Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tổng hợp lần 1

Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tổng hợp lần 1

- Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .

3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 349 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tổng hợp lần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	
TIẾT : 1- 2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
A. Ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : GV giới thiệu : 
	 Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đọc mẫu một đoạn .
G hướng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết.
 ? Hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu loại nào ? Vì sao ?
 ? Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ?
 ?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần, hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ? 
HS trả lời.
 GV nhận xét .
 Kết luận.
 HS đọc đoạn 1.
 HS vốn văn hoá tri thức của Bác được đánh giá khái quát như thế nào ? tìm những hình ảnh, câu văn đó ?
 HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng biện pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng .
 HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy.
HS lần lượt trả lời.
HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi người không và vì sao?
 HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ?
 HS vì sao có thể nói như vậy ?
 Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà văn hoá phương Đông và phương Tây, truyền thống và hiện đại như thế nào ?
HS trả lời .
GV chốt lại vấn đề.
 HS đọc văn bản ? 
 HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh được tác giả bình luận qua câu văn nào ?
 ?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
- Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết phục
I. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng.
- Bố cục văn bản : 3 phần.
+ P1 : Từ đầu ....rất hiện đại.
+ P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao.
+ P3 : đoạn còn lại.
II. Phân tích.
1. Đoạn 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh
- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất sâu rộng và phong phú Þ So sánh.
Þ Khẳng định.
- Nguyên nhân :
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.
à Nhờ thiên tài, dầy công học tập.
- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hưởng văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân cách rất Việt Nam.
* Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế.
D. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
A. Ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : 
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống giản dị thanh cao của Bác.
?Hãycho biết nơi ở của Bác như thế nào ?
? Hãycho biết trang phục của Bác như thế nào ? 
GV :nhận xét ?
? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ?
GV : nhận xét ?
?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác? 
?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên tưởng đến cách sống của ai ? 
GV : - Nguyễn Trãi : 
 Thu ăn măng trúc....
 Xuân tắm .....
 - Nguyễn Bỉnh Khiêm 
 : Ao cạn vớt bèo cấy muống
 Đìa thanh phát cỏ ươm sen.
GV : Sinh thời HCM đã từng nói : “ Tôi chỉ có một ham muốn tột bậc.....trẻ mục đồng.”
HS đọc đoạn 3.
HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ Chí Minh.
HS trao đổi thảo luận.
?Điểm gì giống với các vị danh nho ?
?Điểm gì khác với các vị danh nho.?
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : Kết luận. 
?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, người viết dùng các biện pháp nghệ thuật nào?
?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ?
?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì về con người, cuộc đời của Bác.
III. Phân tích
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh.
- BL : Lần đầu tiên...giản dị như vậy.
- Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp.
- Ăn uống : đạm bạc.
- Sống ; một mình , không xây dựng gia đình.
à BL : Chưa có một nguyên thủ quốc gia nào...Nguyễn Bỉnh Khiêm.
à Đạm bạc, thanh cao.
à Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt Nam.
3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là cách di dưỡng tinh thần.
- Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cảu một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuât.
- Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt chẽ kết hợp lời bình.
- So sánh.
2. Nội dung .
- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ Chí Minh.
IV. Luyện tập.
 Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh cao.
D. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phương châm hội thoại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao?
?Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ?
HS đọc , kể ví dụ 2.
?Vì sao truỵen lại gây cười?
?Qua đây , trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì ?
 HS trao đổi thảo luận.
?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận. 
HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cười phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
 Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận. 
 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
 HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
 HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
 HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
I. Phương châm về lượng.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì?
* Chú ý câu hỏi : 
- Là gì ?
- Như thế nào ?
- Ở đâu ?
Ví dụ 2.
- Câu hỏi thừa : cưới.
- Câu trả lời thừa : áo mới.
* Chú ý : 
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Phương châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin.
* Chú ý : 
Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.
a, ...........nuôi ở nhà.
b, ...........có hai cánh.
Bài tập 2 /10.
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
- Vi phạm phương châm về lượng : “Rồi có nuôi được không.”
D. CỦNG CỐ: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4. 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : Học sinh nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( ...  Thể loại: Kịch.
+ Một trong ba thể loại nghệ thuật ngôn từ: trữ tình, tự sự và kịch.
+ Kịch dùng ngôn ngữ đối thoại trực tíêp của các nhân vật, cử chỉ hành động để tạo nên những xung đột , trong hiện thực cuộc sống.
+ Kịch thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học- sân khấu.
- Tình huống kịch: : Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp dẫn đến kết quả sản xuất thấp, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng khó khăn. Yêu cầu đổi mới toàn diện, đồng bộ là bức thiết, tất yếu. Một số người tha thiết và mạnh dạn đổi mới. Một số khác lại khư khư bảo thủ, muốn giữa nguyên hiện trạng. Hơn một năm đã trôi qua từ khi giám đốc Hoàng Việt được bổ nhiệm. Hôm nay giám đốc công bố kế hoạch sản xuất mới trước toàn bộ xí nghiệp. Chuyện gì sẽ xẩy ra? 
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Nhan đề vở kịch.
- Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể chung và riêng cần được nhìn nhận mới.
- Cái chúng ta được tạo từ những cái tôi cá nhân. Khi quyền lợi của cá nhân được đảm bảo phù hợp với lợi ích tập thể thì sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp và bền vững và ngược lại. 
- Tôi trong chúng ta, thống nhất với chúng ta nhưng mỗi cái tôi phải được tôn trọng.và đảm bảo cụ thể và thiết thực trong sản xuất, trong đời sống vật chất và tinh thần
D. CỦNG CỐ: 
GV : Hãy cho biết mâu thuẫn - xung đột kịch cơ bản trong văn bản tôi và chúng ta là gì ? 
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA BGH.
 Tuần 34 .Tiết : 166
VĂN BẢN : TÔI VÀ CHÚNG TA
 ( Lưu Quang Vũ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : HS hiểu được mâu thuẫn xung đột trong vở kịch và cảnh kịch được trích đọc. Đó là xung đột giữa cái mới, cái tiến bộ và cái cũ, cái baot thủ lạc hậu được thể hiện qua cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, giám làm và những con người bảo thủ lạc hậu, trong giai đoạn những năm 80 của nước ta thế kỉ XX
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phan tích mâu thuẫn, xung đột, tình huống, tính cách nhân vật qua một đoạn kịch nói.
3. Giáo dục : giáo dục tinh thần lạc quan, ý thức , tư duy đổi mới trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh Lưu Quang Vũ, văn bản kịch.
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Xác định và phân tích mâu thuẫn xung đột cơ bản của vở kịch Bắc Sơn.
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 GV : Tóm tắt nội dung đoạn trích .
 GV : Có thể cia các nhân vật trong đoạn trích thành hai tuyến nhân vât như thế nào? 
GV : Khi giám đốc Hoàng Việt đột ngột đưa ra kế hoạch thì phản ứng của mọi người như thế nào? 
GV : Kĩ sư Lê Sơn ?
GV : Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ ?
GV : Quản đốc Trương ?
GV : Phó Giám đốc Nguyễn Chính ?
GV : Vì sao họ có phản ứng như vậy ?
GV : Em có nhận xét gì về phẩm chất , tính cách của các nhân vật ?
GV : Kĩ sư Lê Sơn ?
GV : Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ ?
GV : Quản đốc Trương ?
GV : Phó Giám đốc Nguyễn Chính ?
GV : Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm ?
GV : Nội dung ý nghĩa của vở kịch là gì ?
I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
 1.Tác giả
II. Đọc và tìm hiểu văn bản.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Diến biến mâu thuẫn- xung đột trong đoạn trích.
 -Tuyến 1: Giám đốc Hoàng Việt, Kĩ sư Lê Sơn.
 - Tuyến 2: Phó giám đốc Nguyễn Chính, quản đốc Trương, trưởng phòng tổ chức, tài vụ.
 - Khi đại diện Ban giám đốc công bố kế hoạch sản xuất mới thì ngay lập tức nhận được thái độ phản ứng của mọi người:
 + Kĩ sư Lê Sơn : Lúc đầu sợ hãi sau đó anh được sự động viên của giám đốc anh đã vượt qua được chính mình và nhập cuộc.
 - Trưởng phòng tổ chức, trưởng phòng tài vụ phản ững về việc tuyển thêm nhân công về tiên lương mới và tăng gấp 4 lần. Và bám svàonhững nguyên tắc cứng nhắc. Sau đó họ miễn cưỡng làm theo mệnh lệnh.
 - Quản đốc Trương Phản ứng vì bị mất chức lãnh đạo.
 - Phản ứng của phó giám đốc Nguyễn Chính người đại diện cho quan điểm bảo thủ. Người dám dem ra lời đe doạ.
3. Tính cách một vài nhân vật tiêu biểu.
- Giám đốc Hoàng Việt : Người dám nghĩ, dám làm, thông minh giầu nghị lực và tin tưởngvào quần chúng .à Mộu người lí tưởng trong thời kì đổi mới.
- Kĩ sư Lê Sơn : Chuyên môn giỏi và hết lngf vì sự nghiệp.
- Nguyễn Chính : Máy móc bảo thủ, gián ngoan, nhiều thủ đoạn.
- Quản đốc Trương : Giáo điều, hách dchj, khô khan.
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật .
Toạ xung đột kịch và xây dựng tính cách của nhân vật.
2. Nội dung .
 Ghi nhớ: SGK.
D. CỦNG CỐ: 
GV : Hãy cho biết mâu thuẫn - xung đột kịch cơ bản trong văn bản tôi và chúng ta là gì ? 
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS ôn tập làm bài kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 167-168.
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : HS hệ thống hoá các tác phẩm văn học đã được học và đọc thêm trong chương trình . Nắm, củng cố những nội dung và nghệ thuật của ác giai đoạn văn hoch cũng như các tác phẩm tiêu biểu.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá và phân tích, so sánh.
3. Giáo dục : 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh Lưu Quang Vũ, văn bản kịch.
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : 
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : Những nét chung về nền văn học Việt Nam ?
GV : HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà.
GV : HS nhận xét.
GV : Hãy nêu cá bộ phận hợp thành văn học Việt Nam .
GV : HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà.
GV : HS nhận xét.
GV : Văn học Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn.
GV : HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà.
GV : HS nhận xét.
GV : HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà.
GV : HS nhận xét.
GV : Củng cố.
GV : HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà.
GV : HS nhận xét.
GV : Củng cố.
GV : Hãy chỉ ra đặc trang của từng thể loại ?
GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Củng cố, kết luận. 
I. Những nét chung về nền văn học Việt Nam .
- Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với quá trình phát triển của dân tộc.
- Phản ánh tâm hồn, tư tưởng, tính cách và cuộc sống của dân tộc.
- Góp phần làm phong phú đời sống văn hoá tinh thần của dân tộc.
II. Các bộ phận hợp thành của dân tộc Việt Nam .
1. Văn học dân gian.
2. Văn học viết.
- Văn học chữ Nôm.
- Văn học chữ Hán.
- Văn học chữ quốc ngữ.
III. Tiến trình phát triển của lịch sử văn học Việt Nam .
1. Văn học Trung đại : Từ thế kỉ X dến hết thế kỉ XIX.
2.Văn học hiện đại : Từ thế kỉ XIX đến nay.
IV. Những đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam .
1. Nội dung tư tưởng .
- Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng trở thành truyền thống sâu sắc bền vững của dân tộc Việt Nam . Cảmn hữthế giới củ đạo : Dựng nước và giữ nước.
- Tinh thần nhân đạo – Tình yêu thương con người trở thành truyền thống của dân tộc Việt Nam .
- Lên án, tố cáo bản chất đen tối của Xã hội phong kiến khát vọng quyền sống và hạnh phúc on người..
2. Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
V. Ôn tập các thể loạ văn học đã học trong chương trình.
- Trữ tình.
- Tự sự.
- Kịch.
D. CỦNG CỐ: 
GV : Hãy cho biết mâu thuẫn - xung đột kịch cơ bản trong văn bản tôi và chúng ta là gì ? 
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS ôn tập làm bài kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT : 167-168.
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : HS hệ thống hoá các tác phẩm văn học đã được học và đọc thêm trong chương trình . Nắm, củng cố những nội dung và nghệ thuật của ác giai đoạn văn hoch cũng như các tác phẩm tiêu biểu.Giáo viên đánh giá được kết quả học tập và giảng dạy của HS và GV.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá và phân tích, so sánh.
3. Giáo dục : ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ : 
Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: 
C. Bài mới : GV giới thiệu:
ĐỀ BÀI : 
	Câu 1. Hãy ghi lại theo trí nhớ bài thơ Bánh trôi nước cảu Hồ Xuân Hương. Trong bài thơ, tác giả có vận dụng thành ngữ quen thuọc. Đó là thành ngữ nào ? Thành ngữ đó đã giúp nhà thơ nói lên điều gì ?
	Câu 2 . Phân tích tình huống truyện trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
	Câu 3. Truyện ngắn : Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Lngca ngợi những con người lao động, trong đó anh thanh niên là nhân vật nổi bật với những phẩm chất cao đẹp.
	Em hãy phân tích nhân vật anh thanh niên để làm rõ nhận định trên ?
Yêu cầu : 
Câu 1: (2đ)
Chép chính xác bài thơ.
Ghi lại đúng thành ngữ và chỉ được nội dung.
Câu 2. (3 đ )
	Nêu được hai tình huống truyện và phân tích được ý nghĩa của tình hướng truyện đó.
Câu 3. ( 5đ) 
Phân tích làm nổi bật được những phẩm chất cao đẹp của anh thanh niên : Yêu nghề, say mê công việc. Chân thành, khiêm tốn, có cuộc sống ngăn nắp , khoa học.
D. CỦNG CỐ: 
GV Thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS ôn tập chuẩn bị thi cuối năm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÍ DUYỆT CỦA BGH.
 Tuần 35.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 ca nam chuan moi.doc