diện tích hình vành khăn giữa hai hình trụ. . 
Sxq1 = 2pR1h1 ; Sxq2 =2pR2h2; Sđ1 = pR12; Sđ2 = pR22 đ S = Sxq1 + Sxq2 + Sđ1 + Sđ2 + Sđ1 - Sđ2 
= 3,14 ( 22 + 42 + 2. 30,25 ) = 390,93 (cm2).
Bài 39: SGK tr 129.
Gọi độ dài cạnh AB là x ( x > 0 ) 
ị độ dài cạnh AD sẽ là : ( 3a - x )
A
B
D
C
- Vì diện tích của hình chữ nhật là 2a2 
đ ta có pt: x ( 3a - x) = 2a2 
 Û x2 - 3ax + 2a2 = 0 
 Û ( x - a)( x - 2a) = 0 
đ x = a ; x = 2a 
Mà AB > AD đ AB = 2a và 
AD = a.
 Sxq = 2pRh = 2.p.a.2a = 4pa2;V = pR2h = 2pa3
Bài 42a. SGK tr 130.
- Theo hình vẽ ta có : Vtrụ = pr2h1 
 Thể tích của hình nón là : Vnón = 
Vậy thể tích của vật đó là : V = Vtrụ + Vnón = pr2h1 + = 892,4 + 415 ,4 = 1307,8 ( cm3) 
4. củng cố. (3 ph)
? Nhắc lại c/t tính thể tích hình trụ, hình nón, diện tích xq hình trụ .
Gv chốt lại kiến thức.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
5. hướng dẫn về nhà.(2 ph)
 - Nắm vững kiến thức đã học trên. Làm bài tập 41; 42b; 43; 44 SGK tr 129 -130 . 
 - HD BT 42b : Thể tích của hình nón cụt ở hình 117 (b): Vnón cụt = V nón lớn - V nón nhỏ 
 Vlớn = = 991,47 ( cm3 ) ; Vnhỏ = = 123,93 ( cm3); 
 Vnón cụt= 867,54 ( cm3 ) 
 - Tiết 66" Ôn tập chương IV ( tiếp).".
---------------------------------------------------------- 
Tuần 33 : Ngày soạn:20/4/2010 Dạy : 27/4/2010
Tiết 66 : ôn tập chương iv.
A. Mục tiêu.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các công thức đó vào việc giải toán . 
- Hứng thú học tập. Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống .
B. Chuẩn bị.
- Gv: Compa , thước kẻ. Bảng phụ ghi hình 118ac, hình 119, hướng dẫn bài 45.
- Hs: Ôn lại kiến thức cơ bản về hình nón, hình trụ, hình cầu .
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp 9A: /43 9B: /41
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
(HS1): ? Viết các công thức tính diện tích của hình trụ, hình nón , hình cầu.
(HS2): ? Viết các công thức tính thể tích của hình trụ, hình nón , hình cầu.
GV chốt lại kiến thức đã học, vào bài tập ôn tập.
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập. (35 ph)
GV treo bảng phụ vẽ hình 118a,c SGK tr 130. 
? Thể tích của hình 118a đã cho bằng thể tích của những hình nào.
? Nêu các kích thước của các hình trên.
? Nêu cách tính thể tích của hình a.
Gv hướng dẫn tương tự phần c.
- GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét bài và chốt lại cách làm .
? Khi quay vật thể như hình vẽ quanh trục GO thì ta được những hình gì.
 ? Hình vuông quay quanh trục GO tạo ra hình gì .
? Tam giác EFG và hình tròn quay quanh trục GO tạo ra hình gì .
? Trả lời câu a ta làm ntn.
? Hãy nêu cách tính cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O ; R )
? Tương tự hãy tính cạnh tam giác đều EFG nội tiếp trong đường tròn (O ; R ).
? Tính thể tích các hình trong phần a và trả lời.
- GV cho HS áp dụng công thức thể tích hình trụ , hình nón , hình cầu để tính . 
? Vậy bình phương thể tích hình trụ bằng bao nhiêu ? hãy so sánh với tính thể tích của hình nón và hình cầu .
Phần b tương tự.
Bài 43: SGK tr 130.
a. Hình trụ có đường cao
 h = 8,4và đáy có đường 
kính d = 12,6. Vậy : 
Vtrụ = 
+ Nửa hình cầu 
8,4 cm
12,6 cm
có đường kính đáy
 d = 12,6. 
Vậy: Vnửa cầu =
Nên thể tích của hình trên: 
V = Vtrụ + Vnửa cầu = + 0,4
0,4
0,2
c. 
Vnửa cầu = 
Vtrụ = 
V nón = 
Nên V = Vnửa cầu + Vtrụ + V nón 
 =+ +
 ằ 0,084 cm3.
A
G
B
F
C
E
D
O
Bài 44: SGK tr 130.
Cạnh hình vuông ABCD 
nội tiếp trong (O ; R ) là : 
AB = ị AD = .	
Cạnh EF của tam giác EFG nội tiếp (O ; R ) là : 
EF 
- Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông là : 
Vtrụ = p . 
đ (Vtrụ )2 = (*) 
- Thể tích hình nón: Vnón = 
- Thể tích của hình cầu là : Vcầu = 
đ Vnón + Vcầu = (**)
Từ (*) và (**) ta suy ra điều cần phải chứng minh
4. củng cố. (3 ph)
? Nhắc lại c/t tính thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu .
Gv chốt lại kiến thức.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
5. hướng dẫn về nhà.(2 ph)
 - Nắm vững kiến thức đã học trên. Làm bài tập 45 SGK tr 131 . 
 - HD BT 45e : V cầu = ; Vtrụ = p .r2 . 2r = 2pr3 
đ Hiệu thể tích là : V = ; Tính được 
 nên . Tiết 67 " Ôn tập cuối năm ".	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33HH( 65-66).doc