Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Bài 27 - Tiết 136 – 137 : Bến quê

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Bài 27 - Tiết 136 – 137 : Bến quê

- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của Nhĩ , học sinh cảm nhận được ý nghia triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương , gia đình .

- Thấy và phân tích được đặc sắc của truyện , tạo tình huống nghịch lý , trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật , ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư , hình ảnh biểu tượng

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2609Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Bài 27 - Tiết 136 – 137 : Bến quê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Quận Bình Thạnh
Trường THCS Hà Huy Tập
Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 28
Bài 27 
Tiết 136 – 137 :
NGUYỄN MINH CHÂU
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua cảnh ngộ và tâm trạng của Nhĩ , học sinh cảm nhận được ý nghiõa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương , gia đình .
Thấy và phân tích được đặc sắc của truyện , tạo tình huống nghịch lý , trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật , ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư , hình ảnh biểu tượng 
Rèn luyện kĩ năng phân tích truyện có sự kết hợp tự sự , trữ tình , triết lý .
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bảng thống kê tên bài thơ , tác giả , năm sáng tác , thể thơ , nội dung chính của những bài thơ đã học .
Giới thiệu bài :
Tiến trình tổ chức các hoạt động :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
Đọc – Tìm hiểu chú thích :
-Hãy trình bày hiểu biết của em về Nguyễn Minh Châu ?
-Giáo viên giới thiệu Nguyễn Minh Châu theo SGK/133
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản
-Giáo viên đọc mẫu một đoạn 
-Hãy giới thiệu xuất xứ truyện?
-Thể loại truyện ?
-Hãy tóm tắt truyện? (SGV/132)
Hoạt động 2 :
Đọc – Tìm hiểu văn bản :
Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện :
-Nhân vật chính của truyện là ai?
-Nhân vật Nhĩ ở vào hoàn cảnh như thế nào ?
-Khai thác tình huống nhằm thể hiện điều gì?
-Sự khai thác tình huống của Nguyễn Minh Châu có gì khác với các nhà văn khác?
-Mở đầu truyện là khung cảnh thiên nhiên vào một buổi sáng đầu thu hiện ra qua cái nhìn của Nhĩ như thế nào ?
-Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên ấy?
-Bức tranh được cảm nhận qua cái nhìn của ai?
-Tâm hồn của người ngắm cảnh?
-Vẻ đẹp của cảnh vật dấy lên niềm khao khát gì?
-Tại sao nói ra điều khao khát của lòng , Nhĩ có vẻ ngượng?
-Điều đó có ý nghĩa gì?
-Vẻ đẹp bến sông có lạ không?
-Tại sao đến khi nằm liệt trên giường bệnh , lúc cuối đời Nhĩ mới nhận ra?
-Nhĩ có làm được điều mình khao khát không?
-Trước yêu cầu của anh , đứa con cảm thấy như thế nào?
-Đứa con có thực hiện được điều anh ao ước? Vì sao?
-Chơi phá cờ thế là gì?
-Khi biết con mình bị cuốn hút vào trò chơi hấp dẫn ấy , Nhĩ ở vào tâm trạng gì?
-Từ đó , Nhĩ nghiệm ra điều gì?
-Em hiểu gì về suy nghĩ của Nhĩ?
=>Nỗi đau về sự bất lực.
-Ở cuối truyện, tác giả đã tập trung miêu tả chân dung và cử chỉ của Nhĩ ra sao?
-Hành động này có ý nghĩa gì?
-Qua nhân vật Nhĩ , tác giả muốn nói điều gì?
-Bên cạnh Nhĩ , Liên được miêu tả như thế nào?
-Em có cảm nhận gì về vợ Nhĩ?
-Tình yêu chồng của Liên ra sao?
-Từ lời nói của Liên , Nhĩ cảm nhận gì?
=>Sự tần tảo , đức hy sinh thầm lặng của vợ là chỗ nương tựa của Nhĩ
-Qua nhân vật Liên và lũ trẻ giúp anh”đi nốt nửa vòng trái đất”, Nguyễn Minh Châu muốn nói với ta điều gì?
-Truyện ngắn chứa đựng những suy ngẫm , trải nghiệm của nhà văn về con người và cuộc đời . Tìm những đoạn thể hiện tập trung chủ đề của truyện và nêu cảm nhận của em ?
-Truyện để lại ấn tượng sâu sắc cho người đọc bởi cách viết mới như thế nào ? Truyện gởi gắm điều gì ?
Học sinh đọc chú thích SGK
-Học sinh đọc các đoạn tiếp
-Học sinh đọc SGK/134
-Học sinh phát biểu
-Học sinh tóm tắt
-Học sinh trả lời
-Bị liệt . Mọi sinh hoạt nhờ vào người khác , chủ yếu là Liên (vợ anh)
-Học sinh chọn chi tiết và trả lời
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời theo chú thích
-Học sinh trả lời
-Học sinh suy nghĩ và nêu cảm nhận
I.Đọc – Tìm hiểu chú thích 
1)Tác giả:
2)Tác phẩm :
 a)Xuất xứ: 
“Bến quê” in trong tập truyện ngắn cùng tên , 1985
 b)Thể loại : truyện ngắn
II.Đọc – Tìm hiểu văn bản 
1)Hoàn cảnh của Nhĩ :
-Bị liệt mọi sinh hoạt nhờ vào  vợ 
2)Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên – cuộc đời:
-Cây Bằng Lăng  đem đến  cho sông Hồng  màu đỏ nhạt  mặt sông rộng thêm, vòm trời  cao hơn 
Bức tranh thu trong sáng, thơ mộng
-Điều ham muốn cuối cùng sang bên kia sông 
-Anh con trai miễn cưỡng  mới  đi được  bên kia đường  sà vào  đám người chơi cờ thế
-Con người ta trên đường đời thật khó tránh được những điều những điều vòng vèo hoặc chùng chình 
-Mặt mũi đỏ  khác thường Hai mắt long lanh  mười đầu ngón tay bíu chặt  run lẩy bẩy  thu mọi sức lực  giơ cánh tay gầy guộc  khẩn thiết 
=>Nỗi đau về sự bất lực
3)Cảm nhận của Nhĩ về người thân:
-Những ngón tay gầy guộc , âu yếm  mặc tấm áo vá
-Suốt đời chỉ làm em khổ tâm  mà vẫm nín thinh
-Có hề sao đâu  miễn là anh ấy sống
=>Sự tần tảo , đức hy sinh thầm lặng của vợ là chỗ nương tựa của Nhĩ
III.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK/135
Hoạt động 3: Dặn dò
Học bài đã phân tích
Soạn “Những ngôi sao xa xôi”
Phòng GD Quận Bình Thạnh
Trường THCS Hà Huy Tập
Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 28
Bài 27 
Tiết 138 – 139 :
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	Thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế , giúp học sinh hệ thống hóa lại các vấn đề đã học trong học kì I.
II.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài soạn ở nhà :
Giới thiệu bài mới :
Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
	Phép liên kết
 Lặp từ Đồng nghĩa Thế Nối
 ngữ trái nghĩa,
	và liên 
 tưởng
Từ cô bé- cô bé- nhưng
ngữ cô bé Nó nhưng 
tương “Bây rồi
ứng giờ  và
 nữa”-
 thế
Khởi 	Thành phần biệt lập
ngữ	 Tình Cảm Gọi Phụ
 thái	 thán đáp chú xây cái Dường vất vả Thưa những
làng ấy như quá! ông người
	 con gái
	  nhìn 
 ta như
 vậy
Hoạt động 1:
-Giáo viên kẻ bảng tổng kết (SGK trang 109) -> cho học sinh đọc Bài tập 1
-Cho học sinh cử mỗi tổ 1 bạn lên điền vào -> giáo viên hướng dẫn xem đúng hay không 
-Giáo viên cho học sinh đọc Bài tập 2 -> cử mỗi tổ 1 bạn lên viết đoạn văn của tổ mình -> giáo viên xem hướng dẫn , sửa.
Hoạt động 2:
-Giáo viên kẻ bảng tổng kết trang 110 lên bảng
-Học sinh đọc bài tập 2 – 3 bạn lên chọn và điền vào bảng tổng kết
-Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà viết về truyện ngắn “Bến quê”của Nguyễn Minh Châu
-Giáo viên cho học sinh nhận xét->giáo viên kết lại
Hoạt động 3 :
-Giáo viên cho học sinh đọc Bài tập 1/111
-Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 2/111 (a)
“Ý đồ của Tuấn hỏi Nam là gì 
-Nam có trả lời theo ý đồ đó không ? Vậy chữ in đậm , hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2(b)/111
-Câu in đậm hàm ý gì? Có đáp đúng câu hỏi của Lan không?
-Lẽ ra Huệ phải đáp như thế nào mới đủ ?
-Học sinh chuẩn bị ở nhà
-4 tổ cử 4 bạn lên ghi vào bảng tổng kết
-Học sinh đọc -> cử bạn lên viết đoạn cho tổ mình -> gạch dưới khởi ngữ , thành phần tình thái
-Học sinh đọc bài tập ->lên bảng điền vào
-Học sinh đọc bài làm của mình , nêu rõ nối bằng hình thức gì và nội dung ra sao
-Học sinh đọc -> phát biểu
-Học sinh đọc bài tập 2/111 (a)
-Tuấn muốn hỏi đội bóng chơi hay, (dở) ?
-Nam cố ý nói mơ hồ tránh bàn luận về việc này ( hàm ý là đội bóng chơi không hay)
-Huệ phải đáp là báo cho Nam , Tuấn, Chi
I.Khởi ngữ và thành phần biệt lập
Khởi
II.Phép liên kết
Bài tập 1/111
Trong câu in đậm ở cuối truyện , người ăn mày muốn nói với người nhà giàu rằng “Địa ngực là chỗ của các ông”
-Từ câu in đậm , có thể hiểu “Đội bóng chơi không hay” 
Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ (nói lạc đề)
-Câu in đậm hàm ý là “Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn”
-Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng (Nội dung đáp con thiếu)
III. CỦNG CỐ:
Cho 2 ví dụ câu có khởi ngữ hoặc thành phần biệt lập 
Cho 1 ví dụ về phương châm về chất
IV. DẶN DÒ:
Chuẩn bị tiết tổng kết ngữ pháp
=> Làm bài tập trang 130 ->133
- Học sinh ôn về từ loại đã học 
 cụm từ 
 Phòng GD Quận Bình Thạnh
Trường THCS Hà Huy Tập
Giáo án Ngữ văn 9
Tuần 28
Bài 27 
Tiết 140 :
I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Giúp học sinh có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc , hấp dẫn những cảm nhận , đánh giá của mình về một đoạn thơ , bài thơ.
Luyện tập cách lập ý , làm dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ
II. KIỂM TRA BÀI CHUẨN BỊ CỦA CÁC TỔ Ở NHÀ:
Yêu cầu nghị luận bài thơ , đoạn thơ
Nội dung cần có từng phần của bài
Kiểm tra dàn bài đã làm ở nhà ( Đ7/99)
III. BÀI MỚI : luyện nói trên lớp
Giới thiệu : Để củng cố thêm lý thuyết nghị luận đoạn thơ , bài thơ ; nắm vững hơn kĩ năng làm bài , đồng thời cũng để củng cố kiến thức văn học , rèn khả năng nói , khả năng diễn đạt , trong tiết học này , chúng ta sẽ thực hành luyện nói trước lớp Nghị luận đoạn thơ , bài thơ với bài cụ thể đã cho kì trước – Bài thơ “Bếp lửa” Bằng Việt ( Đề 7/99-SGK)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-Giáo viên viết đề lên bảng 
-Giáo viên cho một học sinh xác định lại đề bài , kiểu bài , nội dung cần nghị luận
-Thân bài có mấy luận điểm ? Gồm những luận điểm nào?
-Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói
-Điểm nói: Hình thức : 4
 Nội dung : 5
Hoạt động 2: thực hành nói
-Giáo viên cho lớp trưởng hoặc cán sự văn lên điều khiển
-Giáo viên ghi nhận các hoạt động của học sinh ->cho điểm từng phần
-Giáo viên nhận xét cách điều khiển và trình bày
-Giáo viên cho 1 học sinh khá hoặc cán sự văn lên trình bày lại cả bài
-Giáo viên nhận xét , bổ sung, cho điểm ->tuyên dương
-Học sinh chuẩn bị bài làm của mình ở nhà -> đã phân công các bạn đại diện tổ
-Học sinh đọc đề 
-Học sinh phát biểu theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh phát biểu
-Học sinh phát biểu
-Hình thức : to , rõ , thay đổi ngữ điệu khi cần , quan sát lớp , tự tin
-Nội dung:Đúng trọng tâm
-Người điều khiển yêu cầu
-Mỗi nhóm cử một bạn nói phần mở bài
-Học sinh góp ý cho bạn (nếu cần)
-Thân bài gồm 4 luận điểm -> Cho mỗi nhóm thực hiện 1 luận điểm 
->Học sinh góp ý
-Mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày phần kết bài-> các bạn bổ sung , góp ý
Đề: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt
-Kiểu bài : nghị luận bài thơ
-Nội dung : hình ảnh bếp lửa 
->Tình bà cháu
-Thân bài có 4 luận điểm
-Yêu cầu tiết luyện nói
-Học sinh ghi nhận cách mở bài hay của bạn
-Học sinh ghi vào tập những ý hay của bạn
Tổng kết:-Ưu điểm
 -Khuyết điểm
 -Tuyên dương
Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà:
Ôn lại lý thuyết -> cách làm , chuẩn bị Đề 6/99
Soạn : “Những ngôi sao xa xôi”

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc