Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Phần một : Khái quát lịch sử thế giới trung đại

Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Phần một : Khái quát lịch sử thế giới trung đại

 1/ Kiến thức : Giúp học sinh

- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu âu, cơ cấu xã hội

- Hiểu được khái niệm “ Lãnh đại phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Thành thị xuất hiện như thế nào ? Kinh tế thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?

 2/ Tư tưởng :

- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến

3/ Kỹ năng :

 

doc 128 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Lịch sử - Phần một : Khái quát lịch sử thế giới trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
TUẦN :1 Ngày soan:
TIẾT :1 Ngày dạy : 
I 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU
 ( Sơ - trung kỳ trung đại )
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 1/ Kiến thức : Giúp học sinh
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu âu, cơ cấu xã hội
- Hiểu được khái niệm “ Lãnh đại phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Thành thị xuất hiện như thế nào ? Kinh tế thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?
 2/ Tư tưởng :
- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
3/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu âu để xác định vị trí, Biết so sánh đối chiếu
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ châu âu thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Giới thiệu bài mới :
 Giáo viên nhắc kiến thức lịch sử lớp 6, sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Tây với xã hội chiếm hữu nô lệ . Nhưng đến cuối thế kỷ V xã hội cổ đại tan rã, xã hội PK ra đời. Vậy xã hội Pk kiến ra đời như thế nào ? Cơ cấu xã hội có gì khác so với xã hội cổ đại ta cùng tìm hiểu qua bài 1 
II/ dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
- Học sinh đọc SGK “ từ đầu đến nước Ý ”
1) Các quốc gia phong kiến Châu âu được thành lập như thế nào ?
- Dùng bản đồ xác định các quốc gia phong kiến châu âu 
2) Sau khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma người Giéc man đã làm gì ?
3) Lãnh chúa và Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội Cổ đại?
- Gv giải thích kỹ sự hình thành 2 giai cấp cơ bản đó trong xã hội và đó chính là đặc điểm cơ bản của xã hội Pk
4) Thế nào là lãnh địa PK ?
5) Lãnh địa PK có đặc điểm gì ? quan hệ sản xuất trong lãnh địa như thế nào ?
- Gv giới thiệu tranh 1
6) Thành thị trung đại xuất hiện khi nào?
7) Cư dân chính của thành thị là ai ? họ làm gì ?
- GT tranh 2
8) Thảo luận : Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa như thế nào ? Tác dụng của sự xuất hiện thành thị ? 
- Ở lãnh địa : Kinh tế tự cung tự cấp
- Ở Thành thị : Kinh tế TCN, TN trao đổi, giao lưu ( Kinh tế hàng hóa)
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Aâu:
* Sự hình thành :
- Thế kỷ V Người Giéc Man xâm chiếm , tiêu diệt đế quốc Rô Ma thành lập ra những Vương quốc mới ( Anh, Pháp, Ý ngày nay)
* Cơ câu xã hội :
- Chia 2 giai cấp
+ Lãnh chúa phong kiến
+ Nông nô
=> Xã hội Phong kiến đã ra đời
2/ Lãnh địa phong kiến :
- Là vùng đất đai rộng lớn mà các Lãnh chúa chiếm làm của riêng. Mỗi lãnh đại là một đơn vị kinh tế độc lập
- Đặc điểm kinh tế : Nông nghiệp khép kín 
-Nông nô bị bóc lột , bị đối xử tàn tệ
- Lãnh chúa không phải lao động.
3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại :
- Thế kỷ XI thành thị trung đại ra đời
- Cư dân : Là thợ thủ công, thương nhân . Họ lập ra phường hội, thương hội , tổ chức hội chợ
IV/ Sơ kết – củng cố :
- Giáo viên cho học sinh nêu các ý chính trong bài 
V/ Câu hỏi và bài tập :
Xã hội phong kiến châu âu được hình thành như thế nào ? Cơ cấu xã hội?
Thành thị ra đời khi nào ? Sự khác nhau giữa kinh tế thành thị với kinh tế lãnh địa? tác dụng .
TUẦN : 1 Ngày soạn :TIẾT : 2 
BÀI 2 : SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ 
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một nhân tố quan trọng tạo điều kiện, tiền đề cho quan hệ sản xuất TB
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội PK Châu âu
2/ Tư tưởng :
- Học sinh thấy được tính tất yếu , quy luật của quá trình phát triển từ xã hội PK lên xã hội Tư Bản 
3/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ thế giới ( Quả địa cầu ) xác định các nơi phát kiến địa lý lớn
- Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài 
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ , các câu truyện về phát kiến địa lý , tranh ảnh
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
1) Sự hình thành xã hội PK ở Châu âu ? sự khác nhau cơbản giữa xã hội PK với Xã hội chiếm hữu nô lệ là gì ?
2) Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế PK châu âu là gì ?
II/ Giới thiệu bài mới :
 Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người phương tây tiến hành những cuộc phát kiến địa lý lớn làm cho giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN => CNTB được hình thành 
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
-Học sinh đọc phần 1
1) Vì sao các thương nhân phương tây muốn đi tìm những vùng đất mới ? Mục đích chính của họ làgì ?
2) Các cuộc phát kiến địa lý diễn ra vào thời gian nào ?Do ai thực hiện ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ 
- Gv giới thiệu 2 cuộc phát kiến địa lý lớn của CôLôm Bô và Ma Gien Lăng
- Dùng bản đồ để xác định địa điểm của các cuộc phát kiến đó
3) Các cuộc phát kiến địa lý đó đem lại kết quả gì ?
( Đem lại kết quả như mong muốn của các thương nhân nhưng nó còn có tác động mạnh mẽ đến xã hội châu âu đó là tạo điều kiện để xã hội TB hình thành ở Châu âu)
4) Sau các cuộc phát kiến địa xã hội châu âu có gì thay đổi?
- Học sinh đọc SGK 
5)Các nhà quý tộc, tư sản châu âu đã làm gì để có được tiền vốn và đội ngũ công nhân làm thuê ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ 
1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lý :
* Nguyên nhân :
- Do nhu cầu phát triển của sản xuất các thương nhân Châu âu cần nhiều vàng bạc, thị trường nên họ đã đi tìm những vùng đất mới.
* Các cuộc phát kiến lớn :
- Năm 1487 Đi a xơ vòng qua cực nam Châu phi
- 1498 Ga Ma đến Ca Li út ở phía bắc Tây nam Aán độ
- 1492 : Cô Lôm Bô Tìm ra Châu Mĩ
- 1519 – 1522 Ma Gien lăng đi vòng quanh trái đất
* Kết quả : 
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển
- Giai cấp TS châu âu có được những nguồn nguyên liệu quý giá , kho vàng bạc, những vùng đất mới ở Á, Phi, MLT
2/ Sự hình thành CNTB ở Châu Aâu :
- Sau cuộc phát kiến địa lý các quí tộc, thương nhân có một nguồn vốn lớn.=> thành giai cấp TS
- Dùng bạo lực để có được đội ngũ công nhân làm thuê.=> trở thành giai cấp VS
=> Quan hệ SX TB được hình thành
 Các cuộc phát kiến địa lý lơn làm cho xã hội châu âu thay đổi lớn, xã hội hình thành 2 giai cấp TS và VS quan hệ sản xuất TBCN được hình thành 
V/ Câu hỏi và bài tập :
Xác định vị trí các cuộc phát kiến địa lý lớn?
 Quan hệ sản xuất TBCN hình thành như thế nào ở Châu âu ?
TUẦN : 2 
 TIẾT : 3 
BÀI 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜØI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được 
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội Pk Châu âu
2/ Tư tưởng :
- Tiếp tục bồi dưỡng nhận thức của học sinh về sự phát triển quy luật của xã hội, vai trò của giai cấp tư sản
3/ Kỹ năng :
- Biết phân tích một sự kiện xã hội
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
Bản đồ châu âu – tranh ảnh về văn hóa phục hưng
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các cuộc phát kiến địa lý lớn thế kỷ XV? Kết quả và tác động của nó đến xã hội phong kiến Châu Aâu ?
II/ Giới thiệu bài mới :
 Sau khi giai cấp TS Châu Aâu trở thành giai cấp có thế lực về knh tế thì dẫn đến mâu thuẫn với giai cấp PK về địa vị xã hội. Cho nên giai cấp TS đã tiến hành những cuộc đấu tranh chống lại chế độ PK để giành lại địa vị cho xứng đáng . PT đấu tranh đầu tiên diễn ra ở lĩnh vực văn hóa và tôn giáo.
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
1) Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống chế độ phong kiến ?
=> sự mâu thuẫn về địa vị xã hội, giai cấp PK dã kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản, thống trị nhân dân cả về kinh tế, chính trị, tinh thần 
2) Phong tào văn hóa phục hưng khởi đầu ở đâu? Các nhà văn hóa, khoa học tiêu biểu trong phong trào phục hưng là ai?
- Học sinh đọc SGK từ đầu đến vĩ đại
- Nêu tên các nhà văn hóa KH tiêu biểu
- Giáo viên chỉ cần giới thiệu sơ lược 
- Tranh 6 là hình minh họa
3) Qua các tác phảm của mình , các tác giả phục hưng muốn nói lê điều gì ?
4) Phong trào ăn hóa phục hưng có ý nghĩa và tác động gì đối với xã hội châu âu lúc bấy giờ ?
5) vì sao ở Châu âu xuất hiện phong trào cải cách tôn giáo ?
6) Ai là người đi đầu trong phong trào này ?
Nội dung tư tưởng của họ là gì ? Kết quả 
- Nêu những cải cách của Lu Thơ và Can Vanh
- Giới thiệu tranh SGK
7) Các cải cách tôn giáo đã tác động như thế nòa đến xã hôïi châu âu lúc bấy giờ ?
1/ Phong trào văn hóa phục hưng ( Thế kỷ XIV- XVII)
* Nơi khởi đầu : Là nước Ý rồi lan nhanh sang Tây âu và trở thành trào lưu rộng lớn
* Nội dung tư tưởng :
- Lên án giáo hội Ki tô, đã phá trật tự xã hội phong kiến
- Đề cao giá trị của con người 
- Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật.
* Tác động : Phát động quần chúng đấu tranh chống PK
- “Là cuộc cách mạng vĩ đại mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hóa châu âu và văn hóa nhân loại.
2/ Phong trào cải cách tôn giáo :
* Nguyên nhân :
- Giai cấp PK đã dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần 
- Đã cản trở sự phát triển của giai cấp Tư sản => Họ đòi cải cách giáo hội.
 * Nội dung tư tưởng :
- Lu Thơ ( Đức )
- Can Vanh ( Thụy sĩ ) ( SGK)
* Kết quả : Đạo ki tô chia làm 2 phái : 
- Cựu giáo là Ki tô giáo cũ 
- Tân giáo là tôn giáo cải cách
* Tác dụng : Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh vũ trang của nông dân dưới n ... n lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
3.Kĩ năng : 
-Tiếp tục rèn kĩ năng dùng sgk, phân tích, so sánh, trình bày sự kiện, rút ra kết quả, ý nghĩa của các sự kiện.
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
Lược đồ, tranh ảnh một số danh nhân văn hóa tiêu biểu, công trình nghệ thuật.
C/ BÀI MỚI :
I/ Giới thiệu bài : Gv tóm tắt chương trình lịch sử 7 đã học.
II/ Dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
1)Em hãy cho biết XH PK hình thanøh và phát triển như thế nào?
- Xem sgk bài 7, mục 1.
2) Cơ sở kinh tế của XH PK là gì ?
- Xem bài 7 mục 2.
3) Thể chế chính trị ở các quốc gia PK trung đại như thế nào? XH PK Châu Aâu và Châu Á khác nhau như thế nào?
- Phương Đông : ra đời sớm, phát triển chậm, suy vong kéo dài.
- Phương Tây : ra đời chậm, phát triển nhanh, suy vong ngắn.
4) XH PK VN hình thành từ khi nào và trải qua những giai đoạn phát triển nào?
Gv hương dẫn hs trả lời và có thể kẻ bảng :
Các giai đọan lịch sử
Các chiến thắng
Anh hùng
TK X-XIV, hình thành Ngô Đinh thời Lê
Cthắng BĐằng 938, KC Tống 981
Ngô Quyền, Lê Hoàn, ĐBLĩnh
TK XV-XVIÍI Xác lập và phát triển Lý, Trần, Hồ
KC Tống 1075-1077, KC chống Nguyên Mông
LTKiệt, THĐạo, 
Trần NhânTông,
GĐ suy vong XVIII-XIX Lê Sơ
KC chống Minh,
Chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa
Lê Lợi, 
Ng Trãi, QTrung, NgôVăn Sở, BùiThị Xuân.
- Cho học sinh kẻ bảng để tóm tắt những thành tưụ về kinh tế của các triều đại phong kiến 
Phương Đông
Phương Tây
Thời điểm ra đời.
Cơ sở kinh tế xh
Thể chế nhà nước
3-Lịch sử Việt Nam từ TK X đến XIX trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn hình thành. (TK X- XIV).
Giai đoạn xác lập và phát triển (XV-XVIII)
Giai đoạn suy vong (đầu XVIII-giữa XIX).
* Những sự kiện khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập tự chủ, tự quyền Tổ quốc (X-XV) :
-Chiến thắng Bạch Đằng 938 ;kháng chiến chống Tống 981-1075-1077; kháng chiến chống Nguyên Mông (Bạch Đằng); chiến thắng Chi Lăng-XG; Ngọc Hồi Đống Đa.
4-Các vị anh hùng dân tộc : Ngô Quyền, Lê Hoài, Lý Thường Kiệt, Trần Thái Tông, Trần Nhân Tông, Lê T Tổ, Ng Trãi, Quang Trung, Ngô Văn Sở, Bùi Thị Xuân.
5- Sự phát triển kinh tế, văn hóa nước ta TK X-XIX :
 Đinh TLê
LÝ-Trần-Hồ
Lê Sơ
TK XVI-XVIII
XVIII-XIX
Nông nghiệp
Thủ công
T. Nghiệp
III/ Sơ kết, củng cố 
IV/ Câu hỏi và bài tập : về nhà làm câu 5 sgk, kẻ bảng giống phần kinh tế.
TUẦN : 33 TIẾT : 66
Ngày soạn : 
ÔN TẬP HỌC KÌ II.
A/ MỤCÏ TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :Giúp hs 
- Oân lại những kiến thức cơ bản để thi học kì II.
-Hệ thống lại những sự kiện chính để giúp học sinh nắm vững kiến thức.
2.Tư tưởng :
- Giáo dục ý thức tự giác, yêu quê hương, tự hào với những chiến thắng ,chiến công của cha ông.
3.Kĩ năng :
- Kiểm tra lại việc vận dụng các kĩ năng trong dạy và học lịch sử.
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
Sgk, bài tập, tranh ảnh..
C/ BÀI MỚI :
PHẦN TỰ LUẬN.
1)Tình hình chính trị xã hội đàng trong nửa thế kỉ XVIII,.
2)Những chiến thắng lớn của nghĩa quân Tây Sơn, tóm tắt diễn biến, ý nghĩa.
3) Những việc làm của Quang Trung nhằm xây dựng đất nước sau khi hết chiến tranh.
4)Tình hình kinh tế, chính trị Việt Nam nửa đầu TK XIX?
5) Trình bày cách xây dựng chính quyền quân chủ tập quyền của nhà Nguyễn
6) Thành tựu về văn học, nghệ thuật, giáo dục, sử học, đia lí, y học và các khoa học khác cuối thế kỉ XVIII nửa đầu XIX
PHẦN THỰC HÀNH
Lập bảng thống kê các sự kiện chính trong KN Tây Sơn từ 1771-1789:
Thời gian
Người lãnh dạo
Nội dung sự kiện
Mùa xuân 1771
9/1773
1776-1783
1777
1/1785
6/1786
Mùa hè 1786
1787
1788
12/1788
1-5/1/1789
Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Nhạc
Ng Huệ 
Ng Huệ
Ng Huệ
Vũ Văn Nhậm
Ng Huệ
Ng Huệ
Quang Trung
Dựng cờ KN Gia Lai. Tây Sơn Thượng Đạo 
Hạ thành Quy Nhơn
Đánh Gia Định 4 lần
Bắt giết chúa Nguyễn, nhà Nguyễn sụy đổ
Đánh tan xâm lược Xiêm
Đánh quân trịnh ở Phú Xuân
Lật đổ chúa Trịnh
Ra bắc diệt Chỉnh
Ra bắc diệt Nhậm, nhà Lê xây dựng chính quyền
Lên ngôi Hoàng Đế tiến quân ra bắc
Đáønh bại 29 vạn quân Thanh, giải phóng Thăng Long, bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc
III/ Sơ kết bài : Đây là phần kiến thức trọng tâm của học kì II cần phải nắm kĩ.
Học và chuẩn bị tiết sau thi học kì.
TUẦN 34 TIÊT 67 KIỂM TRA HỌC KỲ II năm học 2007 - 2008 
Trường :THCS Chư Quynh 
Họ và Tên :..........................
Lớp :............... 
Điểm :
Lời phê của giáo viên:.....................
..........................................................
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
 * Đánh dấu (X) vào ô trống để chọn phương án đúng nhất .
Câu 1 : Mục đích đầu tiên của Khởi nghĩa Tây Sơn là ?
5 a-Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh , Lê
5 c- Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
5 b- Chống chính quyền họ Nguyễn , lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo.
5 d- Cả 3 đều đúng .
Câu 2 : Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn Rạch Gầm- Xoài Mút làm trận địa tiêu diệt quân Xiêm?
5 a- Ở đây cây cối rậm rạp
5 c- Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
5 b- Địa hình thuận lợi cho thủy chiến của ta
5 d- Cả 3 đều sai
Câu 3 : Nhà Nguyễn thành lập năm ?
5 a- Năm 1802
5 c – Năm 1806
5 b- Năm 1801
5 d – Cả 3 đều sai
Câu 4 : Bộ luật được ban hành dưới triều Nguyễn là?
5 a- Quốc triều hình luật
5 c – Hoàng triều luật lệ
5 b- Luật Gia Long
5 d – Câu b và c đúng
Câu 5 : Thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nửa đầu thế kỷ XIX ?
Thời gian
 Tên cuộc khởi nghĩa
1
2
3
4
Câu 6 : Kể tên các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học ở cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ?
 - Văn học :............................................................... 
..
 - Sử học :...
 ...................................................................................................................................................... 
 - Địa Lý :................................................................................................................................. 
....................................................................................................................................................
Họ và tên : .................................................... KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp : 7A	MÔN : LỊCH SỬ
Điểm
	Lời phê của giáo viên
PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm )
Câu 1: Nêu những việc làm của nghĩa quân Tây sơn và Nguyễn Huệ từ năm 1786 đến năm 1788 ?
Câu 2 : Khởi nghĩa Tây Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? Nguyên nhân thắng lợi ?
Câu 3 : Những biện pháp và chính sách của Quang Trung để khôi phục kinh tế, phát triển văn hóa dân tộc, bảo vệ an ninh quốc phòng đất nước ?
BÀI LÀM :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SU 7 CA NAM.doc