Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp theo)

1/ KT:- Hiểu biết về vùng DHNTB có tiềm năng lớn về kinh tế biển thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế. HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như trong XH của vùng.

- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở DHNTB.

2/ KN:- Tiếp tục kĩ năng rèn luyện kết hợp kênh chư với kênh hình để giải thích và phân tích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của DHNTB.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5565Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 14 - Tiết 28 - Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :14	 NS: 18-11-2009.
Tiết : 28	 ND:21/11/2009.
Bài 26:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần:
1/ KT:- Hiểu biết về vùng DHNTB có tiềm năng lớn về kinh tế biển thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế. HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như trong XH của vùng.
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở DHNTB.
2/ KN:- Tiếp tục kĩ năng rèn luyện kết hợp kênh chư với kênh hình để giải thích và phân tích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của DHNTB.
- Đọc xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian: Đất liền- biển và đảo, DHNTB vơí Tây Nguyên.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.GV: GA, SGK, SGV. Lược đồ Việt Nam.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Trong phát triển KT của vùng DHNTB có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
? Cho biết phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía tây và đông của DHNTB?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học: DHNTB có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế , mở rộng giao lưu với cả nước và thế giới. Đây là vùng kinh tế nhiều tiềm năng về biển và hải đảo để phát triển các ngành kinh tế biển. Đó là lợi thế vượt trội có thể làm biến đội nhanh chóng nền kinh tế của vùng. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng DHNTB hiện nay ntn ? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Cá nhân.
- Quan sát bảng 26.1/ SGK.
? Nhận xét sự phát triển của 2 ngành chăn nuôi và thuỷ sản?
? Vì sao chăn nuôi bò và khai thác thuỷ sản là thế mạnh của vùng? ( Địa hình, khí hậu, biển)
? Ngư nghiệp là thế mạnh thể hiện ở điểm nào?
GV mở rộng: Đàn bò chiếm 20% cả nứơc.
? Cho biết tình hình sản xuất lương thực của vùng?
GV: Hiện nay vùng phát triển tốt cây nho, đậu tương, vừng
- Quan sát H26.1/ SGK.
? Hãy xác định các bãi tôm ,cá?
? Vì sao NTB nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
- Quan sát H26.2/ SGK.
? Kể tên những bãi muối nổi tiếng của vùng?
? Khó khăn trong phát triển NN là gì?
? Cho biết các biện pháp giảm bớt tác động thiên tai của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tếù.
 1.Nông nghiệp.
- Ngư nghiệp và chăn nuuôi bò là thế mạnh của vùng.
- Ngư nghiệp chiếm 27.4% giá trị thuỷ sản khai thác cả nước.
- Chăn nuôi bò phát triển ở vùng nuí phía Tây.
- Sản xuất lương thực kém phát triển, sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp nhất cả nước.
-Nghề làm muối và chế biến thuỷ sản khá phát triển.
- Thiên tai là khó khăn lớn trong sản xuất NN.
Hoạt động 2: Cá nhân
- Quan sát bảng 26.2/ SGK.
? Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất CN của DHNTB so với cả nước?
? Cơ cấu công nghiệp của vùng như thế nào?
GV Nhiều dự án quan trọng đang triển khai như:
+ Khai thác vàng ở Bồng Miêu.
+ Khu CN: Liêu Chiểu- Đà Nẵng, Diệu Ngọc- Quãng Nam 145 ha, Dung Quất 10300 ha, 
+Khu KT mở Chu Lai 3700 ha.
2. Công nghiệp:
- Sản xuất CN chiếm tỉ trọng nhỏ, tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm, khai thác khá phát triển.
Hoạt động 3: Nhóm.
* Hoạt động nhóm: 2 nhóm.
N1? Hoạt động GTVT của vùng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển? Phân tích vai trò của đường giao thông đối với sự phát triển kinh tế?
N2? Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng?
GV hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại kiến thức.
3. Dịch vụ.
- Hoạt động GTVT diễn ra sôi động.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Hoạt động 4: Nhóm, cá nhân.
- Quan sát H26.1/ SGK.
? Xác định vị trí các thành phố ĐàNẵng, Nha Trang, Quy Nhơn?
* Hoạt động nhóm:
ND: Vì sao các thành phố trên được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
GV hướng dẫn HS thảo luận và chốt lại KT.
GV: Yêu cầu HS đọc tên các tỉnh nằm trong vùng KT trọng điểm?
? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng tâm miền trung:
- Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là ba trung tâm KT của vùng.
-Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có tầm quan trọng không chỉ với vùng mà còn cả BTB và TN.
	4/Củng cố : 
 ? DHNTB đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
? Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?
	5/Dặn dò : 
Về nhà học bài cũ, đọc trước bài 26 khi lên lớp.
Làm bài tập số 2.
HS chuẩn bị: thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, vở thực hành, Atlát địa lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc