Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 55

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 55

Tiết 1

NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I/ Mục tiêu

· Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

· Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

II/ Phương tiện dạy học

SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.

III/ Quá trình hoạt động trên lớp

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ

· Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

xm . xn = .

· Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng

a(b + c) = .

3/ Bài mới

Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.

 

doc 98 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
CÁC ĐA THỨC
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II/ Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
xm . xn = ...............
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng
a(b + c) = .............
3/ Bài mới 
Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
Hoạt động 1: Quy tắc
Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; 5x . (3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
 Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
1/ Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình 
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
2/ Áp dụng
a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3.
 =2x5 + 10x4 – x3
b/ S = ==8x2 + 4x
Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2
c/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có 
 [2.(x + 5) + 10].5 – 100
 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100
 =(2x + 20).5 -100
 =10x + 100 – 100
 =10x
Đây là 10 lần số tuổi của bạn
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 3 trang 5 a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 5x – 2x2 + 2x2 – 2x =15
 15x = 30 3x = 15
 x = 2 x = 5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
 a
 -a + 2
 -2a
 2a
*
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
Hướng dẫn bài 5b trang 7 
b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1
 = xn - yn
---------------4---------------
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II/ Phương tiện dạy học:
 SGK, phấn màu ,bảng phụ.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Sửa bài tập 4 trang 6
a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2
 = x2 – y2
b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 
Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Quy tắc
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a/ Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7
1/ Quy tắc
Ví dụ
 a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) 
 = x.x – x.y + x.y – y.y
 = x2 – xy + xy – y2
	= x2 – y2
 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1) = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý : 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 + 10x - 2 
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 -17x2 + 11x - 2
Hoạt động 2 : Aùp dụng
Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia.
2/ Áp dụng
a/ x2 + 3x – 5 b/ S = D x R
 x x + 3 = (2x + 3y) (2x – 3y)
 3x2 + 9x – 15 = 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2
x3+3x2 - 5x = 4x2 – 9y2 
x3+6x2 + 4x – 15 Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét
 S = 4.(2,5)2 – 9.12
 = 1 (m2) 
Hoạt động 3 : Làm bài tập
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị
(x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2)
 = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
 = x3 – y3
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2 + xy + y2)
x = -10 ; y = 2
-1008
x = -1 ; y = 0
-1
x = 2 ; y = -1
9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)
- 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 8, 7 trang 8
---------------4---------------
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức
Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức
II/ Phương tiện dạy học
 SGK, phấn màu
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Sửa bài 8 trang 8
a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2
 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) = x3 - x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện tập
Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?
Làm bài 10 trang 8
a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5) = x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15
 = x3 – 7x2 + 13x – 15
b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y) = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Làm bài 11 trang 8
 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8
Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến .
Làm bài 12 trang 8
 (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= -x -15
Giá trị của biểu thức khi:
a/ x = 0 là -15 ; b/ x = 1 là -16
c/ x = -1 là -14 ; d/ x = 0,15 là -15,15
Làm bài 13 trang 9
 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
 83x – 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
Làm bài 14 trang 9
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp thao là a + 2 ; a + 4 ; 
Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4)
Tích của hai số đầu là: a (a +2) 
Theo đề bài ta có : (a + 2) (a + 4) - a (a +2) = 192
 a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192
 4a = 184
 a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 15 trang 9
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
---------------4---------------
Tiết 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
II/ Phương tiện dạy học :
	SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 15 trang 9
a/ ( x + y ) ( x + y) = x2 + xy + xy + y2
 	 = x2 + 2xy + y2
b/ ( x – y ) ( x – y) = x2 – xy – xy + y2
	 = x2 – 2xy + y2
Học sinh cùng tính với giáo viên
29 . 31 = 	;	49 . 51 =
71 . 69 = 	;	82 . 78 =
Sau khi tính, giáo viên kết luận : dù học sinh có dùng máy tính cũng không tính nhanh bằng giáo viên. Đó là bí quyết Dùng hằng đẳng thức.
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Bình phương của một tổng 
Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9
?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
( a+ b)2 a2 + b2
Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu :
" Mời đại diện lên trình bày
" Các nhóm kiểm tra lẫn nhau 
Làm bài 17 trang 11
Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải.
1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
Áp dụng :
a/ (x + 1)2 = x2 + 2x + 12
 = x2 + 2x + 1
b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2
 = (x + 2)2
c/ 512 = ( 50 + 1)2
 = 502 + 2.50.1 + 12
 = 2500 + 100 + 1
 = 2601
d/ 3012 = (300 + 1)2
 = 3002 + 2.300.1 +12
 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
Hoạt động 2 : Bình phương của một hiệu 
Cho học sinh làm ?3
[(a+ (-b)]2 = a2 +2.a.(-b) + (-b)2
Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả trên bằng cách nhân :
(a - b )(a - b)
?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời 
Làm bài 18 trang 11
Giáo viên đưa bảng phụ để học sinh điền vào 
2/ Bình phương của một hiệu 
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Aùp dụng :
a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12
 = x2 - 2x + 1
b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12xy +9y2
c/ 992 = (100 – 1)2 
 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2
 = 10000 – 200 + 1
 = 9801 
Hoạt động 3 : Hiệu hai bình phương 
Cho học sinh tính ?5 (a+ b )(a – b)
Hãy sử dụng hằng đẳng thức này để tính các bài toán mà đầu giờ gíao viên đã cho để tìm ra “bí quyết”
29.31 = (30-1)(30+1) = 302 – 12
 = 899
..............................
?6 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời 
Học sinh làm ?6 trang 11
Kết luận (x – 5)2 = (5 – x)2 
3/ Hiệu hai bình phương
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
A2 - B2 = (A + B) (A – B)
Áp dụng :
a/ (x +1)(x- 1) = x2 – 12
 = x2 -1
b/ (x – 2y)(x + 2y) = x2 –(2y)2
 = x2 – 4y2
c/ 56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4)
 = 602 – 42
 = 3600 – 16
 = 3584
Làm bài 16 trang 11
a/ x2 + 4x + 4 = = (x + 2)2
b/ 9x2 + y2 + 6xy = 9x2 + 6xy + y2
 = (3x + y)2 
c/ 25a2 + 4b2 – 20ab = 25a2 – 20ab + 4b2 
 = (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2
 = (5a – 2b)2
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà.
Về nhà học bài.
Làm bài tập 16 trang 11.
Chuẩn bị phần luyện tập trang 12.
---------------4---------------
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Củng cố kiến thức về các ha ... än tốc)
Các đại lượng liên quan chưa biết là gì ? (thời gian và quãng đường)
Nếu gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ, ta có thể lập bảng.
3/ Ví dụ áp dụng
Bài toán SGK trang 27
24 phút = giờ 
Thời gian đi (giờ)
Quãng đường đi (km)
Xe máy
x
35x
Ôtô
x - 
45
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x, x > 0
Trong thời gian đó, xe máy đi được quãng đường là 35x (km)
Ôtô đi được quãng đường : 45 (km)
Ta có phương trình : 35x + 45= 90x = 
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : , tức là 1 giờ 21 phút
Bài đọc thêm (Bài toán trang 28)
Có hai thời điểm : Lập kế hoạch và thực hiện
Các đại lượng : Số áo may trong một ngày, số ngày may, tổng số áo may
Trong đó các đại lượng chưa biết và đã biết là gì ?
Cho học sinh điền vào bảng :
Số áo may một ngày
Số ngày may
Tổng số áo may
Theo kế hoạch
90
x
90x
Đã thực hiện
120
x – 9
120(x – 9)
Gọi số ngày may theo kế hoạch là x, x nguyên dương.
Tổng số áo may theo kế hoạch là 90x (chiếc áo)
Trên thực tế tổng số áo may là 120(x – 9) (chiếc áo)
Phương trình 120(x – 9) = 90x + 60
	x = 38
Vậy theo kế hoạch công ty phải may 38 . 90 = 3420 (chiếc áo)
Hoạt động 4 : Làm bài tập
Bài 34 trang 25
Gọi mẫu số là x, x nguyên khác 0
Thì tử số là x – 3
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì ta có phân số 
Phân số này bằng , ta có phương trình 
Vậy phân số ban đầu là 
Bài 35 trang 25
Gọi số học sinh của cả lớp là x, x nguyên dương.
Thì số học sinh giỏi của lớp 8A học kì I là :, ở học kì II là : 
Ta có phương trình : 
Lớp 8A có 40 học sinh
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà : bài 37, 38, 39 trang 30
Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập
---------------4---------------
Tiết 51-52
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng giải toán, chứng minh, phân tích giải đề toán, tìm ra các số liệu có liên quan với nhau để lập phương trình.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, phấn màu
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
	a/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	b/ Sửa bài tập 39 trang 30
Cả hai loại
Loại hàng 1
Loại hàng 2
Số tiền mua
120.000 – 10.000
x
110.000 – x
Thuế VAT
10.000
10%x
8% . (110.000 – x)
	Phương trình : 10%x + 8%(110.000 – x) = 10.000 x = 50.000
	Loại hàng 1 phải trả là : 50.000đ 
	Loại hàng 2 phải trả là : 110.000 – 50.000 = 60.000đ 
3/ Bài mới
Hoạt động 1 :
Đặt ẩn số ra sao ?
Điều kiện là gì ?
Bài 42 trang 31 (cách 2)
Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số phải tìm
Thêm 1 chữ số 2 vào bên trái ta được số : 10x + 2 và thêm một chữ số 2 vào bên phải ta được số : 
2000 + 10x + 2
Theo đề bài ta có :
2000+10x+2 = 153x
143x = 2002
x = 
x = 14
Vậy số phải tìm là 14
Gọi 1 học sinh đọc đề, 1 em lên tóm tắt bằng bảng.
Gọi một học sinh đọc đề
Làm bảng tóm tắt.
Làm bài tập 40 trang 31
Tuổi Phương
Tuổi mẹ
Năm nay
x
3x
Sau 13 năm
x + 13
3x + 13
	Gọi x là số tuổi của Phương năm nay (x > 0)
	Ta có phương trình :
	2(x + 13) = 3x + 13
	 2x + 26 = 3x + 13
	 3x – 2x = 26 – 13
	 x = 13
Làm bài 41 trang 31
Cho 1 học sinh đọc đề gọi 1 học sinh lên lập bảng tóm tắt :
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng
đơn vị
Số đã cho
Lúc đầu
x
2x
10x + 2x
Lúc sau
x
1
2x
100x + 10 + 2x
Gọi x là chữ số hàng chục thì chữ số hàng đơn vị là 2x
Vì 2x là chữ số hàng đơn vị nên 
Số đầu tiên có dạng 
Sau khi thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số trên, ta có số :
Số sau lớn hơn số trước 370 nên ta có phương trình :
	100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
	 x = 4 (thỏa điều kiện)
Vậy chữ số hàng chục là 4
Vậy chữ số hàng đơn vị là : 2 . 4 = 8 
Vậy số đã cho là 48
Bài 42 trang 31 (cách 1)
Chục
Đơn vị
Số đã cho
Lúc đầu
a
b
10a + b
ngàn
trăm
chục
đơn vị
Lúc sau
2
a
b
2
2000+100a+10b+2
Gọi là số tự nhiên có hai chữ số ban đầu
	 ; 
Vì lúc sau thêm 1 chữ số 2 vào bên trái và 1 chữ số 2 vào bên phải nên số đã cho có dạng :
Theo đề bài ta có phương trình :
2000 + 100a + 10b + 2 = 1530a + 153b
1530a – 100a + 153b – 10b = 2002
1430a + 143b = 2002
143(10a + b) = 2002
10a + b = 14
Vậy số đã cho ban đầu là 14
Làm bài tập 44 trang 31
Gọi a là số bài điểm 4 (x)
n = 2 + n + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vậy số bài điểm 4 là 8 bài
Làm bài 45 trang 31
Hợp đồng
Thực hiện
Tổng số thảm
x
x + 24
Năng suất/ngày
Thời gian
20
18
Gọi x là tổng số thảm phải dệt theo hợp đồng (x > 0)
Năng suất tổng là : 
Ta có phương trình :
Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm
Bài tập 46 trang 32
Dự định
Thực hiện
Quãng đường
Vận tốc
x
48
48
48
x – 48
48 + 6 = 54
Thời gian
1
Gọi x km là quãng đường AB (x > 48)
Theo đề bài ta có phương trình :
	54(x – 56) = 48(x – 48)
	54x – 48x = 3021 – 2301
	6x = 720
	x = 120
Quãng đường AB dài 120 km
Bài tập 48 trang 32
Tỉnh A
Tỉnh B
Số dân năm ngoái :
Tỉ lệ tăng thêm :
x
1,1%
4tr – x
1,2%
Số dân năm nay :
Ta có phương trình : - = 807200
	x = 2400000
Số dân tỉnh A năm ngoái : 2,4 triệu
Số dân tỉnh B năm nay : 4 triệu – 2,4 triệu = 1,6 triệu 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương III trang 32, 33
Chuẩn bị các bài tập từ bài 50trang 33, 34
---------------4---------------
Tiết 53-54
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu.
Có kỹ năng và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II/ Phương tiện dạy học
	- SGK, phấn màu, số thăm 15
	- Bảng phụ bài 56 trang 34
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
	Cho học sinh bốc thăm 15 câu trang 32. Trả lời. Cả lớp nhận xét.
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Bài tập ôn
Gọi 1 học sinh lên giải
Cả lớp nhận xét
Cho một học sinh nêu cách giải (quy đồng và khử mẫu)
Làm như câu b
Chuyển vế và đặt nhân tử chung để giải phương trình tích.
Lưu ý học sinh ghi tập hợp nghiệm
Làm tương tự câu a
Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Gọi một học sinh lên làm
Cả lớp cùng làm và nhận xét.
Gọi một học sinh đọc bài 54, học sinh lập bảng tóm tắt.
Lập phương trình.
Làm bài tập 50 trang 33
a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
101x = 303
x = 3
b/ 
8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1)
8 – 24x – 4 - 6x = 140 – 30x – 15
0x = 121
Vậy phương trình vô nghiệm
c/ 
d/ 
Làm bài tập 51 trang 33
a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
(2x + 1)(3x – 2) - (5x – 8)(2x + 1) = 0
 (2x + 1)[3x – 2 - (5x – 8)] = 0
(2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0
(2x + 1)(-2x + 6) = 0
Vậy S = 
b/ 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
(2x – 1)(2x +1) - (2x + 1)(3x – 5) = 0
(2x + 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0
(2x + 1)(4 – x) = 0
Vậy S = 
c/ (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
(x + 1)2 – 4(x – 1)2 = 0
-3x2 + 10x – 3 = 0
(3x – 1)(3 – x) = 0
Vậy S = 
d/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0
x(2x2 + 5x – 3) = 0
x(2x – x + 6x + 3) = 0
x(2x – 1)(x + 3) = 0
Vậy S = 
Làm bài tập 52 trang 33
a/ ĐKXĐ : x và x
Quy đồng và khử mẫu :
x – 3 = 5(2x – 3)
x – 3 = 10x – 15
9x – 12 = 0
x = (thỏa ĐKXĐ)
Phương trình có 1 nghiệm x = 
b/ ĐKXĐ : x và x
Quy đồng và khử mẫu ta có :
x(x + 2) – (x – 2) = 2
x2 + 2x – x + 2 = 2
x2 + x = 0
x(x + 1) = 0
Vậy S = 
c/ Phương trình nghiệm đúng với mọi x
d/ (2x + 3)
ĐKXĐ : 2 – 7x
Quy đồng và khử mẫu :
[2x + 3 – (x – 5)] = 0
(x + 8) = 0
 (thỏa ĐKXĐ)
Vậy S = 
Bài 53 trang 34
Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau :
Vậy x = 
Bài 54 trang 34
 Xuôi dòng Ngược dòng
AB
BA
Vận tốc
x + 2
x - 2
Thời gian
4
5
Quãng đường
4(x + 2)
5(x – 2)
Gọi x (km/h) là vận tốc canô trên mặt nước yên lặng
Ta có phương trình : 4(x + 2) = 5(x – 2)
	 4x + 8 = 5x – 10
	 x = 18
Vận tốc xuôi dòng là : 18 + 2 = 20 (km/h)
Quãng đường AB là : 20 . 4 = 80 km
Làm bài tập 56 trang 34
Chọn ẩn số là giá tiền 1 số điện ở mức I (x > 0)
Nhà Cường trả 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức :
	100 số đầu tiên là 100x (đồng)
	50 số tiếp theo là 50(x + 150) (đồng)
	15 số tiếp theo là 15(x + 150 + 200) = 15(x + 3)
Ta có phương trình :
[150x + 50(x + 150) + 15(x + 350)]
	x = 450
Vậy giá tiền 1 số điện ở mức I là 450
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà
Dặn dò :
Ôn lại lý thuyết chương III
Làm bài tập 55 trang 34
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
---------------4---------------
Tiết 55
MỘT SỐ ĐỀ GỢI Ý KIỂM TRA CHƯƠNG III
Đề 1
Câu 1 : Cho hai phương trình (1) và (2). Biết rằng hai phương trình này tương đương với nhau và tập nghiệm của phương trình (1) là S = . Hỏi trong các số sau đây, số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm của phương trình (2) : -2; -3; 0; 1; 2 và 5
Câu 2 : Giải phương trình
	a/ (2x - 1)2 – (2x + 1)2 = 4(x – 3)
	b/ 
Câu 3 : Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về, người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về lâu hơn thời gian đi là 45 phút. Tìm quãng đường AB.
Đề 2
Câu 1 : Giải phương trình : 
Câu 2 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức : 
Câu 3 : Khi mới nhận lớp 8A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 3 tổ có số học sinh như nhau. Nhưng sau đó, lớp nhận thêm 4 học sinh nữa. Do đó cô chủ nhiệm đã chia đều số học sinh của lớp thành 4 tổ. Hỏi lớp 8A hiện có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với phương án dự định ban đầu, số học sinh của mỗi tổ hiện nay có ít hơn hai học sinh.
Đề 3
Câu 1 : Giải phương trình sau và tính giá trị gần đúng của nghiệm, chính xác đến hai chữ số sau dấu phẩy :
	a/ 7x + 2 = -6	b/ 3,27x – 1,32 = 5,89
Câu 2 : Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích :
Câu 3 : Đầu năm, giá xe máy tăng 5% nhưng cuối năm lại giảm 5%. Vì vậy, giá một chiếc xe máy vào cuối năm rẻ hơn trước lúc tăng giá là 50000 đồng. Hỏi giá một chiếc xe máy trước lúc tăng giá là bao nhiêu ?
---------------4---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8loi phong chu.doc