Giáo án Hóa học 9 - Tiết 3: Một số oxit quan trọng

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 3: Một số oxit quan trọng

I/ Mục tiêu bài dạy.

* Kiến thức:- Học sinh nắm được CaO là oxit bazơ và nó mang tính chất hoá học của oxit bazơ, viết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi tính chất

 - Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất.

* Kĩ năng:- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm thí nghiệm, viếtPTHH

* Thái độ:-Các em có ý thức bảo vệ môi trường, an toàn trong công việc.

II/ Chuẩn bị.

* GV:- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,ống hút nhỏ giọt, tranh lò nung vôi thủ công và lò vôi công nghiệp, bảng phụ

 Hoá chất: H2O, CaO, dd H2SO4 loãng

 * HS:-Học bài cũ, làm bài tập về nhà, xem trước bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 2019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 3: Một số oxit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/08/2008
Ngày giảng:
 tiết 3: Một số oxit quan trọng 
I/ Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức:- Học sinh nắm được CaO là oxit bazơ và nó mang tính chất hoá học của oxit bazơ, viết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi tính chất
 - Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất.
* Kĩ năng:- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm thí nghiệm, viếtPTHH
* Thái độ:-Các em có ý thức bảo vệ môi trường, an toàn trong công việc.
II/ Chuẩn bị.
* GV:- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,ống hút nhỏ giọt, tranh lò nung vôi thủ công và lò vôi công nghiệp, bảng phụ
 Hoá chất: H2O, CaO, dd H2SO4 loãng
 * HS:-Học bài cũ, làm bài tập về nhà, xem trước bài mới.
III/ Tiến trình bài dạy.
1/ ổn định 
2/ Kiểm tra:1, Nêu những tính chất hoá học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa
 2, Bài tập 3 – SGK (Tr 6)
3/ Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Canxi oxit thuộc loại oxit nào? Có tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh quan sát mẫu CaO
? Em hãy cho biết tính chất vật lý của CaO
HS: Quan sát mẫu, trả lời câu hỏi.
CaO là chất rắn mầu trắng
GV: Thông báo thêm về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của CaO 25850C 
GV: Căn cứ vào thành phần phân tử em hãy cho biết CaO là loại oxit nào?
HS: Oxit bazơ.
GV:Vậy CaO có những tính chất hoá học nào?
HS: CaO mang tính chất hoá học của oxit bazơ: Tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng:
TN1: Cho một mẩu nhỏ CaO vào cốc thủy tinh 100ml, nhỏ vài giọt H2O vào, tiếp tục cho thêm nứơc vào và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều sản phẩm, nhỏ một vài giọt dd phenolphtalein vào dung dịch thu được.
TN2: Cho một cục nhỏ CaO vào ống nghiệm và thêm vài giọt dung dịch axit HCl vào. Quan sát hiện tượng xảy ra.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nhóm trưởng tổng hợ ý kiến trả lời câu hỏi
 - Các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau.
GV: Từ thí nghiệm 1 và kết quả của học sinh đặt câu hỏi phụ:
- Khi làm thí nghiệm ta cần lưu ý điều gì?
HS: Khi tôi vôi cẩn thận tránh bị bỏng.
- Từ thí nghiệm 2 ta thấy CaO có ứng dụng gì trong nông nghiệp?
HS: Khử đất chua.
GV: CaO trong không khí ở nhiệt độ thườnghấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3
HS: 3 em lên bảng viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hoạt động 3:
GV:CaO có những ứng dụng gì mà em biết?
HS: Thảo luận trả lời.
- Nguyên liệu trong xây dựng.
- Khử chua trong nông nghiệp.
- Khử trùng, diệt nấm bệnh
Hoạt động 4: 
GV: Nguyên liệu dùng để sản xuất CaO là gì?
HS: CaO, C..
GV: Giới thiệu cấu tạo và hoạt động của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp:
? Hãy so sánh ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và là nung vôi công nghiệp.
A/ Canxi oxit (CaO).
I/ Canxi oxit có những tính chất nào?
1/Tính chất vật lí:
 (SGK-7)
2/ Tính chất hóa học:
a/ Tác dụng với nước.
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
 Ca(OH)2 tan ít trong nứơc tạo thành dung dịch bazơ
b/ Tác dụng với dung dịch axit
 CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd) + 
 H2O (l)
c/ Tác dụng với oxit axit.
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
II/ Canxi oxit có mhững ứng dụng gì?
 (SGK-8)
III/ Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1/ Nguyên liệu.
 CaCO3(đá vôi), chất đốt ( C, củi)
2/ Các phản ứng hoá học xảy ra.
C (r) + O2(k) CO2(k)
CaCO3 CaO(r) + CO2(k) 
4/Củng cố , luyện tập, đánh giá.
BT2,2.5SBT, BT4. Đánh giá cho điểm HS
5/Hướng dẫn học tập ở nhà.
BTVN:1,3 (SGK – Tr 9). Đọc trước bài mới,ôn lai tính chất hóa học của oxit axit.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 03 h.doc