Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 19: Ôn tâp học kì I

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 19: Ôn tâp học kì I

Hệ thống hoá các kiến thức đã học từ bài 1=>16.

-Nắm được các kiến thức cơ bản hệ thống bài học và phát triển tư duy khắc sâu kiến thức đã học.

- Sửa bi thi và đánh giá chất lượng bài thi.

 2/KN: Phân tích , so sánh, nhận xét các đối tượng địa lý.

 II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

-GV: + Hệ thống các câu hỏi ( TN, TL) và đáp án kèm theo.

 + Hệ thống các câu hỏi ôn tập vừa sức học sinh.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 19: Ôn tâp học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 NS: 19-12-2009
Tiết : ND: 21-12-2009
ƠN TÂP HKI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1 /KT :
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học từ bài 1=>16..
-Nắm được các kiến thức cơ bản hệ thống bài học và phát triển tư duy khắc sâu kiến thức đã học.
- Sửa bài thi và đánh giá chất lượng bài thi.
 2/KN: Phân tích , so sánh, nhận xét các đối tượng địa lý.
 II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
-GV: + Hệ thống các câu hỏi ( TN, TL) và đáp án kèm theo.
 + Hệ thống các câu hỏi ôn tập vừa sức học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1/ Ổn định lớp. 
2/KT bài cũ : Không.
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Sửa bài thi và đánh giá chất lượng bài thi .
HS: Lưu ý và rút kinh nghiệm trong HKII.
Hoạt động 1: Cá nhân.
?Tại sao vấn đề việc làm ở mướcta lại là một trong những vấn đề gay gắt?
? Phương hướng giải quyết vấn đề gay gắt về việc làm?
Hoạt động 2: Cá nhân.
?Đặc điểm của sự chuyển ḍch cơ cấu kinh tế?
? Vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm?
?Đặc trưng hầu hết các vùng KT là g ì?
? Nêu những thành tưu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới?
Hoạt động 3: Tập thể.
Các nhân tố tự nhiên và XH ảnh hưởng tới sự phân bố và sản xuất nông nghiệp?
Hoạt động 4:Cá nhân.
?Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta hiện nay ntn?
?Vai trò của ngành ḍch vụ đối vớiø sản xuất và đời sống?
?Đặc điểm phát triển và phân bớ ngành dịch vụ nước ta?
* Sửa bài thi và đánh giá chất lượng bài thi
( cĩ hệ thống các câu hỏi ( TN, TL) và đáp án kèm theo).
* Oân tập.
I/. Vấn đề việc làm.
Nguờn lao đợng nước ta dời dào và tăng nhanh trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép về vấn đề giải quyết việc làm(Qũy thời gian ở nơng thơn còn dư thừa trong khi đó người dân vẫn còn thiếu việc làm,tình trạng thất nghiệp ở thành thị còn cao, khoảng 6%.)
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại lao động và dân cư.
+ Đa dạng hoạt động KT ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động CN và DV ở thành thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo , dạy nghề.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới( từ năm 1986)
1. 1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a. Sự chuyển dịch cơ cấu nghành:
- Giảm tỉ trọng N-L-N nghiệp, tăng tỉ trọng CN- XD.
- DV tuy chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến đợng bởi thị trường.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Có 7 vùng KT(TDMNBB,ĐBSH,BTB,DHNTB, TN, ĐNB, ĐBSCL) và 3 vùng KT trọng điểm( BB,MT,phía Nam).
- Các vùng KT trọng điểm tác động mạnh đến sự PT KT-XH và các vùng KT lân cận.
- Là kết hợp KT trên đất liền và biển đảo.
c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần:Từ nền KT tập thể , nhà nước sang nền KT nhiều thành phần.
2. Những thành tưu và thách thức.
a. Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng KT tương đối vũng chắc.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH,HĐH.
- KT nước ta trong quá trình hội nhập vào nền KT thế giới và khu vực.
b. Khó khăn:
- Sự phân hóa giàu nghèo, còn nhiều xã nghèo, vùng nghèo.
- Nhiều bất cập trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
-Mơi trường ơ nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
III:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NN:
1/.Các nhân tố tự nhiên:
a.Tài nguyên đất.Vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.
-Có 2 nhóm đất chính:Đất phù savà Fe ra lít.
b.Tài nguyên khí hậu:
- TL :Nhiệt đới gió mùa ẩm ,cây sinh trưởng,phát triển quanh năm,...
-Khó khăn: Các tai biến thiên nhiên .
c.Tài nguyên nước: Phong phú do mạng lưới sơng ngòi, ao hờ dày đặc, nguờn nước ngầm dời dào.
d.Tài nguyên sinh vật:Phong phú và đa dạng.
2/Các nhân tố kinh tế xã hội:
a.Dân cư và lao động nông thôn:Nguờn lao đợng dời dào, cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong SXNN.
b.Cơ sở vật chất –kĩ thuật:Ngày càng được hoàn thiện hơn với các dịch vụ và các cơ sở vật chất khác.
c.Chính sách phát triển nông nghiệp:Phát triển KT gia đình, trang trại,hướng xuất khẩu các nơng sản trong nông nghiệp.
d.Thị trường trong và ngoài nước: Mở rộng thị trường tiêu thụ trên toàn cầu, thúc đẩy sản suất, đa dạng các sản phẩm,...
IV:VAI TRỊ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA 
DỊCH VỤ.
1. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế:
a. Cơ cấu ngành dịch vụ: Cơ cấu phức tạp, đa dạng,Kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng đa dạng .
b. Vai trị ngành dịch vụ trong sản xuất, đời sống:.
- Vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ .
- Tạo mối liên hệ giữa các ngành, các vùng.
- Tạo việc làm, nâng cao đời sống , đem lại thu nhập .
2Đặc điểm phát triển và phân bớ ngành dịch vụ nước ta:
a/ Đặc điểm phát triển:Chiếm 25% lao động, nhưng chiếm tới 38,5% GDP (2002). Phát triển đa dạng , nhiều cơ hội để vươn lên .
b/ Đặc điểm phân bố:
- Hoạt động dịch vụ phân bố khơng đều.
- Hà Nội và TP.HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất , đa dạng nhất.
4.Củng Cố: 
-Cho học sinh nhắc lại các nội dung đã ôn.
- Làm lại các bài tập và các bài thực hành trong SGK
5. Dặn Dò :
 -Học thuộc các nội dung đã ôn. 
-Tiết sau tiếp tục ôn tập HKI.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 34'.doc