Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 17 - Tiết 79 - 82

Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 17 - Tiết 79 - 82

I.Mục tiêu

- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thẻ hiện trong bài Tập làm văn; thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra phương hướng khắc phục, sửa chữa.

II. Kiến thức chuẩn:

1. Kiến thức:

- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thẻ hiện trong bài Tập làm văn.

. Kĩ năng:

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1478Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ văn - Tuần 17 - Tiết 79 - 82", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV9T17 TIẾT:79 - 82
 NS: 23/11/2011 ND:28 – 03/12
Tiết:79	
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 03
I.Mục tiêu 
- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thẻ hiện trong bài Tập làm văn; thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra phương hướng khắc phục, sửa chữa.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thẻ hiện trong bài Tập làm văn.
. Kĩ năng:
Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra phương hướng khắc phục, sửa chữa.
- Kiểm tra bài cũ:Hỏi lại về lý thuyết làm văn
-Giới thiệu bài:Tiết này giúp chúng ta tìm ra được những ưu ,khuyết trong bài làm của mình
III.Hướng dẫn – thực hiện:
-Hoạt động 1-Khởi động
-Ghi đề bài: Nhân ngày 20/11 kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy, cô giáo cũ.
-Các yêu cầu của đề đã soạn ở tiết 68, 69
Hoạt động 2:Tiến hành chữa bài:
+Ưu:
*23/23 bài đạt yêu cầu, trong đó có 06 bài đạt giỏi.
*Các bài trên đã đạt các nội dung cơ bản của đề ở từng mức độ cụ thể: Nêu được kỉ niệm chân thành, ấn tượng nhất về người thầy, có những yếu tố miêu tả nội tâm, đối thoại, độc toại nội tâm, nghị luận., văn viết khá trôi chảy, cảm xúc chân thành.
-Khuyết:
*:Một số bài bài không đạt yêu cầu, một số bài còn kể tản mạn, theo lối mòn của các bái văn mẫu, một số khác lại xa rời với hiện thực, hoặc sa vào những hoài bảo ở tương lai có bài lại phóng đại, nói quá làm mất đi vẻ chân thành của bài viết.
*Vẫn còn hiện tượng sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, trình bày cẩu thả, chữ viết rối rắm (05 bài)
-Hướng chữa bài:
* Gọi HS sửa chữa lại cho thích hợp
*GV đọc một bài chưa tốt cho cả lớp nghe và gọi HS nhận xét nguyên nhân chưa tốt của bài văn.
*GV đọc hai bài khá nhất lớp và gọi HS nhận xét về bài làm cũng như học hỏi được gì qua bài làm đó.
*Cuối cùng mỗi HS tự nhận ra lỗi của mình để cò giải pháp chữa bài thích hợp
-Phân loại:
+Giỏi: 06 đạt 26%
+Khá: 12 đạt 52%
+TB : 05 đạt 22%
Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:
*Củng cố:
- HS làm bài tốt
-Nhẹ nhàng nhắc nhở các em còn yếu
-Về nhà cố gắng chữa bài lại
-Tuyên dương
*Hướng dẫn tự học:
-Soạn bài sau “ Ôn tập Tập làm văn”
Xây dựng dàn ý
A.Mở bài:
- Kể một kỉ niệm đáng nhớ của người viết bằng vốn sống trực tiếp
- Hoàn cảnh kể câu chuyện là nhân ngaỳh 20 tháng 11.
B.Thân bài:
- Kể lại mợt kỉ niệm đáng nhớ có tính chất điển hình.
 + Kỉ niệm về việc gì?,Thời gian?, Diễn biến?
-Tại sao đáng nhớ.
- Bài học về tình cảm, đạo lì ( miêu tả nội tâm).
-Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống ( nghị luận).
 C.Kết bài:
 -Trình bày cảm nhận về vai trò của thầy (cô) giáo trong cuộc đời của mỗi HS,rút ra tình cảm về tình thầy trò
B.Biểu điểm:Tham khảo tiết 34 - 35 ở tuần 7.
TIẾT:80
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu :
 + Phát hiện được những điểm sai trong bài làm của mình.
 + Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
+ Phát hiện được những điểm sai trong bài làm của mình.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận ra những kiến thức cón hỏng của bài làm và có hướng khắc phục.
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết trả bài.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
-Giới thiệu bài:Tiết này giúp chúng ta đánh giá lại trình độ của mình.
-Ghi tựa bài:”Trả bài”
Hoạt động 2-Tiến hành chữa bài
 1.Trả bài kiểm tra tiếng Việt :
 +Nhắc lại đề kiểm tra
 +Thảo luận để đi đến đáp án (tiết 7 4)
 +Rút ra ưu nhược điểm :
 @Ưu : 
-Hiểu và vận dụng được các kiến thức tiếng Việt: Hiểu đúng về các pcht, chọn ra được pcht, vận dụng được ở các mức độ khác nhau các kiến thức vế tiếng Việt khác đã được học như sự phát triển của từ vựng, phương thức phát triển của từ vựng, bộ phận từ mượn, thuật ngữ, từ láy, thành ngữ...
 @Khuyết:
-Một số bài chưa làm tốt phần nêu khái niệm về thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, nhận diện không được đúng các pcht trong đoạn văn tự đặt.
-Hướng khắc phục:
 +Xem lại những kiến thức chưa chuẩn của mình.
 +Cố gắng thực hành lại các phần nội dung còn sai sót.
-Số liệu thống kê:
G::15đạt 65,2%
K:08 đạt 34,8%
Hoạt động 3Củng cố - dặn dò:
*Củng cố:
 +Đánh giá tiết trả bài
 +Có giải pháp giúp HS lấy lại căn bản kiến thức còn hỏng ở bài kiểm tra.
 *Hướng dẫn tự học:
 +Dặn dò soạn bài sau: “Trả bài kiểm tra văn”
TIẾT:81
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I.Mục tiêu :
-Qua tiết trả bài kiểm tra văn giúp HS nắm vững hơn kiến thức cơ bản về truyện thơ văn hiện đại.
-Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu truyện văn thơ hiện đại và vận dụng vào bài viết.
 II. Kiến thức chuẩn:
1 Kiến thức:
-Qua tiết trả bài kiểm tra văn giúp HS nắm vững hơn kiến thức cơ bản về truyện thơ văn hiện đại.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu truyện văn thơ hiện đại và vận dụng vào bài viết.
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:Thực hành các bài thơ tám chữ đã chuẩn bị ở nhà.
- Giới thiệu bài:Tiết trả bài giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn trình độ,năng lực cảm thụ văn chương hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 học kì I.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
Hoạt động 1-Khởi động
Hoạt động 2:Tiến hành chữa bài:
 +Nhắc lại đề kiểm tra
 +Thảo luận để đi đến đáp án .
 +Rút ra ưu nhược điểm :
 - Ưu :
 *Nắm được lượng kiến thức cơ bản ở các văn bản truyện và thơ hiện đại sau 1945.
 *Biết phân tích, đối chiếu về cách xây dựng nhân vật, phương thức biểu đạttrong từng đoạn trích kết hợp với phần nghị luận xã hội.
 *Cơ bản nhớ được thân thế sự nghiệp của tác giả, thể loại của văn bản, nhớ được các chi tiết đặc sắc về nghệ thuật ở các bài thơ, hiểu được các hình tượng nhân vật, kết cấu tác phẩm ở văn bản văn xuôi, có kĩ năng tóm tắt nội dung của văn bản.
 - Khuyết: 
 *Chưa thể hiện rõ ràng giữa ranh giới phân tích văn bản và phân tích hình tượng nhân vật trong văn bản.
 *Có bài còn trình bày cẩu thả,văn viết tối nghĩa, dẫn chứng thiếu thuyết phục, sai nhiều lỗi chính tả.
 +Hướng khắc phục:
 *Đối chiếu với đáp án của giáo viên,xem lại các kiến thức mà bài viết còn thiếu hoặc trình bày sai, tiếp thu những ý kiến đóng góp của bạnèđịnh ra giải pháp thích hợp nhất để chữabài đạt kết quả tốt nhất
Số liệu thống kê:
-Giỏi 17 đạt 74%
-Khá: 04 đạt 17,4%
-TB: 02 đạt 8,6%
Hoạt động 3Củng cố - dặn dò:
*Củng cố:
+ Nhắc nhở các em còn yếu phải tích cực sửa đổi lại phương pháp học,thông hiểu bài.
*Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị các nội dung cho tiết ôn tập phần TLV
TIẾT:82
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu 
 -Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
 -Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
1.Kiến thức:
- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
2. Kĩ năng:
- Hiểu và có kĩ năng nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
-Hoạt động 1-Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Giới thiệu bài:Hai tiết ôn tập giúp chúng ta củng cố lại kiến thức về tập làm văn.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 1.Phần TLV trong Ngữ văn 9 có những nội dung chính nào?Những nội dung trọng tâm nào đáng chú ý?
 2/Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? Cho một ví dụ cụ thể
 3/Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào?
4/Các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự có vai trò, vị trí, tác dụng như thế nào trong văn bản tự sự?
5./Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? vai trò, vị trí, tác dụng các yếu tố nàynhư thế nào trong văn bản tự sự? Tìm các ví dụ về đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
6./Tìm hai đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn người kể chuyện theo ngôi thứ nhất, một đoạn người kể chuyện theo ngôi thứ ba. Nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu.
Hoạt động 3Củng cố - dặn dò:
*Củng cố:
+Xem lại bài học – hoàn thành các câu hỏi trên một cách hoàn chỉnh
+Chuẩn bị soạn trước bài Ôn tập TLV ( tt )
*Hướng dẫn tự học:
- Vận dụng kiến thức phầnTập làm văn, Tiếng Việt để đọc – hiểu một đoạn văn bản tự sự 
theo đặc trưng thể loại tự sự
- Tìm hiểu tiếp từ câu thứ 7 đến câu 12 trong phần ôn tập TLV tiếp theo.
-Lắng nghe
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Các nhóm thảo luận
 +Thống nhất và chốt
-Các nhóm trao đổi
-Đi đến đồng thuận
-So sánh,rút ra kết luận.
-Tìm ra dẫn chứng
-Thống nhất ý kiến
-Nhắc lại khái niệm
-Tìm dẫn chứng minh họa
-Tìm các đoạn văn đã học
-Rút ra nhận xét
Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
-Khởi động
I. Hình thành kiến thức
1.Các nội dung chính ở TLV 9 là:
 a.Văn bản thuyết minh 
 b.Văn bản tự sự
2.Các bpnt và yếu tố miêu tả giúp cho vbtm thêm hấp dẫn,sinh động,làm cho người đọc dễ tiếp nhận hơn.
 Ví dụ:Các văn bản đã thực hành: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam,con trâu ở làng quê Việt Nam
3.Yếu tố miêu tả làm cho vbtm thêm nổi bật,sinh động,rõ ràng
 Yếu tố tự sử nhằm làm cho thuyết minh đưỡc rõ ràng,lớp lang hơn/
 Cả hai yếu tố miêu tả và tự sự trong v8n bản TM đều không có nhiệm vụ xây dựng tính cách,cá tính hoặc tái hiện tình huống,mà chủ yếu là gợi lên hình ảnh cụ thể để TM
4.Ôn tập laị các khái niệm về yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự.
-Minh họa bằng các ví dụ:
 +Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu miêu tả nội tâm:
 “Thực sự mẹ không lo lắngcon đường dài và hẹp: (Lí Lan,”Cổng trường mở ra”)
 +Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
 “Vua Quang Trung cưỡi voi.chớ bảo là ta không nói trước.” (Ngô gia văn phái,Hoàg Lê nhất thống chí”)
 +Đoạn văn tự sự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận:
 “Lão không hiểu tôicứ mỡi ngày một thêm đáng buồn.”.
5.Các nhóm tái hiện lại các khái niệm về đối thoại,độc thoại,độc thoại nội tâm.
-Tìm các ví dụ:
 +Đoạn văn tự sự có sủ dụng các yếu tố độc thoại,đối thoại,độc thoại nội tâm.
 “Tôi cất giọng véo voncũng không chui nổi vào cái tổ tao đâu.” ( “Dế Mèn phiêu lưu kí” Tô Hoài )
6.Đoạn văn tự sự (Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất): “ Tiếng kêu của nónhư có bàn tay nắm lấy trái tm “(Nguyễ Quang Sáng “Chiếc lược ngà”)
-Nhận xét:Chọn nhân vật kê chuyện như vậy khiến cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy.
-Đoạn văn tự sự (người kể chuyện ở ngôi thứ ba)”Khi ta làm việccháu buồn đến chết mất.” (Ngbuyễn Thành Long “Lặng lẽ Sa Pa”)
-Nhận xét:Ở ngôi kể này giúp thể hiện rõ đối tượng,việc nhận xét trở nên khách quan, đa chiều hơn.
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 26/11/2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV9TUAN17CHUAN.doc