Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 43: Kiểm tra một tiết

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 43: Kiểm tra một tiết

Kiến thức:

- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của GV và HS trong quá trình dạy và học kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc.

- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế vùng đồng bằng sôngCửu Long và vùng Đông Nam Bộ

2. Kỹ năng:

- Tư duy địa lí.

-Kỹ năng vẽ biểu đồ.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2986Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 28 - Tiết 43: Kiểm tra một tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28:	 NS: 05-03-2010
Tiết 43: 	 ND: 08-03-2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của GV và HS trong quá trình dạy và học kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc.
- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế vùng đồng bằng sôngCửu Long và vùng Đông Nam Bộ
2. Kỹ năng:
- Tư duy địa lí.
-Kỹ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ:
 -Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo .
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Gi¸o viªn chuÈn bÞ ®Ị photo cã s½n.
HS: Chuẩn bị giấy , bút, máy tính, com pa .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định.
2/ Phát đề .
3/ Coi kiểm tra.
4/ Thu bài.
5/ Dặn dò.
Ma trận biểu thị mức độ kiểm tra kiến thức học sinh.
Bài
Câu
Biết
Hiểu
Vận dụng
/ kĩ năng
Tổng số điểm
Bài 31
Câu 2
0.5đ
0.5đ
Bài 32
Câu 1
0.5đ
0.5đ
Bài 33
Câu 6 a 
0.5đ
0.5đ
Bài 35
Câu 4
0.5đ
0.5đ
Câu 5
0.5đ
0.5đ
Câu 7
3,5 đ
3,5 đ
Bài 36
Câu 3
0.5đ
0.5đ
Câu 6 b
0.5đ
0.5đ
1đ
Câu 8
2.5đ
2.5đ
Tổng cộng
3 đ
4,5 đ
2.5đ
10 đ
TRƯỜNG : THCS LỘC AN. KIỂM TRA MỘT TIẾT.
LỚP :   MÔN: ĐỊA 9.
TÊN :  THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (2 điểm).
Câu 1: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đơng Nam Bộ là: 
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.	 B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.	
C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.	 D. Hồ Y-a-ly và Dầu Tiếng.	
Câu 2: Các dịng sơng chính trong vùng Đơng Nam Bộ bao gồm:
A. Sơng Vàm Cỏ Đơng và Vàm Cỏ Tây, Sài Gịn.	 B. Sơng Biên Hịa, Sài Gịn, Đồng Nai.
C. Sơng Sài Gịn, sơng Bé, sơng Ơng Đốc.	 D. Sơng Đồng Nai, sơng Bé, Sài Gịn.
Câu 3: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào nước ta?
A. Kiên Giang.	B. Tiền Giang.	C. An Giang.	D. Hậu Giang.
Câu 4: Đồng Bằng Sông Cửu Long loại đất nào chiếm diện tích lớn?
A. Đất phù sa.	B. Đất xám. C. Đất phèn và mặn.	 D. Cả 3 ý trên đều sai.
* Câu 5 :Nối cụm từ ở cột A và cột B sao cho phù hợp (1 điểm).
A. Tên vườn quốc gia
B. tên tỉnh
C. kết quả
1. Lò- gò- xa- mát
a. Đồng Tháp.
1à
2. Đất Mũi.
b. Kiên Giang.
2à
3. Tràm chim.
c. Cà Mau.
3à
4. U minh thượng.
d. Tây Ninh.
4à
* Câu 6: Chọn đáp án đúng hoăc sai cho câu trả lời. (1 điểm)
a/ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng của Đông Nam Bộ và cả nước. Nhận định trên là.
A. Đúng. B. Sai.
b/ Giao thông vận tải đường bộ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của Đồng bằng Sông Cửu Long. Nhận định trên là.
A. Đúng. B. Sai.
B. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu7 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của Đồng bằng Sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội? Biện pháp? (3,5 đ)
Câu 8: Dựa vào bảng sau (2.5 đ).
Diện tích ( nghìn km2)
Dân số ( triệu người)
GDP ( nghìn tỉ đồng)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
28,0
12,3
188,1
Ba vùng kinh tế trọng điểm
71,2
31,3
289,5
+ Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: ĐỊA LÍ 9.
A. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
 ( 2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 
Câu 1à B;	Câu 2à D;	Câu 3àA;	Câu 4àC.
Câu 5:( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1àd;	2à c; 3à a;	4àb.
Câu 6 ( 1 điểm)
 1. Đúng.	 2. Sai..
B. TỰ LUẬN: ( 6điểm)
Câu 7: (3,5 điểm)
* Thuận lợi: (2 đ)
- Địa hình: Thấp và bằng phẳng.
- Khí hậu : Cận xích đạo, nóng quanh năm có 2 mùa rõ rệt.
- Sông ngòi: Có hệ thống kênh rạch chằng chịt, hai hệ thống sông chính: Sông Tiền và sông Hậu.
 - Đất: Gần 4 triệu ha, có 4 loại đất chính:
+ Đất Phù sa ngọt (1,2 triệu ha) .
+Đất phèn và đất mặn: 2,5 triệu ha.
+Đất khác (0,3triêụ ha )
- Sinh vật:
+Rất phong phú và đa dạng (cả trên cạn và dưới nước) 
+ Chủ yếu là rừng ngập mặn .
- Khoáng sản: Rất ít ( than bùn, dầu mỏ, khí đốt, đá vôi)
- Vùng biển và hải đảo: 
+Thềm lục địa nông rộng, nước ấm quanh năm, nhiều ngư trường thuỷ hải sản lớn.
+Có nhiều đảo và quần đảo.
* Khó khăn: (1đ)
 -Cải tạo và sử dụng chưahợp lí các loại đất (Phèn và Mặn).
- Gây lũ lụt hằng năm thiệt hại đến người và của cải.
-Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và SX trong mùa khô.
-Nguy cơ đất ngập mặn vào sâu trong nội địa.
* Biện pháp: (1đ)
-Cải tạo đất phèn đất mặn như thau chua rửa mặn, đầu tư phân bón, chọn giống cây trồng hợp lí . 
-Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô( đào thêm kênh rạch, . . .)
-Sống chung với lũ, kh/thác các lợi thế do lũ mang lại.
-Chuyển HT canh tác sang nuôi trồng thuỷ hải sản.
Câu 8: ( 2,5 điểm)
- Tính tỉ lệ % đúng:	 (0,5 đ)
- Vẽ biểu đồ hình cột: 	 (1.5 đ)
* Yêu cầu:
+ Trục tung thể hiện tỉ trọng: %
+ Trục hoành thể hiện các yếu tố.
+ Học sinh vẽ biểu đồ khoa học, chính xác , thẩm mĩ.
+ Tuỳ theo mức độ vẽ của HS mà giáo viên cho điểm.
* Nhận xét: Diện tích và dân số của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm tỉ lệ thấp hơn mức trung bình của 3 vùng kinh tế trọng điểm, nhưng thu nhập GDP khá cao chiếm khoảng 65 % trong 3 vùng kinh tế trọng điểm. (0,5 đ)
Câu 1: Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? (4đ) 
Câu 2: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng đồng bằng sông Cửu Long, vị trí ấy có ý nghĩa 
như thế nào trong sựï phát triển kinh tế , xã hội của vùng ? (3đ) 
Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
 (Nghìn tấn). (3đ) 
 Năm
1995
2000
2002
ĐB S CL
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước 
1584,4
2250,5
26 47,4
-Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng SCLso với cả nước. ) (2.5đ) 
-Nêu nhận xét: ) (0.5đ) 
ĐÁP ÁN.
Câu 1: Tình hình phát triển kinh tế.
a/ Công nghiệp:	 (2đ)
* Sự thay đổi:	 (0.5đ)
- Trước 30/4/1975 ít ngành do phụ thuộc vào nước ngoài.
- Sau giải phĩng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất 59.3% trong GDP.
* Cơ cấu: 	 (0.5đ)
-Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tồn diện,phát triển nhiều ngành quan trọng :dầu khí, điện tử, cơng nghệ cao,chế biến lương thực thực phẩm, hang tiêu dùng
-Sản xuất theo hướng xuất khẩu.
* Phân bố:	 (0.5đ)
-Các trung tâm CN:Thành phố HCM, Biên Hoà, Bà rịa -vũng Tàu.
-Gía trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở : HCM, Biên Hịa, Vũng Tàu.
* Khĩ khăn:	 (0.5đ)
-CSHTchưa đáp ứng nhu cầu SX.
-Chất lượng MT đang bị suy giảm.
- Công nghệ chậm đổi mới.
b/Nông nghiệp:	 (1đ)	
* Trồng trọt: (0.5đ)
- Là vùng trọng điểm sản xuất cây CN xuất khẩu của cả nước. 
+ Cây công nghiệp lâu năm: Cao su, cà phê, hồ tiêu , điều. . .
+ Cây công nghiệp hàng năm :Lạc, đậu tương, thuốc lá,mía. . .
+ Cây ăn quả: Xồi, mít tố nữ, chôm chôm, sầu riêng,cam, quýt, vú sữa 
*Chăn nuôi:	 (0.5đ)
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng phát triển theo hướng CMH.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.
*Khĩ khăn:
-Mùa khơ kéo dài, thiếu nước và cháy rừng.
*Giải pháp: - Đẩy mạnh thâm canh, nâng cao chất lượng .
-Xây dựng hồ chứa nước.
-Phát triển rừng đầu nguồn,bảo vệ MT.
c/ Dịch vụ:	 (1đ)
- Rất quan trọng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, GTVT, bưu chính viễn thông . . .
- Nhiều chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhưng có sự biến động.
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của vùng và cả nước .
- ĐNB là địa bàn có sức hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài.Năm 2003 chiếm 50.1% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngồi.
- Vùng luôn dẫn đầu hoạt động XNK.
+ Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng công nghiệp nhẹ . . .
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, hành tiêu dùng cao cấp.
-Thành phố HCM là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước.
Câu 2: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
a/ Vị trí:	 (1đ)
- Nằm ở hạ lưu sông Mê Công.
- Diện tích 39 734Km2
b/ Giới hạn:	 (1đ)
- Phía Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia.
- Phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan.
- Phía Đông Nam là biển Đông.
- Phía Đông Bắc tiếp giáp vùng ĐN B.
c/ Ý nghĩa: 	 (1đ)
Có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền – biển và giao lưu 
với các nước trong khu vực và trên toàn TG.
Câu 3: 
* Vẽ biểu đồ đúng chính xác, khoa học, thẩm mĩ. (2đ)
 Nghìn tấn
 3000 - 
 2647,4
 2500-
	 2250,5
 2000- 
 1584,4
 1500 - .1354,5 
 1169,1 
 100 - 819,2 
 500 - 
 0 . . 
 1995 2000 2002 Năm
* Biểu đồ: Thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước. (0,25đ) 
* Chú giải: (0,25đ) 
 : Đồng Bằng Sông Cửu Long.	: cả nước.
* Nhận xét: (0,5đ) 
Qua biểu đồ chúng ta thấy sản lượng thuỷ sản ở Đồng Bằng SC L tăng lên rất mạnh từ 819, 2 năm 1 995 nghìn tấn tăng lên 1354, 5 nghìn tấn năm 2 002 và luôn chiếm gần ½ thuỷ sản cả nước.
Tuần 27:	 NS: 28-02-2008
Tiết 46: 	 ND: 02-03-2008
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của GV và HS trong quá trình dạy và học kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc.
- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ
2. Kỹ năng:
- Tư duy địa lí.
-Kỹ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ:
 -Nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo 
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Gi¸o viªn chuÈn bÞ ®Ị photo cã s½n.
HS: Chuẩn bị giấy , bút, máy tính, com pa .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định.
2/Phát đề .
Ma trận biểu thị mức độ kiểm tra kiến thức học sinh.
Bài
Câu
Biết
Hiểu
Vận dụng
/ kĩ năng
Tổng số điểm
Bài 32
Câu 1
Câu 2
Câu 6 a
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Bài 33
Câu 7 a
Câu 9
0.5đ
2.5đ
0.5đ
2.5đ
Bài 35
Câu 6 b
Câu 8
0.5đ
2.5đ
0.5đ
2.5đ
Bài 36
Câu 4
Câu 5
Câu 7 b
0.5đ
1đ
0.5đ
0.5đ
1đ
0.5đ
Bài 39
Câu 3
0.5đ
0.5đ
Tổng cộng
4 đ
3.5 đ
2.5đ
10 đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43.doc