Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131, 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng

Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131, 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Giúp học sinh nắm một cách có hệ thống nội dung, ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản nhật dụng đã học ở THCS.

- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh của cuộc sống của em.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 11146Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 27 - Bài 26 - Tiết 131, 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
–—˜™–— & –—˜™–—
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKII)
Tiết 131,132: Tổng kết văn bản nhật dụng
Tiết 133: Chương trình địa phương Tiếng Việt
Tiết 134,135: Viết bài Tập làm văn số 7
Tuần 27 
 BÀI 26 
Tiết 131 + 132
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh nắm một cách có hệ thống nội dung, ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản nhật dụng đã học ở THCS. 
Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh của cuộc sống của em. 
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung tổng kết về văn bản nhật dụng. 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1
- Học sinh đọc phần I SGK
-Giải thích các ý về chức năng, đề tài, tính cập nhật của VBND? 
I. Khái niệm văn bản nhật dụng(VBND)
Hoạt động 2:
- GV chuẩn bị bảng phụ
-GV sẽ nêu câu hỏi tổng kết từng phần. 
+ Nêu tên các VBND mà em đã học ở lớp 6,7,8,9?
+ Nhắc lại nội dung và cho biết hình thức biểu đạt của mỗi VBND đó? 
II. Nội dung các VBND đã học
Kẻ bảng trang 96 + 97 ở Thiết kế bài dạy
Hoạt động 3:
(GV cho học sinh đọc 5 điểm lưu ý trong SGK trang 96)
-Vậy học VBND ta cần lưu ý những điểm nào?
III. Phương pháp học VBND
- Lưu ý nội dung các chú thích
-Liên hệ các vấn đề trong VBND với đời sống xã hội 
-Có ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề đó. 
-Vận dụng tổng hợp các kiến thức môn học khác. 
-Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một VBND. 
Lớp
Tên văn bản nhật dụng
Nội dung
Hình thức (phương thức biểu đạt)
6
* Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử. 
Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. 
Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
* Động Phong Nha 
Là kỳ quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này. 
Thuyết minh, miêu tả 
* Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên lo bảo vệ môi trường... 
Nghị luận và biểu cảm. 
7
* Cổng trường mở ra 
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người 
Tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
* Mẹ tôi 
Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái 
Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
* Cuộc chia tay của những con búp bê 
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hòan cảnh gia đình bất hạnh. 
Tự sự, nghị luận, biểu cảm. 
* Ca Huế ở Sông Hương
Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa và những con người tài hoa xứ Huế 
Thuyết minh, nghị luận, tự sự biểu cảm. 
8
* Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường 
Nghị luận và hành chính. 
* Ôn dịch thuốc lá 
Tác hại của thuốc lá (đến kinh tế và sức khỏe)
Thuyết minh và nghị luận. 
* Bài tóan dân số 
Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội 
Thuyết minh và nghị luận. 
9
* Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế. 
Nghị luận, thuyết minh và biểu cảm. 
* Đấu tranh cho một thể giới hòa bình 
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hòa bình thế giới 
Nghị luận và biểu cảm. 
* Phong cách Hồ Chí Minh 
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, tự hào, kính yêu và tự hào về Bác 
Nghị luận và biểu cảm. 
HOẠT ĐỘNG 4 Ghi nhớ.
(Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK)
C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Nắm vững chức năng, tính cập nhật của văn bản nhật dụng và hệ thống văn bản nhật dụng được học ở THCS.
Chuẩn bị bài: “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt).”
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 133
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
Nhận biết một số từ ngữ địa phương. 
Hướng dẫn thái độ đối với việc dùng từ ngữ địa phương trong đời sống, nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết, phổ biến rộng rãi. 
Trọng tâm: cách dùng từ ngữ địa phương. 
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
-Học sinh đọc yêu cầu của BT
-Thảo luận
+ Tìm từ ngữ địa phương? 
+Chuyển sang từ ngữ toàn dân tương ứng? 
-Học sinh nhận xét, bổ sung? 
-GV sửa, nhận xét.
I. Nhận biết các từ ngữ địa phương:
Bài tập 1:
Từ địa phương 
Từ toàn dân
a) Thẹo 	à
Lặp bặp 	à
ba 	à
sẹo 
lắp bắp 
bố, cha
b) Má 	à
kêu 	à
đâm	à
đũa bếp à
mẹ
gọi
trở thành
đũa cả 
c) lui cui 	à
nhằm	à
nói trổng	à
vô	à
lúi húi 
cho là 
nói trống không 
vào
-Cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa phương? Từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân? 
-Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó? 
Bài tập 2 
a) Kêu: từ toàn dân (thay bằng nói to)
b) Kêu: từ địa phương, từ toàn dân: gọi (tương đương). 
-GV hướng dẫn tương tự BT2
Bài tập 3
Trái 	= quả
Chi 	= gì
Kêu	= gọi
Trống hổng trống hoảng = trống rỗng trống tuếch
- Hs tự kẻ bảng điền vào, Bài tập 4 
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 134 – 135 :
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 –
NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về 1 tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ đã học ở các tiết trước. 
Có những cảm nhận suy nghĩ riêng và biết vận dụng 1 cách linh hoạt các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh. . . trong quá trình làm. 
Có kỹ năng làm bài TLV nói chung. 
B. LÊN LỚP :
1. Ổn định
2. Viết bài 
	GV chép đề lên bảng. Có thể chọn 1 trong 7 đề trang 99 hoặc 1 trong 8 đề trang 79, 80)
GV nhắc nhở HS ý thức làm bài. 
GV nhận xét giờ làm bài. 
3. Củng cố, dặn dò
Xem lại phương pháp làm bài nghị luận TPVH 
Soạn « Bến quê » (Đọc, tóm tắt, trả lời câu hỏi)
@?@?@?@?&@?@?@?@?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc