Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 47 - 57

Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 47 - 57

I – Mục tiêu:

 - HS cần hiểu được những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) trong thực tế, hiểu được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0).

 - HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.

 - HS thấy được mối liên hệ 2 chiều của toán học với thực tế.

 - Thái độ nghiêm túc trong học tập.

 

doc 36 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1156Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Toán - Phần đại số tiết 47 - 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/01/2010
Ngày giảng: 25/01/2010
Chương IV
 HÀM SỐ Y = AX2 (A ≠ 0).
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ 
Tiết 47: HÀM SỐ Y = AX2 (A ≠ 0) 
 	I – Mục tiêu:
 - HS cần hiểu được những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) trong thực tế, hiểu được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
 - HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
 - HS thấy được mối liên hệ 2 chiều của toán học với thực tế. 
 - Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
GV: máy tính bỏ túi
HS đọc và tìm hiểu trước bài học, máy tính bỏ túi . 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: Không
Bài mới: GV nêu vấn đề và giới thiệu chương IV
Hoạt động của GV
H/ đ của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (8’) 
GV yêu cầu HS đọc VD mở đầu sgk
? Công thức tính quãng đường trong VD được tính ntn ? 
GV theo công thức này mỗi giá trị của t chỉ xác định được 1 g/trị của S.
? Từ bảng cho biết S1 = 5 được tính ntn ? và S4 = 80 tính ntn ?
? S = 5t2 nếu thay S bởi y; t bởi x ; 5 bởi a ta có công thức nào ?
GV giới thiệu 1 số VD khác trong thực tế S = a2 (dt hình vuông)
S = pR2 (dt hình tròn).
HS đọc VD 
HS trả lời 
HS S1 = 12.5 = 5
S2 = 42.5 = 80 
HS nêu công thức 
 *) Công thức y = ax2 (a ≠ 0)
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0) (20’) 
GV cho HS làm ?1 sgk 
? Thực hiện điền vào bảng ? 
GV nhận xét 
GV cho HS làm tiếp ?2 sgk 
Yêu cầu HS quan sát bảng trả lời miệng
GV khẳng định với 2 VD cụ thể
 y = 2x2 và y = -2x2 thì ta có kết luận trên. 
GV giới thiệu tổng quát 
GV lưu ý HS hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác định với mọi x Î R 
HS nêu yêu cầu của bài 
HS thực hiện điền 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS đọc ?2 
HS trả lời miệng 
HS đọc tính chất 
a) Ví dụ: 
?1 
?2
*) Xét hàm số y = 2x2 
Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm 
Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng 
*) Xét hàm số y =- 2x2 
Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm 
Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng 
b) Tổng quát: sgk/29 
a > 0 hàm số nghịch biến khi x < 0 
 đồng biến khi x > 0 
a 0 
 đồng biến khi x < 0 
Hoạt động 3: Dùng máy tính bỏ túi Casio FX -220 để tính giá trị biểu thức (13’) 
GV yêu cầu HS đọc nội dung VD1 sgk 
GV hướng dẫn HS thực hiện như sgk vận dụng làm bài tập 
Lưu ý p » 3,14 
? Nếu R tăng gấp 3 lần thì S tăng mấy lần ? 
? Nếu biết S, tính R ntn ? 
? Hãy thực hiện thay số tính ? 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV yêu cầu 1 HS lên chữa 
GV nhận xét bổ xung 
? Kiến thức vận dụng trong bài là kiến thức nào ?
GV lưu ý HS trong trường hợp 2 (s) không lấy 96 – 16 = 80 (m)
HS đọc VD1 sgk 
HS trả lời 
HS S = pR2 
Þ R = 
HS thực hiện tính 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên chữa bài tập 
HS khác cùng làm và nhận xét 
HS công thức 
S = 4t2 
HS nghe hiểu
Bài tập 1: sgk/30 
a) 
R(cm)
0,57
1,37
2,15
S = pR2
(cm2)
1,02
5,89
14,52
b) nếu R tăng 3 lần thì S tăng 9 lần
c) S = 79,5cm 
Þ R = = (cm2)
Bài tập 2: (sgk/31) 
S = 4t2 ; h = 10m 
a) Sau 1 giây vật rơi quãng đường là 
S1 = 4.1 = 4(m) 
Vật còn cách mặt đất là 
100 – 4 = 96(m) 
Sau 2 giây vật rơi quãng đường là 
S2 = 4.22 = 16(m) 
Vật còn cách mặt đất là 
100 – 16 = 84 (m) 
b) Vật tiếp đất nếu S = 100 Þ 4t2 = 100 
Þ t2 = 25 Þ t = 5 (s)
3. Củng cố (3’)
? Hàm số bậc hai một ẩn có dạng như thế nào?
? Nêu tính chất của hàm số bậc hai một ẩn?
4) Hướng dẫn về nhà: 
Nắm vững và học thuộc tính chất, nhận xét về hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) 
Làm bài tập 2;3 (sgk/30). đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 24/01/2010
Ngày giảng: 27/01/2010
Tiết 48: HÀM SỐ Y = AX2 (A ≠ 0) 
 	I – Mục tiêu:
 - HS cần hiểu được những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0) trong thực tế, hiểu được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
 - HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
 - HS thấy được mối liên hệ 2 chiều của toán học với thực tế. 
 - Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
GV: máy tính bỏ túi
HS đọc và tìm hiểu trước bài học, máy tính bỏ túi . 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (5’) 
? Nêu công thức tổng quát của hàm số bậc hai một ẩn?
? Nêu tính chất của hàm số y = ax2
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ đs của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0) (13’)
GV cho HS làm ?3 sgk 
GV yêu cầu HS thảo luận 
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm 
? Qua ?3 em có nhận xét gì về hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ?
GV cho HS làm ?4 
GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng 
? Hãy kiểm nghiệm lại nhận xét trên?
GV khái quát lại tổng quát, tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0) yêu cầu HS ghi nhớ
HS đọc ?3 sgk 
HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày 
HS nêu nhận xét 
HS đọc ?4
HS thực hiện trên bảng 
HS nêu nhận xét
?3 
y = 2x2 ® x ≠ 0 thì y luôn dương 
 x = 0 thì y = 0 
y = - 2x2 ® x ≠ 0 thì y luôn âm 
 x = 0 thì y = 0 
*) Nhận xét: sgk/30 
?4
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y= 1/2x2
9/2
2
1/2
0
1/2
2
9/2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-1/2x2
-9/2
-2
-1/2
0
-1/2
-2
-9/2
Hoạt động 2 (22’) Luyện tập
GV kể sẵn 2 bảng 
GV yêu cầu HS lên thực hiện điền 
? Hãy biểu diễn các điểm có tọa độ (x;y) trong bảng trên mặt phẳng tọa độ ? 
? Điền kết quả vào bảng áp dụng kiến thức nào ? 
? y = 3x2 có phải là hàm số y = ax2 không ? có tính chất gì ? 
GV ghi bài tập 6 trên bảng 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Đại lượng nào thay đổi ? 
GV cho HS tự làm độc lập sau đó lên điền vào bảng 
? Tìm I ta làm ntn ? 
GV nhận xét bổ xung- chốt lại toàn bài - Nếu cho y = f(x) = ax2 (a ≠ 0) Þ tính được f(1); ngược lại nếu cho f(x) tính được giá trị tương ứng của y  - Khi tính f(x) thay x vào hàm số; khi tính x cho hàm số bằng f(x) Þ giải PT tìm x.
HS đọc đề bài 
HS thực hiện điền vào bảng 
HS nhận xét 
HS biểu diễn 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS thay số vào công thức y = 3x2 
HS trả lời 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS đại lượng I 
HS hoạt động cá nhân thực hiện điền 
HS nêu cách tính 
HS nhận xét 
HS nghe hiểu
Bài tập 2(SBT/36) 
a)
x
-2
-1
0
1
2
y = 3x2 
12
3
0
3
12
Bài tập 6(SBT/37) 
a) 
I(A) 
1
2
3
4
Q(calo) 
2,4
9,6
21,6
38,4
b) Q = 0,24.R.I2.t 
 = 0,24.10.1.I2 = 2.4.I2 
60 = 2,4.I2 Þ I2 = 25 Þ I = 5(A) 
3. Củng cố (3’)
? Nhắc lại tính chất của hàm số y = ax2
?Khi nào thì hàm số có giá trị nhỏ nhất? lớn nhất?
4) Hướng dẫn về nhà: 
Nắm vững và học thuộc tính chất, nhận xét về hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) 
Làm bài tập 2;3 (sgk/30). đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 26/01/2010
Ngày giảng: 01/02/2010 
Tiết 49: 
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX2 (A 0) 
 	I – Mục tiêu:
- HS biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phân biệt được chúng trong 2 trường hợp a > 0 và a < 0. 
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) với giá trị bằng số của a.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: thước, phấn màu
2. HS ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = f(x), giấy kẻ ô vuông. 
III - Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (6’) GV gọi 2 HS lên bảng: Thực hiện điền vào bảng sau
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x2 
 Nêu tính chất hàm số
x
-4
-2
-1
0
1
2
4
y = x2 
Nêu nhận xét sau khi học xong hàm số y = ax2
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (25’) Ví dụ
GV dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) ntn ? suy ra đồ thị hàm số y = ax2 có dạng ntn ? 
GV hướng dẫn HS thực hiện vẽ 
? Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ ? 
GV vẽ đường cong 
? Nhận xét gì về dạng đồ thị của hàm số y = 2x2 ? 
GV giới thiệu tên gọi đồ thị 
GV cho HS làm ?1
GV nhận xét bổ xung 
GV tương tự VD1 thực hiện tiếp VD2( bảng phụ kẻ sẵn lưới ô vuông) 
Yêu cầu HS thực hiện 
GV cho HS làm ?2
? Qua 2 VD có nhận xét gì về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) ? 
HS đọc VD sgk 
HS vẽ đồ thị vào vở 
HS lên xác định 
HS nêu nhận xét 
HS đọc nội dung ?1 thảo luận và trả lời 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS thực hiện ?2 tương tự 
a) Ví dụ 1: sgk/31 
?1 Đồ thị hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành, các điểm A và A’; B và B’; . đối xứng nhau qua 0y. Điểm thấp nhất là điểm 0.
b) Ví dụ 2: sgk/31
?2 Đồ thị hàm số y = -x2 nằm phía dưới trục hoành, các điểm A và A’; B và B’;  đối xứng nhau qua 0y. Điểm cao nhất là điểm 0. 
c) Nhận xét: sgk/35
Hoạt động 2 (10’): Luyện tập
? Vẽ đồ thị thực hiện qua những bước nào ? 
GV yêu cầu HS lập bảng giá trị và 1 HS thực hiện vẽ đồ thị 
? Tính f(-8); f(-1,3) ;  làm ntn ? 
GV yêu cầu HS lên tính 
GV hướng dẫn câu c: dùng thước lấy điểm 0,5 trên 0x dóng lên cắt đồ thị tại 1 điểm ước lượng giá trị.
GV các phần còn lại làm tượng tự 
? Các số ; thuộc trục hoành cho ta biết điều gì ? 
? Với x = thì giá trị tương ứng của y bằng bao nhiêu ? 
? Tương tự câu c làm câu d ? 
? Qua bài tập ta đã sử dụng những kiến thức nào ? 
HS đọc đề bài 
HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị 
HS thực hiện - cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS thay các giá trị – 8 ; - 1,3 vào hàm số tìm y 
HS làm trên bảng
HS thực hiện theo hướng dẫn 
HS giá trị của 
x =; x = 
HS y = ()2 = 3 
HS nêu cách làm 
HS T/c hàm số bậc hai; Cách vẽ; tìm giá trị hàm số
Bài tập 6: (Sgk/38) 
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 
* Bảng giá trị 
x
-2
-1
0
1
2
y = 2x2 
4
1
0
1
4
Vẽ đồ thị
b) f(-8) = (- 8)2 = 64
 f(- 1,3) = (- 1,3)2 = 1,69 
 f(- 0,75) = (- 0,75)2 = 0,5625
 f(1,5) = (1,5)2 = 2,25
c) Lấy điểm 0,5 trêm trục 0x dóng lên cắt đồ thị tại điểm M, dóng đ/t qua M vuông góc với 0y cắt 0y tại điểm khoảng 0,25 
d) Biểu diễn trên trục hoành; 
với x = Þ y = ()2 = 3. Từ điểm 3 trên trục tung dóng đường thẳng vuông góc cắt đồ thị y = x2 tại điểm N. Từ N dóng đ/t vuông góc với trục 0x cắt 0x tại điểm 
3) Củng cố (3’)
? Nêu dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ? Khi nào thì đồ thị nằm phía trên trục hoành? Phía dưới trục hoành?
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Nắm chắc cách vẽ, dạng đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
Học thuộc nhận xét về đồ thị hàm số.
Làm bài tập 4; 5; (sgk.38 – 39). Đọc và tìm hiểu bài đọc thêm.
Ngày soạn: 31/01/2010
Ngày giảng: 03/02/2010 
Tiết 50: 
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX2 (A 0) 
I – Mục tiêu:
- HS biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) và phân biệt được chúng trong 2 trường hợp a > 0 và a < 0. 
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) với giá trị bằng số của a.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: thước, phấn màu
2. HS ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = f(x), giấy kẻ ô vuông. 
III - Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (6’) ... c tính theo số nhỏ.
HS nêu cách tính 
HS D = 4D’ 
HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
 đại diện nhóm trình bày và giải thích
HS đọc công thức nghiệm thu gọn sgk
HS khi b = 2b’ (hay hệ số b chẵn) 
HS so sánh 
PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) 
đặt b = 2b’ Þ D = 4D’
* Công thức nghiệm thu gọn 
Sgk/48
Hoạt động 2: Áp dụng (15’) 
GV cho HS làm ?2 sgk 
? Nêu yêu cầu của bài ? 
GV gọi 1 HS thực hiện điền 
GV nhận xét bổ xung 
? Giải PT bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn cần tìm những hệ số nào ? 
GV cho HS giải PT (phần kiểm tra bài cũ ) bằng công thức nghiệm thu gọn rồi so sánh 2 cách giải 
GV bằng cách giải tương tự yêu cầu HS thực hiện giải PT b 
GV bổ xung sửa sai lưu ý HS hệ số có chứa căn bậc hai
? Qua bài tập cho biết khi nào áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải PT bậc hai ?
HS đọc đề bài 
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện trên bảng 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS hệ số a,b,b’,c 
HS thực hiện giải và so sánh cách giải PT bằng công thức nghiệm thu gọn thuận lợi và đơn giản hơn.
HS thực hiện giải 
HS cả lớp cùng làm 
HS khi hệ số b chẵn hoặc bội của số chẵn 
?2 Giải PT 5x2 + 4x – 1 = 0 bằng cách điền vào chỗ ()
a = 5; b’ = 2; c = - 1
D’ = 4 + 5 = 9 ; = 3
Nghiệm của PT 
x1= ; x2 = 
?3 Giải các PT 
a) 3x2 + 8x + 4 = 0 
D’= 42 – 3.4 = 4 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1 = ; x2 = - 2
b) 7x2 – 6 x + 2 = 0 
a = 7; b = -3 ; c = 2
D’ = (3)2 – 7.2 = 18 – 14 = 4 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1= ; x2= 
Hoạt động 3: Luyện tập ( 9’)
? Để biến đổi PT về PT bậc hai ta làm ntn ?
GV yêu cầu 2 HS lên làm đồng thời 
GV nhận xét – nhấn mạnh khi giải PT bậc hai ta sử dụng công thức nghiệm TQ. Nếu hệ số b chẵn nên sử dụng công thức nghiệm thu gọn để việc giải PT đơn giản hơn. 
HS đọc yêu cầu của bài
HS thực hiện chuyển vế, thu gọn PT 
HS lên bảng làm 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS nghe hiểu 
Bài tập 18: (sgk/49) 
a) 3x2 – 2x = x2 + 3 
Û 2x2 – 2x – 3 = 0 
 a = 2; b’ = - 1; c = - 3 
D’ = (-1)2 – 2 .(-3) = 7 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
 x1 = ; x2 = 
c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) 
Û 3x2 – 2x + 1 = 0 
 a = 3; b’ = - 1; c = 1 
D’ = (-1)2 – 3.1 = - 2 < 0 
PT vô nghiệm
Củng cố (3’)
?Nêu dạng tổng quát của công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn?
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Nắm chắc công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai.
Làm bài tập 17; 18; 19 ; 20 (sgk/49). 
---------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 57: LUYỆN TẬP 
 I – Mục tiêu:
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn khi giải PT bậc hai.
- HS nhớ và vận dụng thành thạo công thức nghiệm thu gọn vào giải các PT.
II – Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu
 HS học và làm bài tập được giao. Tìm hiểu trước bài mới 
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập
IV – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Lớp 9A3:  
Kiểm tra: (15’) 
 Lớp 9A3: đề số 1 + 3; 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (7’) 
GV yêu cầu 3 HS giải bài tập 20(sgk/49) 
GV nhận xét bổ xung 
Lưu ý HS khi giải PT ở câu a, b không nên sử dụng công thức nghiệm mà nên đưa về PT tích.
Dạng 1 giải PT 
a) 25x2 – 16 = 0 
Û 25x2 = 16 Û x2 = Û x2 = ± 
PT có 2 nghiệm x = và x = - 
b) 2x2 + 3 = 0 Û 2x2 = -3 Û x2 = - 
PT vô nghiệm 
c) 4x2 – 2x = 1 – 
Û 4x2 – 2 x – 1 + = 0 
A = 4 ; b’ = - ; c = – 1 
D’ = ()2 – ( - 1) = 9 – 4 + 4
 = ( - 2)2 > 0 Þ = – 2 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1 = 0,5; x2 = 
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
? Muốn xét xem PT có nghiệm hay không ta dựa vào kiến thức nào ? 
GV yêu cầu HS làm các phần khác tương tự - nhớ tích a.c < 0 
Thì PT có 2 nghiệm phân biệt. 
? PT có nghiệm khi nào ? 
? Hãy thực hiện tính D’ ? 
? PT có 1 nghiệm khi nào ? vô nghiệm khi nào ? 
? Để tìm điều kiện để PT có nghiệm , vô nghiệm ta làm ntn ?
HS đọc yêu cầu của bài 
HS dựa vào tích a.c 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS khi D’ > 0 
HS tính D’
HS trả lời miệng 
HS tính D hoặc D’; xét dấu D (D’)
Dạng 2: Không giải PT xét số nghiệm 
Bài tập 22: (sgk/49) 
a) 15x2 + 4x – 2004 = 0 
có a = 15 > 0 ; c = - 2005 < 0 Þ a.c < 0 
Þ PT có 2 nghiệm phân biệt 
Dạng 3: Tìm điều kiện để PT có nghiệm, vô nghiệm.
Bài tập 24: (sgk/50) 
Cho PT x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 
a) Có D’ = (m – 1)2 – m2 
 = m2 – 2m + 1 – m2 = 1 – 2m
b) PT có 2 nghiệm phân biệt khi D’ > 0 
Û 1 – 2m > 0 Û m < 0,5 
PT có 1 nghiệm kép khi 
1 – 2m = 0 Û m = 0,5 
PT vô nghiệm khi 1 – 2m 0,5
4) Hướng dẫn tự học: (2’) 
Học thuộc và ghi nhớ công thức nghiệm TQ và công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai. Làm bài tập 23; 21; (sgk/49 – 50) 29; 31 (SBT/42). Đọc trước bài hệ thức Vi – ét.
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/03/2010
Ngày giảng: 08/03/2010
Tiết 56: HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG 
 I – Mục tiêu:
- HS hiểu hệ thức Vi ét.
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: biết nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0 hoặc trong trường hợp tổng và tích của 2 nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyết đối không quá lớn. 
- HS tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập.
II – Chuẩn bị: 
1. GV: thước, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS ôn tập các công thức nghiệm của PT bậc hai. Tìm hiểu trước bài mới 
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp, thuyết trình.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (3’) 
? Nhắc lại công thức nghiệm thu gọn?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (25’): Hệ thức Vi – ét 
? Trong công thức nghiệm D > 0 thì PT có 2 nghiệm phân biệt. 
x1= ; x2 = 
Nếu D = 0 nghiệm này còn đúng không ? 
GV cho HS làm ?1
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm 
GV nhận xét bổ xung 
GV kl nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì x1 + x2 = - ; 
 x1. x2 = . Qua đó thấy mối quan hệ giữa nghiệm và hệ số của PT bậc hai mà Viét nhà toán học người Pháp đã phát hiện ra vào đầu thế kỷ XVII. 
GV giới thiệu định lý – nhấn mạnh hệ thức thể hiện quan hệ giữa nghiệm và các hệ số. 
GV củng cố bằng bài tập 25 sgk 
GV nhờ hệ thức Viét nếu biết 1 nghiệm của PT Þ nghiệm còn lại.
GV cho HS thảo luận làm ?2 
GVnhận xét bổ xung – giới thiệu tổng quát. 
GV cho HS làm tiếp ?3
GV nhận xét giới thiệu TQ
? áp dụng tính nhẩm nghiệm làm ?4 sgk ? 
GV bổ xung sửa sai 
Lưu ý HS các hệ số a, b, c khi nhẩm nghiệm
Nếu b 0 thì vận dụng TH a – b + c = 0.
GV kết luận có thêm cách giải PT bậc hai. 
HS D = 0 Þ = 0 nghiệm này vẫn đúng 
HS thực hiện ?1 
HS 1 tính x1+ x2 
HS 2 tính x1.x2 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS nghe hiểu 
HS đọc định lý 
HS làm bài tập 25 
HS đọc yêu cầu ?2
HS hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình bày
HS đọc tổng quát 
HS thực hiện ?3 tương tự ?2
HS đọc tổng quát
HS thực hiện ?4 
HS lên bảng làm 
HS nghe hiểu 
1. Hệ thức Vi – ét 
PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) 
D > 0 (D = 0) PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1= ; x2 = 
?1 
x1 + x2 = - ; x1. x2 = 
* Định lý: sgk/51 
* áp dụng: sgk/51
? 2
Tổng quát: sgk/51 
?3 
Tổng quát : sgk/51 
?4 
a) – 5x2 + 3x + 2 = 0 
có a + b + c = (- 5) + 3 + 2 = 0 Þ PT có 2 nghiệm x1 = 1 và x2 = - 
b) 2004x2 + 2005x + 1 = 0 
có a – b + c = 2004 – 2005 + 1 = 0 
Þ PT có 2 nghiệm x1 = -1 và x2 = - 
3) Củng cố (3’)
? Nhắc lại hệ thức Vi – ét.
4) Hướng dẫn tự học: (2;) 
Học thuộc định lý (hệ thức Viét), các áp dụngcủa nó, nhớ cách tìm 2 số khi biết tổng và tích của chúng. Làm bài tập 26; 28 (sbt/29)
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 07/03/2010
Ngày giảng: 10/03/2010
Tiết 57: 
HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG 
 I – Mục tiêu:
- HS hiểu hệ thức Vi ét.
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: biết nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0 hoặc trong trường hợp tổng và tích của 2 nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyết đối không quá lớn. 
- HS tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập
II – Chuẩn bị: 
1. GV: thước, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS ôn tập các công thức nghiệm của PT bậc hai. Tìm hiểu trước bài mới 
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp, thuyết trình.
IV – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (5’) 
? Nêu hệ thức vi - ét
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1(20’): Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng 
GV đưa bài toán 
? Hãy giải bài toán trên bằng cách lập PT ? 
? PT có nghiệm khi nào ? 
? Vậy qua bài toán có kết luận gì ? 
GV từ kết luận trên làm VD
? Hai số đó là nghiệm của PT nào ?
? Cách tìm 2 số đó ntn ? 
? áp dụng tìm 2 số khi biết tổng bằng 1 và tích bằng 5 ? 
GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 sgk. 
? Giải VD 2 bằng cách nào ? 
HS đọc bài toán 
HS thực hiện lời giải
HS PT có nghiệm khi S2 – 4P ³ 0 
HS trả lời 
HS tìm hiểu VD sgk 
HS nêu PT 
HS giải PT 
HS thực hiện giải và trả lời 
HS đọc VD 2 
HS theo hệ thức Viét 
* Bài toán: 
Tìm hai số khi biết tổng 2 số bằng S và tích 2 số đó bằng P.
* Nếu 2 số có tổng bằng S, tích bằng P thì 2 số đó là nghiệm của PT x2 – Sx + P = 0 với D = S2 – 4P ³ 0
* Ví dụ 1: sgk/52 
?5 
Hai số cần tìm là nghiệm của PT 
x2 – x + 5 = 0 
D = 1 – 4.5 = - 19 < 0 PT vô nghiệm
Vậy không có số nào thỏa mãn có tổng bằng 1 và tích bằng 5. 
* Ví dụ 2: sgk/52 
Hoạt động 2 (15’): Luyện tập 
? áp dụng VD2 làm bài tập 27 ? 
GV nhận xét sửa sai 
GV chốt lại cách giải PT bậc hai bằng hệ thức Viét và các áp dụng nhẩm nghiệm của nó; cách tìm 2 số khi biết tổng và tích.
? Tính nhẩm tổng và tích nghiệm của PT bậc hai khi PT có điều kiện gì ? 
? Để biết PT có nghiệm hay không ta làm ntn ? 
GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm 
GVnhận xét bổ xung 
? Qua bài tập trên rút ra cách giải bài tập ? 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS nêu cách làm 
2 HS lên bảng làm 
HS cả cùng làm và nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS PT có 1 nghiệm ; 2 nghiệm
HS Tính D hoặc D’
3 HS làm đồng thời 
HS nhận xét 
HS tính D (D’) ; D > 0 tính tổng và tích 2 nghiệm
 Bài tập 27: sgk/53 
a) x2 – 7x + 12 = 0 
ta có x1 + x2 = 7 và x1 .x2 = 12 Þ PT có 2 nghiệm là x1 = 4 và x2 = 3 
b) x2 + 7x + 12 = 0 
ta có x1 + x2 = -7 và x1 .x2 = 12 Þ PT có 2 nghiệm x1 = - 4 và x2 = - 3
Bài tập : Không giải PT hãy dùng hệ thức Viét tính tổng và tích của các nghiệm PT sau: 
a) 2x2 – 7x + 2 = 0 
D = (- 7)2 – 4.2.2 = 33 > 0 
Þ x1 + x2 = 3,5 ; x1. x2 = 1 
b) 2x2 + 9x + 7 = 0 
có a – b + c = 2 – 9 + 7 = 0 Þ PT có nghiệm x1 = -1 ; x2 = -3,5 
c) 5x2 + x + 2 = 0 
D = 1 – 4.5.2 = - 39 < 0 PT vô nghiệm
3) Củng cố (3’)
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng ta làm như thế nào?
4) Hướng dẫn tự học: (2;) 
Học thuộc định lý (hệ thức Viét), các áp dụngcủa nó, nhớ cách tìm 2 số khi biết tổng và tích của chúng. Làm bài tập 26; 28 (sbt/29)
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 47 den TIET 57.doc