Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

A – MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:: Giúp HS nắm được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế

 2. Kỹ năng : Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác

B – CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chuyển vế, giấy kẻ ô vuông

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
NHH79
Ngày soạn: 14/12
Ngày giảng: 15/12-9BC
Giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
Giúp HS nắm được cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế 
 2. Kỹ năng :
Biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế 
 3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, trung thực và chính xác 
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
Bảng phụ, phấn màu 
 2. Học sinh:
Ôn tập quy tắc chuyển vế, giấy kẻ ô vuông 
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Quy tắc thế
Gv đặt vấn đề: Để giải 1 hệ phương trình hai ẩn ta tìm cách biến đổi hệ phương trình đã cho thành 1 phương trình mới tương đương trong đó chỉ 1 phương trình chỉ còn 1 ẩn một trong cách giải là áp dụng quy tắc thế 
Gv đưa bảng phụ giới thiệu quy tắc thế 
GV giới thiệu ví dụ 1 
+ Bước 1: Từ 1 phương trình, biểu diễn x theo y. Sau đó thay x vào PT thứ hai 
+ Bước 2: dùng PT vừa có thay thế cho pT thứ hai của hệ và dùng Pt (*) cho PT thứ nhất 
Gv y/c HS tìm nghiệm y ở phương trình thứ hai sau đó thay vào x = 3y +2 tìm x
GV: Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
HS nắm bắt thu thập thông tin 
* Quy tắc thế ( SGK – 13) 
Ví dụ:
 (I)
Bước 1: Từ (1) x = 3y +2 thay vào (2) ta được : -2(3y+2) + 5y = 1 
 HS quan sát bảng phụ và nắm bắt 
Bước 2: 
HS thực hiện ví dụ 1 theo sự hướng dẫn của GV 
HS: x = 3y + 2 ( *)
HS: -2(3y + 2) + 5y = 1 
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là ( -13; -5) 
HĐ2: áp dụng
Gv hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 2 
+ Hãy biểu diễn y theo x 
HS thực hiện ví dụ 2 
* Ví dụ 2: 
+ HS: y = 2x - 3 
+ Thay y vào phương trình thứ 2
+ HS: x + 2(2x - 3) = 4 
+ Ta có hệ mới như thế nào ?
+ Hãy tìm x ở PT thứ hai sau đó thay vào y = 2 x -3 và tìm y 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (2;1)
?1( SGK - 14) 
Gv y/c HS thực hiện ?1 
HS thực hiện ?1 
Vậy hệ có nghiệm (7;5) 
GV nêu chý ý về số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
HS nắm bắt và đọc lại SGK 
* Chú ý : ( SGK - 14) 
Gv hướng dẫn HS thực hiện VD3 
HS thực hiện ví dụ 3 
* Ví dụ3
+ Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ 2 
Từ (2) y =2x +3 
+ Thế y trong phương trình đầu bởi 2x +3 
Thế vào (1): 
4x - 2(2x+3) = -6
 0x = 0 
Ta thấy PT này nghiệm đúng với mọi x R. Vậy hệ PT trên có vô số nghiệm 
Hệ có vô số nghiệm . 
Công thức nghiệm tổng quát là 
Gv hướng HS thực hiện ?2 trên giấy kẻ ô vuông 
HS thực hiện ?2 trên giấy kẻ ô vuông 
Gv đánh giá và nhận xét 
HS nhận xét và bổ sung 
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm ?3
HS thảo luận ?3 - SGK và báo cáo kết quả 
?3 (SGK-15)
 PT vô nghiệm
HĐ3: Củng cố
Qua các ví dụ trên , để giải 1 hệ phương trình theo phương pháp thế thì ta tiến hành theo những bước nào 
HS: Qua 2 bước cơ bản sau:
+ Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được 1 hệ phương trình mới trong đó cso 1 phương trình 1 ẩn 
GV nhấn mạnh 2 bước giải hệ pt bằng P2 thế 
+ Bước hai Giải phương trình 1 ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho 
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
+ BTVN: 12, 13, 14 ( SGK -15)
+ Giờ sau tiến hành luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34-Giai HPT bang PP the.doc