Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 5 - Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản

Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 5 - Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản

MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

 * HS cần nắm được:

- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.

- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành Thuỷ sản.

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 10429Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Địa lí - Tuần 5 - Tiết 9 - Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Tiết ppct: 9
Ngày soạn: 6 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: tháng 9 năm 2008
BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức: 
 * HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành Thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ 
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100%
3. Giáo dục tư tưởng: 
 	- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường 
 II/ CHUẨN BỊ:
 1. Tài liệu tham khảo:
	- Sách địa lý kinh tế Việt Nam, SGK, SGV.
 2. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan, phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phương pháp tích hợp.
 3. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam 
- Lược đồ lâm nghiệp - thuỷ sản trong SGK.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định:
	9A1  	9A4 .......................................
9A2  	9A5 .
 	9A3  	9A6 .
 2. Kiểm tra bài cũ:
	- Vẽ sơ đồ cơ cấu của nghành kinh tế nông nghiệp Việt Nam.
	- Nghành trồng trọt và chăn nuôi ở nước ta phát triển như thế nào? Tại sao có sự phát triển như vậy?
 3. Bài mới: 
* Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài tới 3260km, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Vậy nghành lâm nghiệp và thủy sản đã có đóng góp như thế nào cho nền kinh tế nước ta?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở những năm qua.
Lâm nghiệp có vị trí như thế nào trong nền kinh tế?
Hãy cho biết thực trạng rừng hiện nay ở nước ta như thế nào?
GV cho HS Làm việc theo nhóm
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta.
(yêu cầu phân tích bảng số liệu)
CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất và bảo vệ môi trường
- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì khoảng 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.
CH: Rừng sản xuất có vai trò như thế nào? 
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất khẩu.
CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng và đóng vai trò quan trọng như thế nào?
 (là khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chống cát ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển). 
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (lũ lụt, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển)
CH: Rừng đặc dụng chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng và đóng vai trò quan trọng như thế nào?
- Rừng đặc dụng bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử môi trường.
CH: Kể tên những rừng đặc dụng?
( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H 9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng.
Hiện nay việc khai thác rừng ở nước ta như thế nào?
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ / năm.
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công nghiệp H 12.3 để xác định một số trung tâm công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng)
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy diện phân bố của các mô hình nông – lâm kết hợp là rất rộng, do nước ta phần lớn là đồi núi. 
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như thế nào? 
CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển ?(bờ biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế rộng, khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm, phá)
CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
CH: Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng thủy sản. 
CH: Khó khăn này chủ yếu ở những vùng nào?
(vốn ít nhiều ngư dân còn nghèo, nhiều vùng ven biển ô nhiễm)
CH: Bảng 9.2. Hãy so sánh số liệu năm 1990 và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản.
CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta? (dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận)
Ch: Dựa vào sự hiểu biết và SGK hãy cho biết nghành xuất khẩu hải sản ở VN hiện nay như thế nào?
I. Lâm Nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
- Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ rừng toàn quốc thấp (35% năm 2002).
- Hiện nay tổng diện tích rừng nước ta có gần 11,6 triệu ha, trong đó 6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, 4/10 là rừng sản xuất. 
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Rừng phòng hộ phân bố ở các vùng núi cao và ven biển.
- Rừng sản xuất phân bố ở vùng núi thấp và trung du.
- Rừng đặc dụng phân bố ở môi trường tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
. NGÀNH THUỶ SẢN:
1. Nguồn lợi thuỷ sản:
* Khai thác:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2 mặt nước biển.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đông bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002 đạt 2014 triệu USD
 4. Củng cố:
 a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu? 
 b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
CÂU HỎI KIỂM TRA NHANH
 Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt:
a. Gần 30% 	b. Hơn 30% 
c. 35% 	d. 40% 
 Câu 2: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ 
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhiều nhất:
a. Cháy rừng b. Chiến tranh
c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng bừa bãi 
Câu 4: Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:
a. Bình Định 	 b. Ninh Thuận 
c. Khánh Hoà 	 d. Bình Thuận 
Câu 5: Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nước ta hiện nay:
a. Đúng 	 b. Sai 
Câu 6: Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Bến Tre 	 b. Cà Mau 
 	c. Tiền Giang 	 d. Kiên Giang 
 5. Hướng dẫn bài về nhà : 
 - Câu 3 vẽ 2 biểu đồ cột chồng không cần xử lí số liệu
 	 - Chuẩn bị bài sau: Bài 10 Thực hành
 6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 TIET 9 BAI 9.doc