Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 16 - Tiết 75 - 78

Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 16 - Tiết 75 - 78

/ Mục Tiêu:

 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng qua các lĩnh vực:

 -Thơ hiện đại gồm các bài Đồng Chí, Đoàn Thuyền Đánh Cá, Bài Thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng.

 -Truyện hiện đại gồm các truyện sau: Làng, Lặng Lẽ Sa Pa.

 - Hs vận dụng các mức độ tư duy: nhận biết, thông hiểu, và vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.

 

doc 9 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1631Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 16 - Tiết 75 - 78", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV9T16 TIẾT:75 – 78
NS:11/11 ND:21 - 26
 TIẾT :75 – 76
 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
1/ Mục Tiêu: 
 - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng qua các lĩnh vực:
 -Thơ hiện đại gồm các bài Đồng Chí, Đoàn Thuyền Đánh Cá, Bài Thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng.
 -Truyện hiện đại gồm các truyện sau: Làng, Lặng Lẽ Sa Pa. 
 - Hs vận dụng các mức độ tư duy: nhận biết, thông hiểu, và vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.
2/Hình thức:
- Hình thức kiểm tra gồm trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài trong 90 phút
2/ Thiết lập ma trận:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng các kiến thứctruyện và thơ hiện đại đã học.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
 Ma Trận:
Trắc nghiệm
Tự luận
 Mứcđộ
Tên chủ đề
 Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Liệt kê các câu thơ
Nhận ra tên tác giả tương ứng với các câu thơ. 1c 0.5 đ
1c- 0.5 đ
 (5%)
Đoàn thuyền đánh cá
Cảm hứng chủ đạo,hoàn cảnh sáng tác. 2c-1đ
Nội dung, biện pháp tu từ. 2c-1đ
4c-2đ
(20%)
Bếp lửa
Nội dung. 1c-0,5đ
1c-0,5đ
( 5%)
Làng
Thể loại, nhân vật chính.2c-1đ
Nội dung chính. 1c-2đ
3c- 3đ
(30%)
Lặng lẽ Sa Pa
Phân tích nhân vật. 1c- 4đ 
1c-4đ
(40%)
Tổng số câu
Điểm
5c- 2.5đ ( 25%)
3c- 1,5đ( 15%)
1c-2đ (20%)
1c-4đ (40%)
10c-10đ(100%)
I. TRắc nghiệm: 4 điểm
*Hãy tìm ở cột bên phải tên tác giả của mỗi câu thơ được liệt kê ở cột bên trái?
1/
1.Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
2.Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời.
 Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy.
3.Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm.
 Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi.
4.Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
a.Chính Hữu
b.Phạm Tiến Duật
c.Huy Cận
d.Nguyễn Duy
e.Bằng Việt
* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất
2/ Bài thơ “Đoàn thuyền đánh ca” viết về vùng biển nào?
a. Sầm Sơn (Thanh Hoá) b. Đồ Sơn ( Hải Phòng ) c. Hạ Long (Quảng Ninh) d. Cửa Lo (Nghệ An)
3/ Cảm hứng chủ đạo trong tác phẩm “Đoàn thuyền đánh cá” là gì?
a. Cảm hứng về lao động b. Cảm hứng về thiên nhiên c. Cảm hứng về chiến tranh d. Cảm hứng về lao động và thiên nhiên.
4/ Nội dung hai khổ thơ đầu trong văn bản “Đoàn thuyền đánh cá” là gì?
a. Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển 
b. Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người c. Miêu tả cảnh hoàn hôn trên biển 
d. Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên biển.
5/ Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào ?
	Mặt trời xuống biển như hòn lửa
	Sóng đã cài then, đêm sập cửa
a. So sánh và nhân hoá b. Nói quá và liệt kê
c. Ẩn dụ và hoán dụ d. Chơi chữ và điệp từ
6/ Nội dung chính trong bài thơ “Bếp lửa” là gì ?
a. Miêu tả vẻ đẹp và hình ảnh bếp lửa trong mỗi buổi sớm mai . 
b. Nói về tình cảm sâu nặng thiêng liêng của người cháu đối với bà . 
c. Nói về tình cảm thương yêu của người bà dành cho đứa cháu . 
 d. Nói về tình thương của con dành cho cha mẹ.
7/ Tác phẩm “Làng” của Kim Lân được viết theo thể loại nào?
a. Tiểu thuyết b. Hồi kí c. Truyện ngắn d. Tuỳ bút
8 /Nhân vật chính trong truyện “Làng” là ai ?
a. Ông Hai b. Bà Hai c. Bà chủ nhà d.Bác Thứ
II/ Tự luận: 6 điểm:
1/ Nêu lại phần tổng kết văn bản “ Làng” của Kim Lân (2đ)
2/ Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long? Từ nhân vật đó, đã gợi gì cho em động lực gì trong học tập, để sau nầy có thể tham gia công cuộc lao đông xây dựng đất nước ? (4đ)
BÀI LÀM
III/ Đáp Án:
 I/ Trắc Nghiệm: ( 4đ) : Đáp đúng mỗi ý được(0,5 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp Đúng
1c, 2b, 3e, 4d
c
d
 b
a
 c
c
 a
 II/ Tự Luận :(6đ) 
Câu 1: Hs nêu đúng phần tổng kết trong văn bản Làng ( 2 điểm ) ( SGKNV9 T1 tr 174 )
Câu 2: Hs nêu được các ý sau đây:
* Nhân vật anh thanh niên là:
Người say mê công việc
Có tinh thần trách nhiệm cao và tâm hồn cao đẹp
Có nếp sống khoa học ngăn nắp.
Sống cởi mở chu đáo với mọi người. 
* Mỗi ý 0.5 điểm
* Nêu được quyết tâm và ý chí phấn đấu trong học tập.Thể hiện được những hoài bảo đóng góp thiết thực công sức của mình trong sự nghiệp xây dựng đất nước sau này. ( 2 điểm )
Tiết 77 - 78 CỐ HƯƠNG
I.Mục tiêu :
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn qua tác phẩm của ông.
- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương.
II. Kiến thức chuẩn:
1 Kiến thức:
- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
- Tinh thần phê phán sâu sắc xạ hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, con người mới.
- Màu sắc trữ tình trong tác phẩm.
- Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
- Kể và tóm tắt được truyện.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
-Hoạt động 1-Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 -Hãy tóm tắt đôi nét về tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nguyễn Quang Sáng?
 -Tóm tắt diễn biến tâm trạng của bé Thu khi gặp lại anh Sáu ( Cha của bé Thu)? diễn biến tâm trạng như thế cho ta thấy gì về tình cảm của bé Thu đối với cha. Tình yêu cha của bé Thu còn thể hiện qua chi tiết nào trong truyện?
-Giới thiệu bài: Hai tiết học nầy sẽ giới thiệu đến chúng ta về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm nổi tiếng của ông: “Cố Hương”
Hoaït ñoäng 2:Đọc – hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-GV gọi HS đọc phần chú thích để tìm hiểu về tác giả – tác phẩm và các từ khó trong văn bản
GV đọc một đoạn và gọi HS đọc tiếp
H:Văn bản có thể được chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn ?
H.Em hãy phân tích phương thức biểu đạt trong truyện.Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?
 (Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản là tự sự có kết hợp yếu tố hồikí, yếu tố biểu cảm .Tác giả đã dùng ngôi thứ nhất để kể,)
H.Nêu chủ đề của truyện?
-Hoạt động 03 Phân tích:
H:Biện pháp nghệ thuật nào đã làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ? 
(Hai bpn t được sử dụng là hồi ức và đối chiếu)
Những thay đổi đó là gì?
H:Qua nhận xét của Tôi về cảnh vật trên đường làng, em nhận thấy tâm trạng Tôi thế nào?Từ đó nói lên được điều gì?
Đưa ra vấn đề cho HS thảo luận:
 +Nêu sự thay đổi về con người và cảnh vật?(chú ý sử đối chiếu giữa con người này trong hiện tại với con người kia trong quá khứ,ví dụ đối chiếu giữa Nhuận Thổ trong quá khứ với Thủy Sinh trong hiện tại)
 +Qua sự thay đổi đó, tác giả đã chỉ ra những nguyên nhân nào trực tiếp gây nên?
- Nhận xét về nghệ thuật của truyện?
+Đọc kĩ ba đoạn văn ở câu 4 SGK.Cho biết các phương thức biểu đạt của từng đoạn văn và thông qua đo, tác giả muốn biểu hiện điều gì?
- Nhận xét về việc xây dựng hình ảnh có tính biểu tượng?
- Các phương thức diễn đạt?
*Tổng kết:
- Nêu những vấn đề chính về nội dung trong văn bản?
- Nêu các biện pháp nnghệ thuật chính?
Hoạt động 4: Luyện tập
-Lắng nghe
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Đọc phần chú thích
 +Tìm hiểu các từ khó
-Chốt các vấn đề quan trọngè
-Đọc
-Thảo luận
-Trả lời: Có thể được chia làm 3 phần : I-Từ đầu  
đang làm ăn sinh sống ->Tôi trên đường về quê; II- Tinh mơ sáng hôm sau  sạch trơn như quét ->Những ngày tôi sống ở quê; III- Thuyền chúng tôi thẳng tiến  ->tôi trên đường xa quê
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Tổ chức thảo luận nhóm”
 +Phân tích các biện pháp nghệ thuật Lỗ Tấn đã sử dụng
 +Đại diện nhóm trình bày
-Chốt và ghi nhớ kiến thức.
-Thảo luận,phát hiện và trình bày.
-Nhận xét về nhân vật tôi.
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Thảo luận,thống nhất,trình bày ý kiến,Chốt và ghi nhớ nội dungè
- Nhận xét về nghệ thuật?
-Thực hành theo hướng dẫn
của giáo viên.
-Hoạt động 1-Khởi động
ITìm hiểu chung
1/Tác giả:
 -Lỗ Tấn (1881 – 1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc, lúc nhỏ tên là Chu Chương Thọ, về sau đổi là Chu Thụ Nhân, quê ở tỉnh Chiết Giang. Sinh trưởng trong một gia đình quan lại sa sút.
 -Từ trẻ ông đã tử giã gia đình, quyết tâm tìm con đường lập thân
 -Ông có nhiều công trình nghiên cứu và tác phẩm đồ sộ và đa dạng, trong đó nổi tiếng nhất là hai tập truyện ngắn Gào thét và Bàng hoàng.
- Nhân vật trung tâm “tôi”; nhân vật chính: Nhuận Thổ.
 2/Tác phẩm:
 -Cố hương là một trong những truyện ngắn tiêu biểu của tập Gào thét.
3/ Bố cục:
Có thể được chia làm 3 phần : 
I-Từ đầu  đang làm ăn sinh sống:
>Tôi trên đường về quê.
II- Tinh mơ sáng hôm sau  sạch trơn 
như quét ->Những ngày tôi sống ở quê; 
III- Thuyền chúng tôi thẳng tiến  ->tôi trên đường xa quê
4.Chủ đề:
Cố Hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
II. Phân tích:
1.Nội dung:
1/Nhân vật chính Nhuận Thổ:
 a/Quá khứ:hiện ra dứới vấng trăng
vàng thắm treo lửng lơ trên nền trời xanh thần tiên và kì dị.:
 +Lên mười, khuôn mặt tròn, da bánh mật
 +Đầu đội mũ, cổ đeo vòng bạc
 +Biết nhiều chuyện lạ lùng
b/Hiện tại:
-Không phải là Nhuận Thổ trong kí ức tôi
 + Cao gấp hai trước,da vàng xạm, nếp răn sâu hóm, mũ rách, áo mõng dính.
 +Người co rúm, bàn tay nứt nẻ, nét mặt thê lương
 +Cung kính chào: Bẩm ông.
->Nghèo khổ sa sút tàn tạ, nhưng vẫn hiền lành chân thật và có ý thức giai cấp – Miêu tả+tự sự.
->Miêu tả ngoại hình – Tự sự + biểu cảm ->Cậu bé hồn nhiên, ngây thơ, lanh lẹ.
 c/Sự khác biệt của hình ảnh nhân vật Nhuận thổ ở quá khứ và hiện tại, đã phản ánh hiện thực về sự thay đổi của xã hội Trung Quốc.
2/Nhân vật Tôi:
 -Là nhân vật trung tâm xuyên suốt truyện, đồng thời là người kể chuyện.Nhân vật tôi có hiểu biết sâu sắc, tỉnh táo, là hóa thân của tác giả...
 +Đang độ giữa đường  se lại ->Cảnh đường làng qua quan sát của Tôi trên đường về quê 
->Tấm lòng yêu quê hương tha thiết sâu đậm.
 +lúc bấy giờ  chạy mất -> Biết nhiều chuyện lạ lùng
->Hồi ức hình ảnh cố hương gắn với những kỉ niệm đẹp thời thơ ấu về tình bạn
3.Sự thay đổi của con người và cảnh vật:
- Tình cảnh sa sút, suy nhược của người Trung Quốc đầu thế kỉ XX mà Cố Hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội Trung Quốc thời đó.
- Nguyên nhâncủa thực trạng đáng buồn đó:
 +Sa sút về kinh tế, tình cảnh đói ngèo do bị áp bức.
 +Sự thay đổi về diện mạo tinh thần
 =>Những tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của người lao động. 
-Tôi nằm xuống  đường thôi.
->Miêu tả nội tâm, tâm trạng vừa ray rức vừa hy vọng .
>Tình yêu quê hương đất nước, đòi hỏi phải thay đổi vận mệnh của đất nước.
2.Nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
 +Đoạn a:Tự sự kết hợp biểu cảm (làm nổi bật sự gắ bó của hai người bạn thời thơ ấu).
 +Đoạn b.:Miêu tả kết hợp hời ức và đối chiếu (Làm nổi bật sự thay đổi về ngoại hình của Nhuận Thổ)
 +Đoạn c:Chủ yều dùng phương thức nghị luận.
- Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hợp giữa kể và tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc.
3. Tổng kết:
Trong truyện ngắn Cố hương, thông qua việc thuật lại chuyến về quê lần cuối cùng của nhân vật “tôi”, những rung cảm của “tôi” trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là của Nhuận thổ, Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân và của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm.
III..Hoạt động 4-Luyện tập
Bài tập 2:
Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ
Nhuận Thổ lúc còn nhỏ
(20 năm trước)
Nhuận Thổ lúc đứng tuổi
(lúc “tôi”trở về)
Hình dáng
Khuôn mặt tròn trĩnh,nước da bánh mật,đầu đội mũ lông chiên, bé tí tẹo,cổ đeo vòng bạc sáng loáng.
Cao gấp hai trước,da mặt vàng sậm có neap răn sâu hoắm,cặp mắt viền đỏ sưng húp mọng lên,đội noun lông chiên rách tươm.
Động tác
Lanh lẹn,hồn nhiên, khéo léo.
Co ro,cúm rúm,cung kính.
Giọng nói
Trong trẽo,hồn nhiên
Nói không ra tiếng.
Thái độ đối với “tôi”
Chân thành,cởi mở.
Cung kính,sợ sệt nhưng vẫn chân thật.
Tính cách
Hồn nhiên,trong sáng.
Nhút nhát,thô kệch
Bài tập 3:
Cảnh vật trước mắt
Cảnh vật trong hồi ức
Thôn xóm tiêu điều
Gặp mẹ chuẩn bị lên đường
Nhắc chuyện nhắn cho Nhuận Thổ
Cảnh Nhuận Thổ lên thăm bạn cũ
Chị hai dương đến chào
Cảnh thủy Sinh và Cháu Hoàng thân thích.
Dân làng đến chào
Nhụận Thổ xin một ít đồ đạc
Con thuyền rời quê hương lúc hoàng hôn
Đẹp hơn
Hồi ức của “tôi”về thằng bé Nhuận Thổ đẹp đẻ,khỏe mạnh
Tình bạn hồn nhiên trong sáng giữa tấn và Nhuận Thổ đẹp đẻ,khỏe mạnh
Tình bạn hồn nhiên .trong sáng giữa “tôi”và Nhuận Thổ
Ngày giỗ linh đình
Hồi ức về nàng Tây Thi đậu phụ
Một cánh đồng cát màu xanh biếc.vòm 
Trời xanh đậm.
Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
*Củng cố:
- Đọc, nhớ được một số đoạn truyện miêu tả, biểu cảm, lập luận tiêu biểu trong truyện.
 -Từ những thay đổi về cảnh vật của làng quê đến sự thay đổi của con người đặc biệt là Nhuận Thổ, Tác giả đã cho ta thấy điều gì? Từ đó ta thấy gì về tình cảm của tác giả?
*Hướng dẫn tự học:
- Cho học sinh thực hành kiểm tra 15 phút bằng bài tập 02
-Học thuộc bài
-Chuẩn bị văn bản:Những đứa trẻ( tự học có hướng dẫn vào tuần sau)
Kiểm tra 15 phút
Đề: Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ
Đáp án
Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ
Nhuận Thổ lúc còn nhỏ
(20 năm trước)
Nhuận Thổ lúc đứng tuổi
(lúc “tôi”trở về)
Hình dáng
Khuôn mặt tròn trĩnh,nước da bánh mật,đầu đội mũ lông chiên, bé tí tẹo,cổ đeo vòng bạc sáng loáng.
Cao gấp hai trước,da mặt vàng sậm có neap răn sâu hoắm,cặp mắt viền đỏ sưng húp mọng lên,đội noun lông chiên rách tươm.
Động tác
Lanh lẹn,hồn nhiên, khéo léo.
Co ro,cúm rúm,cung kính.
Giọng nói
Trong trẽo,hồn nhiên
Nói không ra tiếng.
Thái độ đối với “tôi”
Chân thành,cởi mở.
Cung kính,sợ sệt nhưng vẫn chân thật.
Tính cách
Hồn nhiên,trong sáng.
Nhút nhát,thô kệch
Duyệt của tổ trưởng
Ngày19/ 11/ 2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV9TUAN16CHUAN.doc