Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết thứ 25 - Bài 23: Vùng bắc trung bộ

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết thứ 25 - Bài 23: Vùng bắc trung bộ

- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.

- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2194Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 13 - Tiết thứ 25 - Bài 23: Vùng bắc trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết ppct: 25
Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2008
Ngày day: tháng 11 năm 2008
BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II/ CHUẨN BỊ:
 1. Tài liệu tham khảo:
	- Sách địa lý kinh tế Việt Nam, SGK, SGV.
 2. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp.
 3. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định:
	9A1  	9A4 .......................................
9A2  	9A5 .
 	9A3  	9A6 .
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy bài mới.
 3. Bài mới:
	* Bắc trung bộ là vùng có đặc điểm tự nhiên đa dạng, là nơi hẹp nhất của toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
	- Vùng có những điều kiện thuận lợi gì về tài nguyên và khí hậu, khoáng sản.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1 để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
- Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng, về diện tích và dân số 
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
 Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
 Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây hướng ra biển đông và ngược lại, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công 
- Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
 Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 8 phía đông Trường Sơn Bắc là sườn đón gió gây mưa lớn Trường Sơn Bắc là nguyên nhân gây nên hiệu ứng phơn
 GV vẽ dải núi Trường Sơn Bắc và giải thích hiệu ứng phơn.
- Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 
*Sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Để nhận thức điều đó Gv Y/C HS đọc kĩ hình 23.1 và 23.2 để rút ra nhận xét về tiềm năng rừng, khoáng sản (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn.
- Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn
* Điều quan trọng từ 3 vấn đề trên GV gợi ý HS rút ra được giải pháp phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện tự nhiên khó khăn ở Bắc Trung Bộ
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Trung bộ?
- Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ? Người kinh sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu bằng nghề gì?Sự khác biệt này phản ánh điều gì? (phản ánh ảnh hưởng của dải Trường Sơn Bắc)
- Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Bắc Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng 
Qua bảng thống kê Gv gợi ý HS đọc và nhận xét thực trạng khó khăn của dân cư Bắc Trung Bộ
I/ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
 - Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào, phía đông là Biển Đông.
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. 
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 
1. Điều kiện tự nhiê:
- Địa hình từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo.
-Khí hậu có sự phân hoá đông tây, mùa
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên khoáng sản, rừng, biển, du lịch khá phong phú.
III. Đặc điểm dân cư và xã hội 
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt theo hướng từ Tây sang Đông.
- Đời sống gặp nhiều khó khăn.
4. Củng cố:
1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Đất
Rừng
Khoáng sản
Du lịch
Phía bắc Hoành Sơn
Quỹ đất khá lớn: feralit trên các loại đá, đất badan, đất phù sa, đất cát pha ven biển.
Rừng nhiều gỗ, lâm sản
Thiếc (Quỳ hợp), crôm (Cổ định), sắt (Thạch Khê)
Bãi tắm Sầm Sơn, Cửa Lò
Phía nam Hoành Sơn
Quỹ đất đủ loại như phía bắc, nhưng số lượng ít, chất lượng xấu.
Rừng tương tự như phía bắc, số lượng ít, đã bị khai thác quá mức
Không có khoáng sản đáng kể
Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế.
5. Hướng dẫn bài về nhà 
 Chuẩn bị bài sau: Bài 24 với bài tập sau.
Đặc điểm địa hình 
Aûnh hưởng của Trường Sơn Bắc đến khí hậu 
Tài nguyên rừng và khoáng sản 
Các loại thiên tai
Nam Hoành Sơn
Bắc Hoành Sơn
6. Rút kinh nghiệm:
BÀI 19: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG
CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
 2. Về kĩ năng:
- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ 
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản 
 3. Về tư tưởng: 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
	* Việc đọc và phân tích bản đồ là một trong những kỹ năng rất quan trọng đối với việc học tập bộ môn địa lý ở cấp THCS. 
- Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu và phân tích và đọc bản đồø tự nhiên và kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV gọi 1 HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên (17.1) Y/C cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu sắc
- Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các mỏ than, sắt, man gan, thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này?
- Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)
- Thiếc và bô xít (Cao Bằng)
- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)
* HS làm việc theo nhóm: 
- Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Công nghiệp khai thác:
=> Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên), sắt, aptit, kim loại màu như đồng, chì, kẽm . Vì các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn, có điều kiện khai thác khá thuận lợi, như quan trọng là để đáp ứng cơ cấu nền kinh tế 
- Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
=> GV gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khoáng sản có cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7 km) mỏ than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan ở Cao Bằng ( 200 km)
 QUẢNG NINH
Nhiệt điện Xuất khẩu than Nơi nhập khẩu 
Phả Lại Uông Bí	 - Nhật Bản
 - Trung Quốc
 - EU
 - Cu Ba
I. Đọc bản đồ tự nhiên (17.1)
II. Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ:
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm.
2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ:
a. Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh:
b. Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ
c. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ôâng.
d. Vẽ Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích. 
4. Củng cố:
 - Xác định vị trí tiếp giáp của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
5. Hướng dẫn bài về nhà: 
 	- Chuẩn bị bài 20 SGK vùng đồng bằng sông hồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13TIET 25 BAI 23.doc