Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 36 - Bài 32: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo)

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 36 - Bài 32: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo)

1/Kiến thức:- Hiểu được ĐNB là vùng có xơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. CN và XD chiếm tỉ trọng cao trong GDP. Sản xuất NN chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những ngành này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định.

- Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thổ CN tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.

2/Kĩ năng:- Cần kết hợp tốt kênh hình,kênh chữ để phân tích nhận xét 1số vấn đề quan trọng của vùng.

- Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.

3/Thái độ: Ý thức bảo vệ mội trường không khí và nước do chất thải CN và đô thị.

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 7940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 21 - Tiết 36 - Bài 32: Vùng đông nam bộ ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21	 NS: 08-01-2010
Tiết : 36	 ND: 11-01-2010
Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1/Kiến thức:- Hiểu được ĐNB là vùng có xơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước. CN và XD chiếm tỉ trọng cao trong GDP. Sản xuất NN chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những ngành này cũng có những khó khăn hạn chế nhất định.
- Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thổ CN tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.
2/Kĩ năng:- Cần kết hợp tốt kênh hình,kênh chữ để phân tích nhận xét 1số vấn đề quan trọng của vùng.
- Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt.
3/Thái độ: Ý thức bảo vệ mội trường khơng khí và nước do chất thải CN và đơ thị.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.GV: GA, SGK, SGV.
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC BÀI MỚI:
1. Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: ? ĐKTN và TNTN ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT của ĐNB?
 ? Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
3. Dạy và học bài mới:
a.Giới thiệu bài học:ĐNB là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhấtso với các vùng trong cả nước. CN-XD chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, nông – lâm – ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng . Tp HCM, Vũng Tàu, Biên Hoà là các trung tâm CN lớn nhất ĐNB.
b. Nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
HOẠT ĐỘNG 1:Cá nhân.
? Nêu và giải thích đặc điểm của ngành công nghiệp vùng ĐNB trước và sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng cho đến nay?
? Qua bảng 32.1 SGK tr32.1 hãy nhận xét tỉ trọng công nghiệp-xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB và cả nước ?
 ? Dựa vào H 32.1 SGK kể tên các ngành công nghiệp và các trung tâm CN?
? Giải thích vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh?(+ Vị trí địa lí thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào, có kỹ thuật cao, lành nghề,cơ sở hạ tầng tốt, thu hút đầu tư nước ngoài, chính sách phát triển kinh tế,)
? Phân tích những khó khăn cản trở sự phát triển kinh tế của vùng?phương hướng?
HOẠT ĐỘNG 2:Cá nhân, nhĩm.
?N1: Dựa vào bảng 32.2 SGK tr119 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?(- Phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích khá lớn so với cả nước )
? Nguyên nhân nào thúc đẩy vùng ĐNB trồng cây công nghiệp xuất khẩu lớn nhất cả nước? (+ Đất xám phù sa cổ phủ một lớp ba zan . 
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
+ Người dân có tay nghề và kinh nghiệm cao từ thời pháp thuộc cho đến nay . 
+ Cơ sở chế biến gần và thị trường tiêu thụ rộng lớn).
?N2:Kể tên các loại cây CN lâu năm và hàng năm?
? Giải thích vì sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở vùng ĐNB?(-Sau khi chiếm Nam Bộ làm thuộc địa thực dân pháp lập đồn điền trồng cao su tại vùng ĐNB , vùng có đất xám và đất đỏ, khí hậu nóng ẩn mưa nhiều, ít gió bão . . . thích hợp).
? Ngoài ra vùng còn trồng những loại cây nào nữa?
? Như vậy về cây trồng ĐNB có hai thế mạnh đó là cây CN và cây ăn quả, theo em thì vấn đề nào cần thực hiện ngay đối với các loại cây trồng này?( đổi mới công nghệ và giống cây trồng , và làm cơng tác thuỷ lơị).
? Quan sát H 32.2 /SGK xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An, Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng ĐNB?
-Hồ Dầu Tiếng:Là công trình thuỷ lợi lớn nhất, chiếm 270km2 chưùa 1,5 tỉ m3 nước . Cung cấp nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, huyện Củ Chi, cung cấp thuỷ sản, điều hoà khí hâu . . .
-Hồ Trị An : Điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An, cung cấp nước cho SX NN, CN và đô thị Đồng Nai . . .
N3:Đặc điểm nổi bật của ngành chăn nuơi?
?N4: Nêu những khĩ khăn và giải pháp trong việc SXNN?
HS: Thảo luận 5 phút sau đĩ đại diện nhĩm trả lời.
GV: Chuẩn xác và đúc kết.
?GDMT:Theo em thì sự khai thác dầu khí ở Biển Đông và nghề đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản có quan hệ với nhau như thế nào?(Khai thác dầu khí phải giữ an toàn tuyệt đối về việc làm ô nhiễm môi trường nước biển nếu không sẽ gây tác hai nghiêm trọng cho ngành thuỷ sản)
NỘI DUNG
IV/ Tình hình phát triển kinh tế.
1/ Công nghiệp:
a/ Sự thay đổi:
- Trước 30/4/1975 ít ngành do phụ thuộc vào nước ngoài.
- Sau giải phĩng khu vực CN- XD tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất 59.3% trong GDP( 2002).
b/ Cơ cấu: 
-Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tồn diện,phát triển nhiều ngành quan trọng :dầu khí, điện tử, cơng nghệ cao,chế biến lương thực thực phẩm, hang tiêu dùng
-Sản xuất theo hướng xuất khẩu.
c/ Phân bố:
-Các trung tâm CN:Thành phố HCM, Biên Hoà, Bà rịa -vũng Tàu.
-Gía trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở : HCM, Biên Hịa, Vũng Tàu.
d/ Khĩ khăn:
-CSHTchưa đáp ứng nhu cầu SX.
-Chất lượng MT đang bị suy giảm.
- Công nghệ chậm đổi mới.
2/Nông nghiệp:
* Trồng trọt:
- Là vùng trọng điểm sản xuất cây CN xuất khẩu của cả nước. 
+ Cây công nghiệp lâu năm: Cao su, cà phê, hồ tiêu , điều. . .
+ Cây công nghiệp hàng năm :Lạc, đậu tương, thuốc lá,mía. . .
+ Cây ăn quả: Xồi, mít tố nữ, chôm chôm, sầu riêng,cam, quýt, vú sữa 
*Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng phát triển theo hướng CMH.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.
*Khĩ khăn:
-Mùa khơ kéo dài, thiếu nước và cháy rừng.
*Giải pháp: - Đẩy mạnh thâm canh, nâng cao chất lượng .
-Xây dựng hồ chứa nước.
-Phát triển rừng đầu nguồn,bảo vệ MT.
4/ Củng cố: -Tình hình phát triển của ngành cơng nghiệp và nơng nghiệp của ĐNB?
 - Nêu những khĩ khăn trong việc phát triển CN, NN ? giải pháp khắc phục?
5/ Dặn dị: -Học bài , trả lời câu hỏi và làm BT 3 trong SGK.
 -Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 36.doc