Giáo án môn Đại số 9, kì II

Giáo án môn Đại số 9, kì II

I. Mục tiêu:

 *Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.

 *Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diện hình học của nó.

*Về kỹ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của thầy:

- Thước thẳng, eke

2. Chuẩn bị của trò:

 - Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn

- Thước thẳng, eke

 

doc 143 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 9, kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II
Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số
Tiết 37 : phương trình bậc nhất hai ẩn số
Ngày giảng:13/01/2010
I. Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.
	*Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và biểu diện hình học của nó.
*Về kỹ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Thước thẳng, eke
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn
- Thước thẳng, eke 
III. Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:sĩ số: 9B 9C 
2-Kiểm tra bài cũ:Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Pt bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Viết nghiệm của phương trình?
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: giới thiệu nội dung chương
G : phương trình x + y = 36;
 2x -4y = 13 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số
G: đưa dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn số
Gọi học sinh đọc nội dung định nghĩa
? Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số?
Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn:
 4x - 0,5 y = 0; 3x2 + y = 2; 0x + 8y = -3; 3x + 0y = 5;0x + 0y = 2; x + y - z = 3
Xét phương trình: x - y = 7 ta thấy với
 x = 9; y = 2 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 9, y = 2 hay cặp số (9; 2) là một nghiệm của phương trình
? Hãy chỉ ra một nghiệm nữa của phương trình?
Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình?
G: yêu cầu học sinh đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ :
 Cho phương trình 2x - y = 1
Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số được biểu diễn tại một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi một điểm có toạ độ(x0; y0)
G: yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: cho học sinh làm tiếp ?2
G: Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khai niệm tập nghiệm, phương trình tương đương tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vận có thể dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học
?Thế nào là hai phương trình tương đương?
?Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình?
? Biểu thị y qua x?
G:yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng phụ
G: hướng dẫn học sinh kết luận nghiệm của phương trình: nghiệm tổng quát là 
Hoặc tập nghiệm của phương trình là :
S = 
? Nếu biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ các điểm đó nằm trên đường nào?
G: yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng 2x - y = 1 trên hệ trục toạ độ?
? Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình 0x + 2 y = 4?
? Biểu thị nghiệm tổng quát của phương trình?
? Biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị?
Xét phương trình 0x + y = 0 
?Nêu nghiệm tổng quát của pt?
? Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của pt là đường như thế nào?
G: yêu cầu học sinh làm theo nhóm bài tập: Xét pt: 4x + 0y = 6 và pt x + 0y = 0
? Nêu nghiệm tổng quát
?Biểu diện tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G: nêu tổng quát sgk tr 7
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
* Định nghĩa: ( sgk)
Ví dụ: x - y = 7; 0x + 5y = -2;
4x - 0y = 1
* Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp số (x0; y0) sao cho tại x =x0, y = y0 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau
* Chú ý
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
*Xét phương trình 2x - y = 1
 y = 2x - 1
Vậy phương trình có vô số nghiệm nghiệm tổng quát là 
x
y
0
0,5 1
-1
Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 
2x - y = 1
*Xét phương trình
 0x + 2 y = 4 2 y = 4 y = 2
Vậy phương trình có vô số nghiệm, nghiệm tổng quát là 
x
y
0
2
Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng y = 2
*Xét phương trình
 0x + y = 0 y = 0
Vậy phương trình có vô số nghiệm, nghiệm tổng quát là 
Biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là trục hoành
x
y
0
y = 0
Tổng quát (sgk)
4- Củng cố
*Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số?Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số?Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm?
*Học sinh làm bài tập 2a sgk tr 7
5- Hướng dẫn về nhà
*Học bài và làm bài tập: 1; 2; 3 sgk tr 7; 1; 2; 3; 4 SBT tr 3;4
**Đọc và chuẩn bị bài : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số
Tiết 38 : hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 
*Nắm được phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; nắm được khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
*Về kỹ năng: Có kỹ năng minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn;
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng, eke
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương.
- Thước thẳng, eke 
III. Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	*Học sinh1: Định nghĩa phương trìnhbậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ
Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số? Số nghiệm của nó?
Cho phương trình 3x - 2y = 6
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
	*Học sinh 2: Chữa bài tập 3 tr 7 sgk
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung và cho điểm. 
G: Trong bài tập 3 hai phương trình x + 2y = 4 và	 x- y = 1 có cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ phương trình. Vậy thế nào là hệ phương trình, nghiệm của hệ hai phương trình như thế nào ta cùng nghiên cứu bài.
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: yêu cầu học sinh làm ?1theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét bổ sung
G: yêu cầu học sinh đọc nội dung tổng quát sgk đến hết mục 1 
G : yêu cầu học sinh làm ?2
Quay lại bài 3 phần kiểm tra bài cũ
? Toạ độ của M có quan hệ như thế nào đối với các phương trình?
?Tập nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ là điểm nào?
? Là thế nào để biết số nghiệm của hệ phương trình?
?Muốn xét số nghiệm của hệ phương trình ta cần xét số điểm chung của các đường thẳng nào?
Gọi hai học sinh lên bảng vẽ hai đường thẳng y = -x + 3 (d) và
y = x (d1)
? Nhận xét gì về vị trí tương đối của (d) và (d1) 
? Xác định toạ độ của M?
?Kết luận về số nghiệm của hệ phương trình đã cho?
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập : Biểu diễn tập nghiệm của hệ phương trình 
Và yêu cầu học sinh làm theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét bổ sung và đưa bảng phụ có ghi đáp án 
G : yêu cầu học sinh làm ?3:
? Một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
G: nêu tổng quát
? thế nào là hai phương trình tương đương?
? Tương tự thế nào là hệ phương trình tương đương?
Dùng ký hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình
G: yêu cầu học sinh làm ý a theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
Gọi một học sinh lên bảng làm ý b
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (sgk)
Ta có cặp số(2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình
* Tổng quát : (sgk)
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
* Tổng quát : Tập nghiệm của hệ phương trình được biểu diễn bởi tập các nghiệm chung của (d) và (d’)
Ví dụ 1. Xét hệ phương trình
x
y
0
d1
d
3
1
2
3
M
Vẽ đường thẳng (d) và (d1) trên cùng một hệ toạ độ
Ta có (d) và (d1)
cắt nhau tại M
có toạ độ
(2; 1)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 1)
Ví dụ 2. Xét hệ phương trình
Ta có (d) // (d1)
x
y
0
d1
d
3
-1,5
1
 -2
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm 
Ví dụ 3. Xét hệ phương trình
Vẽ đường thẳng (d) và (d1) trên cùng một hệ toạ độ. Ta có (d) và (d1)trùng nhau 
x
y
d1
d
-3
1,5
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm 
* Tổng quát: (sgk)
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa: (sgk)
* Luyện tập 
Bài số 7 (sgk/4)
a/ Nghiệm tổng quát của phương trình 2x + y = 4 là 
Nghiệm tổng quát của phương trình 
3x + 2y = 5 là 
b/ Nghiệm chung của hai phương trình là (x; y) = (3; -2)
4- Củng cố
? Nêu số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
5- Hướng dẫn về nhà
*Học bài và làm bài tập: 5; 6 sgk tr 11; 12 và 8;9 SBT tr 4; 5
*đọc và chuẩn bị bài giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Tiết 39 : giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Ngày soạn:11 - 11 - 2008
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế 
*Về kỹ năng: Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng phương pháp thế 
*Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
II.Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng, eke
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại nghiệm và số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
- Thước thẳng, eke 
III. Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Thế nào là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
Một phương trình bậc nhất hai ẩn số có thể có bao nhiêu nghiệm?
Học sinh nhận xét kết quả của bạn
G; nhận xét bổ sung và cho điểm
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: nêu quy tắc thế
G: hướng dẫn học sinh thực hiện? Từ phương trình (1) hãy biểu diễn x theo y?
Từ phương trình (1) ta có:
 x = 3y + 2 (*)? 
Thế vào phương trình thứ hai của hệ?
Thế vào phương trình (2) ta được 
-2 ( 3y + 2) + 5y = 1
 - 6 y - 4 + 5y = 1 
 y = - 5
?Làm thế nào để tìm ra giá trị của x?
Vậy (I) 
? Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm?
?Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
? Khi biểu diễn một ẩn theo ẩn số kia ta nên chọn ẩn nào?
G: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 14 sgk:
?Để giải hệ phương trình này ta biểu diễn ẩn nào qua ẩn kia?
?Ta có cách biểu diễn nào khác ?
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài cách1; nửa lớp làm cách 2:
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét bổ sung
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm làm ?1 : 
Gọi một học sinh lên bảng trình bày 
Học sinh khác làm vào vở
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi hai hệ phương trình :(III) và 
(IV) 
? Minh hoạ hình học tìm số nghiệm của hệ (III) và hệ (IV).
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm hệ (III); nửa lớp làm hệ (IV)
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
? Bằng phương pháp thế hãy tìm nghiệm của hệ c ... 21 ( loại)
Vậy vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là 17 (km/h)
Bài 46 (sgk/59)
Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) ; x > 0
Vậy chiều dài mảnh đất là m
Theo bài ra ta có phương trình
(x+ 3) ( - 4 ) = 320
Giải phương trình ta được 
x1 = 12 (TMĐK) ; x2 = - 15 ( loại)
Vậy chiều rộng của mảnh đất là 12 m 
Chiều dài mảnh đất là 20 m 
2. Luyện tập 
Bài 50 (SGk/ 59)
Gọi khối lượng riêng của kim loại I là x
(g/ cm3) ĐK x > 1
Khối lượng riêng của kim loại II là x -1( g/ cm3)
Thể tích của 880 g kim loại I là : (cm3)
Thể tích của 858 g kim loại II là : (cm3)
nên ta có phương trình
 - = 10
Giải phương trình ta được 
x1 = 8,8 (TM) ; x2 = - 10 ( loại)
Vậy klượng riêng của kim loại I là: 8,8(g/cm3) 
khối lượng riêng của kim loại II là: 7,8 ( g/ cm3) 
4. Củng cố
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 51,52 trong sgk tr 59
Làm các câu hỏi ôn tập chương chuẩn bị tiết sau ôn tập. 
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64 	Ôn tập chương IV 
I. Mục tiêu:
*Học sinh được ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương:
+ về tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 ( a0); 
+các công thức nghiệm của phương trình bậc hai;
+ hệ thức Viét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. 
+Tìm hai số khi biết tổng và tích.
*Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài toán; máy tính bỏ túi
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương
- Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
?Nêu dạng tổng quát về đồ thị và tính chất của hàm số y = ax2  (a0)
G: đưa bảng phụ có ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản cần nhớ.
Gọi hai học sinh lên bảng viết công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn
Dưới lớp học sinh làm vào vở
? Khi nào dùng công thức nghiệm thu gọn? Khi nào dùng công thức nghiệm tổng quát?
Phát biểu hệ thức Viét?
? Các cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 55 tr 63 sgk:
Gọi học sinh lên bảng trình bày
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 55a và bài số 57d tr 59 sgk:
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 55a; nửa lớp làm bài 57d
G : kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 58a và bài số 59bd tr 59 sgk:
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 58a; nửa lớp làm bài 59b
G : kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 63 tr 64 sgk:
Chọn ẩn số
Sau một năm dân số thành phố là bao nhiêu người ?
Sau hai năm dân số thành phố bao nhiêu người ?
1. Hàm số y = ax2 ( a0)
2. Phương trình bậc hai
 ax2 + bx + c = 0 ( a0)
* Công thức ngiệm tổng quát
* Công thức nghiệm thu gọn
* Khi a, c trái dấu thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
3. Hệ thức Viét – ứng dụng
4. Luyện tập 
Bài 55 (sgk/63)
a/ Giải phương trình
x2 – x – 2 = 0
Ta có 1 – ( -1) + ( -2) = 1 + 1 – 2 = 0
 x1 = -1 ; x2 = 2 
c/ Với x = - 1 t a có :y = (-1)2 = - 1 + 2 
Với x = 2 t a có
y = 22 = 2 + 2 (= 4 )
Vậy x = -1 và x = 2 thoả mãn phương trình của cả hai hàm số 
x1 = -1 và x2 = 2 là hoành độ giao
điểm của hai đồ thị y = x2 và y = x + 2
Bài 56a (Sgk/63)
Giải phương trình sau: 
 3x4 - 12 x2 + 9 = 0 
đặt x2 = t ( điều kiện t 0) 
phương trình trở thành: 
3t2 – 12 t + 9 = 0
Ta có 3 + (-12 ) + 9 = 0 
 t1 = 1 ; t2 = 3 (TMĐK t 0)
Giải theo cách đặt ta có 
Với t = 1 x2 = 1 x1 = 1; x2 = - 1
t = 3 x2 = 3 x3 = ; x4 = - 
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm:
x1 = 1; x2 = - 1; x3 = ; x4 = - 
Bài 57 d(Sgk/63)
= ; x 1/3; x - 1/3
(1) 6x2 – 13 x - 5 = 0
Giải phương trình trên ta dược
 x1 = 5/ 2 (TM); x2 = - 1/ 3 ( loại)
Vậy nghiệm của pt là: x = 5/2
Bài 59 b (Sgk/63)
(x + )2 – 4 ( x + ) + 3 = 0 ;x 0
Đặt x + = t ; phương trình trở thành
 t2 – 4 t + 3 = 0 
t1 = 1; t2 = 3
Giải theo cách đặt với t1 = 1 
x + = 1 
x 2 – x + 1 = 0
phương trìnhvô nghiệm
với t1 = 3 
x + = 3 
x 2 – 3x + 1 = 0
phương trình có 2 nghiệm
x1 = ; x2 = 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = ; x2 = 
Bài số 63 (Sgk/64)
Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (đk x > 0)
Sau một năm dân số thành phố là :
2 000 000 + 2 000 000. x%
= 20 000( 100 + x%) người 
Sau hai năm dân số thành phố là :
20 000( 100 + x%)+ 20 000 (100 + x%). x%
= 20 000( 100 + x%)2
Theo bài ra ta có phương trình
20 000( 100 + x%)2 = 2 020 050
( 100 + x%)2 = 1,010 025
 = 1,005
100 + x% = 1,005 
hoặc 100 + x% = - 1,005
 x% = 0,005 x = 0,5 (TMĐK) 
hoặc x% = - 2,005 x = - 200,5 (loại)
Vậy tỷ lệ tăng dân số maõi năm của thành phố là 0,5 %
4. Củng cố
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58
 Làm các câu hỏi ôn tập chương IV 
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của tổ
Tiết 65 : Ôn tập cuối năm 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai
*Về kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai, tính giá trị biểu thức , một số câu hỏi nâng cao trên cơ sở rút gọn biểu thức 
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai 
- Làm các bài tập ôn tập cuói năm 
- Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi
III. Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: 
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
?Trong tập số thực số nào có căn bậc hai, số nào có căn bậc ba?
Chữa bài tập 1 sgk Tr 131
?tồn tại khi nào?
Học sinh làm bài tập 4 sgk
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr SBT Tr 148
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 3 tr SBT Tr 148
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 tr 132 sgk:
Tìm Đk xác định của biểu thức.
Rút gọn biểu thức
?Nhận xét gì về biểu thức sau khi rút gọn?
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 
Cho biểu thức 
Q = 
a/ Rút gọn biểu thức Q với a > 0; a 1; a 4
b/ Tìm a để Q = - 1
c/ Tìm a để Q > 0
Gọi một học sinh lên bảng rút gọn
Dưới lớp làm vào vở
G: kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài b; nửa lớp làm bài c
G : kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
Bài số 1 (sgk/131)
Đáp án C
Bài số 4 (sgk/131)
Đáp án D
Bài 2 (SBT/ 148)
Đáp án D
Bài 3 (SBT/ 148)
Chọn C
Bài số 5 (sgk/132)
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
A=(). ; ĐK x > 0; x 1
A = (). 
 =. 
= 
= = 2
Bài tập : 
a/Tacó 
Q= 
=
= 
= 
 = 
c/ Q > 0 Û > 0 
Mà a > 0; a 1; a 4 => > 0
Vậy > 0 
Û > 0 
Û > 2
Û a > 4 (TMĐK)
4- Củng cố
Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 6, 7, 9 trong Sgk tr 132, 133
 ;4-6 trong SBT tr 148
IV.Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của tổ
Tiết 66 : Ôn tập cuối năm 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
	*Về kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
*Về kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Viét vào việc giải bài tập
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
2. Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
Làm các bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) và đồ thị của hàm số bậc nhất? Chữa bài tập 6a Tr 132 SGK
	Học sinh 2: Chữa bài tập 13 Tr 133 SGK
	3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 14 tr 133 SBT:
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 15 
Muốn tìm giá trị của a đê4r hai phương trình có nghiệm chung ta làm như thế nào?
H: trả lời
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm 
G :kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 7 tr 132 sgk:
 Khi nào hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G: nhận xét bổ sung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 9 tr 133 sgk:
G: gợi ý câu a ta xét các khả năng của y để bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện xét hai khả năng của y và bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Gọi 2 học sinh lên bảng giải hai hệ phương trình 
Đối chiếu với đk và kết luận nghiệm
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 13 tr 150 sgk:
Gọi một học sinh làm ý a
Bài số 14(sgk/ 133)
Đáp án B
Bài số 15(sgk/ 133)
Nghiệm chung nếu có của hai phương trình là nghiệm của hệ
Trừ từng vế 1 và 2 ta được 
(a + 1) ( x + 1) = 0
 a = -1 hoặc x = -1
Nếu a = -1 thay vào phương trình(1) ta có x2 – x + 1 = 0 
phương trình vô nghiệm (loại)
Nếu x = -1thay vào phương trình (1) ta được a = 2 . Vậy a = 2 thoả mãn
Bài số 9(sgk/ 133)
Giải các hệ phương trình
a/ 
Nếu y 0 thì = y 
Hệ phương trình trở thành:
Nếu y 0 thì = - y 
Hệ phương trình trở thành:
 TM
Bài số 13(sgk/ 150)
Cho phương trình:x2 – 2x + m = 0 (1)
Phương trình (1) có nghiệm’ 0 1 – m 0 m 1
Phương trình (1) có hai nghiệm dương 
0 m 1
Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu x1 . x2 < 0
m < 0
4. Củng cố
Nhắc lại các dạng bài đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 15; 16 trong sgk tr 51
 ;14trong SBT tr 58
IV.Rút kinh nghiệm
Ký duyệt của tổ
Tiết 68, 69 Kiểm tra học kỳ II
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong học kỳ II về việc giải phương trình quy về phương trình bậc hai, cách giải phương trình bậc hai, áp dụng hệ thức Viét để tìm nghiệm của phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn, tính đọ dài các đoạn thẳng, diện tích các hình.
Có kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng chứng minh hình.
Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài 
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu sgk và tài liệu để ra đề
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kỳ II
III. Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
	2-Đề bài ( có đính kèm theo cả biểu điểm - đáp án )
Đề PHòNG GIáO DụC RA
	3- Rút kinh nghiệm 
Phòng gd và đào tạo .................. 
Trường THCS ..........
----------------˜&™--------------
GIáO áN
ĐạI Số LớP 9
Họ và tên .................................
Năm học: 2008 - 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docDaiso9kyII.doc