Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 21 - Bài 19, 20

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 21 - Bài 19, 20

I Mục tiêu cần đạt

- Giúp học sinh tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.

- Từ đó viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.

II Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học

1 Ổn định lớp

2 Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là bình luận về một hiện tượng, sự việc trong đời sống?

 

doc 9 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 21 - Bài 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
–—˜™–— & –—˜™–—
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tiết 101: Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà)
Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
Tiết 103: Các thành phần biệt lập gọi- đáp, phụ chú
Tiết 104,105: Viết bài Tập làm văn số 5
Tuần 21 
 BÀI 19+20 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 
(PHẦN TẬP LÀM VĂN)
Tiết 101:
I Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương.
- Từ đó viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
II Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là bình luận về một hiện tượng, sự việc trong đời sống?
- Nêu dàn bài chung của bài văn bình luận về một sự vật, hiện tượng.
3 Giới thiệu bài mới
4 Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của chương trình
Đề bài: Viết bài nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc hiện tượng nào đó ở địa phương.
Hãy kể tên những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương em?
Gợi ý:
- Vấn đề về môi trường.
- Đời sống nhân dân
- Thành tựu mới trong xây dựng
- Văn hóa trong đời sống cộng đồng
- Trách nhiệm của người dân
-Các tệ nạn xã hội
Hãy chọn một vấn đề trong đời sống xã hội, một vấn đề đáng được quan tâm ở địa phương em?
Ghi đề bài 
Thảo luận nhóm
Trả lời câu hỏi: vấn đề môi trường, đời sống văn hóa trong cộng đồng, thành tựu, tệ nạn xã hội, quyền trẻ em, chăm sóc giúp đở gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt nam anh hùng ...
Thảo luận nhóm
I Yêu cầu
Đề bài: nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc, một hiện tượng nào đó ở địa phương em.
Hoạt động 2
Hướng dẫn cách làm
Về nội dung:
- Chọn một vấn đề trong đời sống xã hội.
- Ý kiến nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể, có lập luận, thuyết minh, thuyết phục.
- Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị cụ thể, có thật  sẽ làm phạm vi tập làm văn trở thành bài báo cáo, tường trình hay đơn khiếu nại.
Về kết cấu:
- Có bố cục đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận rõ ràng thuyết phục.
- Bài viết khoảng 1500 chữ trở lại
Ghi lại những điều cần lưu ý.
- Về nội dung
- Về hình thức
II Cách làm
- Chọn một sự việc, hiện tượng cụ thể
- Phải có dẫn chứng
- Không nói quá nói giảm nói tránh.
- Không ghi tên thật của các nhân vật có liên quan đến sự việc vì sẽ làm mất tính chất bài văn
III Lưu ý
- Nộp bài tuần 25
- Thuyết trình tuần 28
Hoạt động 3
Tuần 25 thu bài. 
Tuần 28 tổ chức phát biểu tại lớp
Tự trao đổi bài, sửa lỗi cho nhau
Chuẩn bi thuyết trình tại lớp
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 101:
Mục đích –yêu cầu
Giúp học sinh nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt Nam. Yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá hiện đại hoá trong thế kỷ mới.
Giúp học sinh nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác gia.û
Tiến trình dạy–học
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày suy nghĩ , kiến nghị của em về một vấn đề thuộc phạm vi nề nếp học sinh của trường hoặc lớp em.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: lâu nay, khi nói đến phẩm chất của người Việt Nam chúng ta thường nhấn mạnh những nét tốt đẹp như : lòng yêu nước, tinh thần cộng đồng, đức tính cần cù dũng cảm, trí thông minh. Những phẩm chất ấy được kiểm nghiệm trong thực tế lịch sử. Ngày nay, bước vào thế kỉ mới, thời kí công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước chúng ta đang đứng trước những khó khăn, thách thức, đòi hỏi chúng ta phải vươn lên mạnh mẽ, phải biết phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu để đáp ứng theo những yêu cầu của thời đại. Vấn đề này được tác giả Vũ Khắc Khoan đề cập đến trong bài học mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
- Đọc giọng trầm tĩnh, khách quan nhưng không xa cách, không cao giọng thuyết giáo mà gần gũi và giản dị
- Gọi hs đọc và xác định nội dung từng đoạn theo sự phân công của giáo viên.
- Em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả ?
- Em hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản ?
- Cho hs giải thích các từ có trong phần chú thích ở Sgk. 
* Đọc và tìm hiểu văn bản.
- Gọi hs đọc đoạn 1 và 2.
- Tác giả viết bài này trong giai đoạn nào của lịch sử ?
- Bài viết đã đặt ra vấn đề gì ? Cho biết ý nghĩa cũa vấn đề ấy.
- Hãy nêu các nhiệm vụ to lớn, cấp bách đang đặt ra cho nước ta và thế hệ trẻ trong thế kỉ mới này ?
- Tại sao tác giả cho rằng: “ Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị của bản thân con người là quan trọng nhất “ ?
* Giảng: Mở đầu bài viế, tác giả đã nêu vấn đề chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới và nhấn mạnh vai trò con người. Phần tiếp theo, tác giả đã đưa ra bối cảnh thế giới hiện nay là một thế giới công nghệ phát triển như huỳên thoại, sự giao thoa hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền kinh tế. Đáp ứng như cầu thời đại, Việt Nam ta đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ nặng nề: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá và tiếp cận với nền kinh tế tri thức. Phần tiếp theo tác giả đề cập đến điều gì, em hãy đọc đoạn 3.
- Gọi hs đọc đoạn 3.
Thảo luận:
Tác giả đã nêu ra và phân tích những điểm mạnh, điểm yếu nào trong tính cách thói quen của người Việt Nam ta ? Những điểm mạnh yếu ấy có quan hệ như thế nào với nhiệm vụ đưa đất nước đi lên công nghiệp hoá hiện đại hoá trong thời đại ngày nay ? Em hãy nhận xét về thái độ của tác giả khi nêu lên điều này ?
- Nhận xét, đánh giá và kết luận.
- Yêu cầu Hs đọc phần còn lại của bài.
- Tác giả đã khẳng định điều gì ở bài viết này ?
Hoạt động 2:Tổng kết
- Trong văn bản tác giả sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ. Hãy tìm những thành ngữ, tục ngữ ấy và cho biết ý nghĩa và tác dụng của chúng ?
- Em hãy nêu lại trình tự lập luận của tác giả trong bài nghị luận trên ? (tích hợp với phần tập làm văn: Nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống )
Hoạt động 3: Luyện tập
- Cho hs trả lời câu hỏi 1,2 phần luyện tập trang 31 Sgk.
- Một em đứng lên đọc và xác định nội dung chính của từng đoạn:
 . Đoạn 1: “ Lớp trẻ VN  đến nổi trội. “
 . Đoạn 2: “ cần chuẩn bị . của nó. “
 . Đoạn 3: “ Cái mạnh  hội nhập. “
 . Đoạn 4: phần còn lại.
- Vài em trả lời.
- Nghị luận, 
- Vài em trả lời.
- 2 em đứng lên đọc.
- Đầu năm 2001, khi cả thê giới và VN bước vào thế kỉ mới.
- Chuẩn bị hành trang vài thế kỉ mới, ý nghĩa quan trọng vì nước ta tiến vào thế kỉ mới với mục tiêu rất cao là trở thành nước công nghiệp.
- Việt Nam giải quyết 3 nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đẩy mạnh công nghiệp hoá và tiếp cận với nền kinh tế tri thức 
- Vì con người là động lực phát triển của lịch sử. Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ thì vai trò của con người càng nổi trội. Và để đạt được mục tiêu mà nước ta đã đề ra trong thế kỉ mới thì đương nhiên con người Việt Nam là nhân tố quyết định. 
- Các nhóm tự thảo luận và cử đại diện lên trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý 
- Gợi ý: 
 . Điểm mạnh-yếu:
 + Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành.
 + Cần cù sáng tạo nhưng thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm nghặt quy trình công nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương.
 + Đoàn kết, đùm bọc, nhất là trong công cuộc chống giặc ngoại xâm nhưng lại thường đố kị nhau trong làm ăn và trong cuộc sống hàng ngày.
 + Thích ứng nhanh nhưng hạn chế trong nếp nghĩ, quen thói bao cấp, sùng ngoại hoặc bài ngoài quá mức, thói : “khôn vặt”
 . Điểm mạnh- yếu luôn được đối chiếu với yêu cầu xây dựng đất nước hiện nay chứ không phải chỉ nhín trong lịch sử.
 . Thái độ của tác giả là tôn trọng sự thật, nhìn vấn đề một cách khách quan toàn diện, không thiên lệch về một phía, khẳng định và trân trọng những phảm chất tốt đẹp, đồng thời cũng thẳn thắn chỉ ra những mặt ýêu kém, không rơi vào sự đề cao quá mức hay tự ti, miệt thị dân tộc 
- Một em đứng lên đọc.
- Người Việt Nam cần lắp đầy những điểm mạnh và vức bỏ những điểm yếu, thế hệ trẻ cần nhận ra và thực hiện điều này.
- “ Nước đến chân mới nhảy”, “ Liệu cơm gắp mắm”, 
- tác dụng: Làm cho bài viết sinh động, cụ thể, lại vừa ý vị sâu sắc mà ngắn gọn, 
- Trả lời theo hiểu biết.
I. Đọc – tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả: ( Sgk/29)
2. Tác phẩm: 
- Phương thức biểu đạt chính: nghị luận.
- Chú thích: ( Sgk/29)
II. Đọc – hiểu văn bản:
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người
- Bối cảnh thế giới và mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của đất nước.
- Những điểm mạnh và điểm yếu của người Việt Nam cần được nhận rõ trong thế kỉ mới.
- Kết luận: Khẳng định vấn đề nhiệm vụ đề cho thế hệ trẻ.
III. Tổng kết: ghi nhớ Sgk/30
Dặn dò
- Học ghi nhớ Sgk, chuẩn bị bài “CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP” 
Tiết 103:
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	HS nhận biết được phần biệt lập:	Gọi – Đáp
	Phụ Chú
	Hiểu được tác dụng của chúng trong câu
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ
	Cho biết đôi nét về “Thành phần tình thái” và “Thành phần cảm thán”? Cho VD minh họa
	3. Tổ chức hoạt động
	a. Giới thiệu bài mới
	b. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV ghi bảng phụ 2 vd a, b phần I
H: Từ nào gọi?
 Từ nào đáp?
H: Những từ ngữ dùng để gọi – đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu không?
 (Không)
H: Từ in đậm nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra?
GV treo bảng phụ: vd a-b phần II
H: Nếu lược bỏ từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc mỗi câu có thay đổi không?( không)
H: Vì sao
H: Chú thích cho cụm từ nào?
H: Cụm C .V chú thích điều gì?
GV kết 
Chuyển 
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
c. Luyện tập
Luyện bài trong vở bài tập
Ngữ Văn
Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tt)
I. Tìm hiểu bài
1. Thành phần gọi – đáp 
Này – gọi
Thưa ông – đáp
Þ Không nằm trong sự việc diễn đạt
Þ Dùng thiết lập mới quan hệ hoặc duy trì cuộc giao tiếp.
2. Thành phần phụ chú
a. Và cũng là đứa con duy nhất của anh.
Þ chú thích thêm cho 
“đứa con gái đầu lòng”
b. Tôi nghĩ vậy
Þ kết cấu C.V chỉ suy nghĩ trong trí tác giả.
II. Bài học
Ghi nhớ SGK trang 32
	Bài 1:
Thành phần gọi – đáp
	a.Này (thân sơ)
	b.Vâng (trên dưới)
	Bài 2:
	Bầu ơi
® Hướng tới mọi người
	Bài 3-4:
Thành phần phụ chú
	a.Kể cả anh ® mọi người
	b.Các thầy người mẹ ® Những người nắm giữ chìa khóa
	c. Những người thế kỉ tới ® lớp trẻ
	d.Có ai ngờ
	Thương thương quá đi thôi ®Trong suy nghĩ của tác giả.
	Bài 5:
	Cho HS viết đoạn văn.
@?@?@?@?&@?@?@?@?
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
(Nghị luận xã hội)
Tiết 104, 105:
I.Mục tiêu cần đạt:
	Kiểm tra kỹ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống, xã hội.
II.Những điều cần lưu ý:
	-GV nêu định hướng trước một số vấn đề để hs chuẩn bị.
	-Kiểm tra kỹ năng tìm ý, trình bày, diễn đạt.
III.Đề bài:
	GV có thể chọn hoặc ra một đề tương tự như các đề bài gợi ý ở SGK ngữ văn 9 tập hai trang 33, 34.
@?@?@?@?&@?@?@?@?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc