Giáo án Hóa học 8 - Tiết 34: Luyện tập

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 34: Luyện tập

I/- MỤC TIÊU:

1/- Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: Số mol, khối lượng, thể tích chất khí ở đktc.

Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối chất khí, biết dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí.

2/- Biết áp dụng công thức chuyển đổi để giải toán theo công thức hoá học.

3/- Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn.

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 34: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 17
Tiết 34: 	LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: Số mol, khối lượng, thể tích chất khí ở đktc. 
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối chất khí, biết dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí. 
2/- Biết áp dụng công thức chuyển đổi để giải toán theo công thức hoá học. 
3/- Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. 
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp 
III/- CHUẨN BỊ: 
Các dạng bài tập về tính theo CTHH, PTHH. 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: Kiểm diện.
2/- KTBC: 
* Hoạt động 1: 
Gọi 1 học sinh làm bài tập 5/76. 
VA = 11,2 (l) 
ClA/KK = 0, 552. 
% C = 75%; % H = 25% 
VO2 = ? 
Gọi học sinh nhận xét 
Giáo viên nhận xét-ghi điểm: 
* Hoạt động 2: 
học sinh đọc làm các bài tập: 
Bài tập 1/79 
mS = 2g 
mO = 3g 
gọi 1 học sinh nêu cách giải: 
Bài tập 2: 
MA = 152; % Fe = 36,8% 
% S = 21% 
% O = 42,2 % 
học sinh nêu các bước làm. 
Bài tập 3: 
Gọi 1 học sinh lên bảng giải. 
Gọi 1 học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4/79 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Yêu cầu học sinh nhìn vào bài tập 1,2,3 để rút ra bài học cho dạng toán tính theo CTHH. 
Yêu cầu học sinh dựa bài tập 4 để rút ra bài học kinh nghiệm dạng toán tính theo PTHH. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 -Học bài 
Làm bài tập 5/79. 
Hướng dẫn. 
a) Đốt 1mol CH4 cần 2 mol O2.
Đốt 1 lít CH4 cần 2 lít O2 
Vậy đốt 2 lít CH4 cần C ? 
b) nCO2 = nCH4 . 22,4 -> 
I-Sửa bài tập cũ:
MA=0,552x29=16(g)
Công thức hóa học của hợp chất:CH4
PTHH:CH4 +2 O2CO2 + 2H2O
nO2=0,5nCH4=0,25(mol)
VO2=0,25x22,4=5,6(l)
II-Luyện tập:
(mol)
nS:nO=0,0625:0,1875=1:3
CTHH của hợp chất :SO3
Bài tập2:
mO=152-56-32=64(g)
Côngthức hóa học của hợp chất:FeSO4
Bài tập 3: 
III/- Bài học kinh nghiệm: 
1)Toán tính theo CTHH: 2 dạng. 
a) Đề cho CTH -> tính % nguyên tố: 
Các bước thực hiện:-Mhợp chất.
-Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố;-% A 
b) Đề cho Mhc, % các nguyên tố -> tìm CTHH các bước thực hiện. 
-Tìm khối lượng các nguyên tố: -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố. 
- CTHH của hợp chất là: 
2/- Toán tính theo PTHH: 
các bước thực hiện: 
a) Viết PTHH
b) Tìm số mol chất đề bài cho. 
c) Tìm số mol chất đề bài hỏi. 
d) Tìm khối lượng hoặc thể tích.
Aùp dụng m = n . M ;V = n . 22,4. 
V- RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET34.doc