Giáo án môn Địa 9

Giáo án môn Địa 9

THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC

XI: CHÂU Á

Ngày soạn : Tiết 1

Ngày giảng:

BÀI 1 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. Mục tiêu:

1)Kiến thức :

 + Hiểu rõ đạc điểm vị trí địa lí,kích thước,đặc điểm địa hình và

khoáng sản Châu Á.

 2) Kĩ năng :

 + Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

 3) Thái độ :

 + Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị

GV: - Lược đồ vị trí địa lí Châu á trên địa cầu.

 - Bản đồ địa hình sông hồ Châu á

HS: - SGK + Tập bản đồ

III. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm

IV. Tiến trình lên lớp :

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ : không

 3. Bài mới

Giới thiệu: Hãy cho biết nước ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằn ớ vị trí nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thước cũng như ĐKTN bàui học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 131 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
XI: châu á
Ngày soạn :	 Tiết 1
Ngày giảng :	
Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
1)Kiến thức :
 + Hiểu rõ đạc điểm vị trí địa lí,kích thước,đặc điểm địa hình và 
khoáng sản Châu á.
 2) Kĩ năng :
 + Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
 3) Thái độ :
 + Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị 
GV: - Lược đồ vị trí địa lí Châu á trên địa cầu.
 - Bản đồ địa hình sông hồ Châu á 
HS: - SGK + Tập bản đồ
III. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình lên lớp :
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ : không
 3. Bài mới
Giới thiệu: Hãy cho biết nước ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằn ớ vị trí nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thước cũng như ĐKTN bàui học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Cả lớp
?Quan sát H1.1 và phần chú giải em hãy:
? - Mô tả vị trí địa lí của châu á?
(Gợi ý: Nó tiếp giap với những đâu về các phía, có mấy mặt giáp biển và đại dương, đất liền giáp với châu lục nào?)
- Điểm cực Bắc và cực Nam của châu lục nằm ở vĩ độ nào?
-Chiều dài từ điểm cực B -> N chiều rộng từ bờ Đ -> T là bao nhiêu ?
1. Châu á có 3 mặt giáp biển và đại dương đó là:
+Bắc : BBD
+Đông : TBD
+Nam : ÂĐD
+Tây giáp CÂ ,ĐTH và CP
2. Điểm cực Bắc của Châu á nằm ở mũi Sê li u xkin (Nga) vĩ độ 77 44’B
+ Điểm cực Nam (mũi Piai thuộc Ma lát xca)
+ Phần đất liền gần như nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
3. Chiều dài từ cực Bắc ->cực Nam dài 8500km
+ Chiều rộng từ đông sang Tây dài 9200km
=> là châu lục có kích thước rộng lớn, hình khối, chiếm gần trọn vẹn phần Đông của nửa cầu Bắc
?Với đặc điểm vị trí, kích thước và hình dạng đó nó có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan của Châu á?
+ Châu á có đầy đủ các đới khí hậu và cảnh quan tự nhiên của nửa cầu Bắc
GV: Hình dạng rộng lớn vậy địa hình và cảnh quan châu lục này có đặc điểm gì?
HĐ2: cá nhân, cặp
? Quan sát H1.2: Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ của Châu á kết hợp nghiên cứu phần chú thích hãy cho biết
?Tìm và kể tên các dãy núi chính, các SN và các đồng bằng lớn ở Châu á?
?Cho biết các dãy núi SN và đồng bằng thường phân bố ở đâu?Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn hơn?
?Cho biết hướng chính của các dãy núi?
1. Các dãy núi lớn: La blô nô vôi ; Xai an; An tai ; Thiên sơn ; Nam sơn ; Hin đu các ; Côn luân ; Hi ma lay a
=> Trong các dãy núi này lớn nhất là dãy Hi ma lay a - nóc nhà Châu á và thế giới trong đó có đỉnh cao nhất là Ê vê rét cao 8848 m
+ Các SN : Tây Tạng ; I ran ; ả Rập ; Đê Can
GV: Để hiểu thêm về SN cùng tìm hiểu bảng tra cứu SGK T157
+ Các ĐB lớn : Hoa Bắc ; Hoa Trung ; Tây Xi bia ; ĐB sông Cửu Long ; sông Hằng ; sông ấn ; sông Lưỡng Hà
2. Núi tập trung nhiều ở Trung và Nam á
+ Đồng bằng phân bố rải rác từ Bắc->Đông ->Nam
3. Châu á có diện tích núi chiếm 2/3 còn 1/3 là đồng bằng
+ Hướng núi chính là hướng : Đông - Tây và hướng ĐB - TN
?Cho biết vành đai lửa của Châu á nằm ở đâu và giải thích tại sao khu vực đó lại có nhiều núi lửa?
?Với đặc điểm địa hình như vậy nó ảnh hưởng ntn đến khí hậu?
+ Đồng bằng rộng, nhiều ở ven biển khiến ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền 
+ Với kích thước rộng, nhiều núi cao khu vực nằm sâu trong lục địa chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc
HĐ3 : Nhóm
?Quan sát các kí hiệu trên bản đồ và cho biết: Châu á có những tài nguyên khoáng sản nào?Khoáng sản nào là chủ yếu?Cho biết giá trị kinh tế của dầu mỏ và khí đốt, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều nhất ở đâu?Em có đánh giá gì về nguồn tài nguyên khoáng sản của châu á?
+ Là châu lục có nhiều tài nguyên khoáng sản
+ Khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, kim loại màu
+ Dầu mỏ và khí đốt là các loại khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất hiện nay của Châu á, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam á
1) Vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ
- Là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 41,5 triệu km vuông (cả phần đất liền là 44,4 triệu km vuông kể cả đảo)
- Trải dài từ vùng cực Bắc -> xích đạo với 3 mặt giáp biển và đại dương
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Địa hình
- Rất đa dạng và phức tạp
- Nhiều hệ thống núi, SN đồ sộ nhất thế giới phân bố chủ yếu ở Trung và Nam á
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - Tây và TB - ĐN
- Đồng bằng nhiều và rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
b. Khoáng sản
- Châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt thanvà kim loại
4. Củng cố
 Bài tập : Dựa vào H1.2 hãy ghi tên các loại khoáng sản chủ yếu của từng khu vực ở Châu á
 + Bắc á	+ Nam á	+ Tây Nam á
 + Đông á	+ Đông Nam á	+ Trung á
 ?Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thứoc của lãnh thổ của Châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
 ?Địa hình của Châu á có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà
 + Học bài và làm bài tập 3 T6, đọc trứoc bài 2
V) Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết 2 
Ngày dạy: 
 Bài 2 : Khí hậu Châu á
I. Mục tiêu :
1)Kiến thức :
 + Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
 + Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á.
2) Kĩ năng :
 + Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu
3)Thái độ: HS yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
 GV : Bản đồ các đới khí hậu Châu á
 Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
 HS : SGK + Tập bản đồ
III. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp
1) ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ :
 ?Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của Châu á? Với đặc điểm đó nó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu?
 ?Địa hình Châu á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên đồ sộ của Châu á?
3) Bài mới :
GV: Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp.Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao của châu lục.Vậy khí hậu Châu á có đặc điểm gì bà học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Cả lớp, cá nhân
?Quan sát H2.1: Lược đồ các đới khí hậu Châu á SGK/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy cho biết:
?Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp những đới khí hậu nào?
?Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
?Hãy giải thích tại sao Châu á lại có nhiều đới khí hậu như vậy?
+ Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và cận cực
+ Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà
+ Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt
+ Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới
+ Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-xi-a có khí hậu xích đạo
=> Như vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất
HĐ2: Cặp, cá nhân
?Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí hậu cận nhiệt có những kiểu khí hậu nào?Tại sao laị có sự phân hoá đó?
Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các kiểu khí hậu của đới cận nhiệt từ Đông sang Tây
+ Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự phân hoá đa dạng của địa hình để giải thích
 - Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa ; lục địa ; núi cao ; Địa trung hải
 - Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km nên
 + Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng của biển
 + Khu vực núi cao chắn những ảnh hưởng của TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền
 + Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc
=> Kết luận:
 ? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào thuộc kiểu khí hậu nào?
+ Học sịnh tự xác định
?Câu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em sẽ gặp hai kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu á?
+ Khí hậu gió mùa : ven biển
+ Khí hậu lục địa : nội địa
HĐ3: Nhóm
Nhóm 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-gun (thuộc Mi-an-ma)
Nhóm 2 : Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U lan Ba to (Mông Cổ) theo những câu hỏi sau
? Quan sát kĩ hai biểu đồ hãy xác định
+ Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất?
+ Những tháng có lượng mưa cao nhất, thấp nhất là bao nhiêu?
+ Lượng mưa trung bình năm của mỗi biểu đồ là bao nhiêu?
=> Kết luận về đặc điểm khí hậu
Sau đó học sinh phảixác định được;
* Biểu đồ khí hậu Y-an-gun: 
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất là 26 độ => nhiệt độ ít chênh lệch
+ Lượng mưa tháng cao nhất : 580mm ; thấp nhất : 50mm => mưa nhiều
+ Lượng mưa trung bình năm : 2750mm
=> Kết luận : Nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt ít dao động, mưa nhiều vào mùa hạ ->khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Biểu đồ khí hậu U lan Ba to
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 25 độ ; tháng thấp nhất : -5 độ => nhiệt độ chênh lệch lớn
+ Lượng mưa tháng cao nhất : 50mm ; tháng thấp nhất : 0mm => mưa ít 
+ Lượng mưa TB năm là 220mm
=> Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ và mùa đông lớn, lượng mưa ít thậm chí có nhiều tháng không có mưa -> mang đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa
?Từ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất của hai kiểu khí hậu lục địa và gió mùa?
1. Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng
- Là châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên trái đất đó là:
+ Ôn đới
+ Cận nhiệt
+ Nhiệt đới
+ Xích đạo
- Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng từ B -> N ; từ Đông -> Tây (từ duyên hải vào nội địa)
2- Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu á
a. Đặc điểm của khí hậu gió mùa
+ Mùa đông: lạnh khô
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Phân bố ở khu vực Đông á, Đông Nam á và Nam á
b. Đặc điểm các kiểu khí hậu lục địa
+ Mùa đông: lạnh khô.
+ Mùa hạ: nóng khô.
+ Phân bố ở khu vực trong nội địa và 
Tây Nam á.
4) Củng cố:
 + Nói khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T em hãy chứng minh?
 + Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
5) Hướng dẫn về nhà:
 + Học bài và làm bài tập 1,2
 + Đọc trước bài 3
IV) Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:	 Tiết 3	
Ngày dạy: 
 Bài 3 : Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu
1)Kiến thức :
 +Nắm được các hệ thống sông lớn ở Châu á, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế của chúng.
 +Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
 +Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của đktn Châu á đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
2) Kĩ năng :
 +Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu á
 +Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
3) Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
 GV:-Bản đồ địa lí TNCA
 -Bản đồ cảnh quan TNCA
 -Một số tranh ảnh về cẩnh quan tự nhiên của CA.
 HS:SGK+Tập bản đồ 
III. phương pháp : Giảng giải, thảo luận nhóm, 
IV. Tiến trình lên lớp
 1.ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
?Nói sự phân háo khí hậu ở Châu á là rất đa dạng,em hãy chứng minh?
?Nêu đặc điểm 2 loại khí hậu phổ biến ở Châu á, phân tích bđkh của Ul ... ại hệ sinh thái nói trên? Cho ví dụ?
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
? Dựa vào vốn hiểu biết em hãy nêu tên một số vườn quốc gia ở nước ta? Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ?
Vườn quốc gia: Cúc Phương, Ba Vì...
Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
? Em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương?
? Rừng trồng và rừng tự nhiên có những đặc điểm gì khác nhau?
Học sinh trả lời, GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố:
GV gọi 1- 2 học sinh đọc phần tổng kết cuối bài.
Cho học sinh đọc, làm các bài tập trắc nghiệm
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Các vườn quốc gia có giá trị khoa học, kinh tế - xã hội vì đó là: 
A- Nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
B- Cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới, phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
C- Phát triển du lịch sinh thái, tạo môi trường sống tốt cho xã hội.
D- Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
E- Tất cả các ý trên.
5. Dặn dò:
Học sinh làm các bài tập cuối Sgk và chuẩn bị bài hôm sau.
V. Rút kinh nghiệm.
..
Ngày soạn : Tiết 44.
Ngày giảng : 
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam 
I. Mục tiêu bài học:
Sau tiết học cần giúp cho học sinh nắm được:
1. Về kiến thức:
- Nắm được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta.
- Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước nhà.
2. Về kĩ năng:
Quan sát tranh ảnh, số liệu tìm ra kiến thức.
Quan sát, phân tích biểu đồ.
3. Về thái độ:
ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy nguồn tài nguyên sinh vật.
Lên án những hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
II. Chuẩn bị:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu sự đa dạng của các hệ sinh thái rừng nước ta.
3. Bài mới.
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở Việt Nam đã giảm sút nghiêm trọng mà trước hết là tài nguyên rừng.
Vì vậy, chúng ta cần đặt vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật lên trước hết.
Hoạt động GV - HS
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu giá trị của tài nguyên sinh vật
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
? Dựa vào nội dung Sgk và vốn hiểu biết của mình em hãy cho biết giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam? 
- Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng có giá trị kinh tế lớn.
? Theo em tài nguyên động vật (rừng và biển) Việt Nam có giá trị gì đối với sản xuất và đời sống.
- Tài nguyên sinh vật không phải là vô tận.
Học sinh thảo luận, trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV treo bảng 38.1: Một số tài nguyên thực vật Việt Nam và khẳng định những giá trị to lớn của tài nguyên này?
? Hãy nêu một số sản phẩm từ động vật rừng và biển mà em biết?
Tài nguyên rừng nước ta rất giàu có nhưng thực trạng hiện nay như thế nào?
Huớng giải quyết ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.
? Dựa vào vốn hiểu biết của mình bạn nào hãy cho biết hiện trạng của tài nguyên rừng nước ta?
Rừng nguyên sinh nước ta còn rất ít.
+ Diện tích đất trống đồi trọc tăng nhanh.
+ Chất lượng rừng giảm sút.
+ Những loài cây to, gỗ tốt như đinh,
? Em hãy kể tên một số rừng nguyên sinh ở nước ta?
Ba Vì (Hà Tây), Xuân Sơn (Phú Thọ), 
- Diện tích đất trồng đồi trọc tăng nhanh.
- Tỉ lệ che phủ của rừng thấp:
1943: 40,7%
1987: 22%
1995: 27,7%
lim, sến, táu, lát hoa.... đã cạn kiệt.
+ Nhiều loài thú rừng bị săn bắt trái phép.
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài 
? Đứng trước những nguy cơ trên nhà nước ta đã có những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên rừng.
nguyên rừng.
3. Hoạt động 3.
Bảo vệ tài nguyên động vật như thế nào?
? Em hãy nhận xét về tài nguyên động vật nước ta?
Rất phong phú và đa dạng.
GV treo một số tranh ảnh về các loài 
3. Bảo vệ tài nguyên đông vật
động vật lớn tiêu biểu cho học sinh quan sát.
? Em hãy nhận xét về sự suy giảm của các loài động vật nước ta? Loài nào có nguy cơ 
? Chúng ta đã có biện pháp, phương hướng bảo vệ tài nguyên động vật như thế nào?
- Không phá rừng, bắn giết động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động vật.
? HS có thể làm gì để bảo vệ rừng?
4) Củng cố :
 ? Hãy nêu giá trị của rừng?
 ? Vờn đề bảo vệ, phát triển rừng và ý thức của nó?
 ? Những ai có trách nhiểm trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật?
5) Dặn dò :
 Ôn lại các đặc điểm chung của khí hậu, địa hình vùng biển Việt Nam
V/ rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : Tiết 45
Ngày giảng :
đặc điểm chung của tự nhiên việt nam
I/ mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
	- HS nắm được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
	- Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế – xã hội Việt Nam làm cơ sở cho việc học địa lí kinh tế – xã hội Việt Nam.
2) Kĩ năng :
	- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí thông qua việc củng cố và tổng kết các kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên.
3)Thái độ :
	- GD ý thức bảo vệ môi trường
II/ Phương tiện dạy học :
	- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
	- Quả cầu tự nhiên
	- Bản đồ Việt Nam trong ĐNA
III/ Phương pháp :
	- Giảng giải, thảo luận nhóm
IV/ Bài giảng :
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì?
? Cấu trúc quan trọng của địa hình nước ta là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
? Tại sao thiên nhiên VN mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm?
( vị trí địa lí)
? Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như thế nào?
- Khí hậu...nóng ẩm, mưa nhiều...
- Địa hình... lớp vỏ phong hoá dày...
- Thuỷ chế sông ngòi : 2 mùa nước khác nhau
- Thực, động vật : phong phú, đa dạng, đặc hữu
- Thổ nhưỡng : đất feralit...
? Tính chất nhiệt đơie gió mùa ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào?
(- Thuận lợi : điều kiện nóng âme cây trồng phát triển quanh năm
- Khó khăn : hạn hán, lũ lụt...
? Theo em ở vùng nào và mùa nào tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất?
( Miền Bắc vào mùa đông)
? Tại sao thiên nhiên VN mang tính chất bán đảo rõ rệt?
- GV dùng bản đồ ĐNA khẳng định vị trí của phần đất liền và vùng biển VN
? ảnh hưởng của biển tới toàn bộ thiên nhiên VN như thế nào?
( Địa hình kéo dài, hẹp ngang=> biển ảnh hưởng vào sâu đất liền)
? Là đất nước ven biển VN có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?
- Thuận lợi :
+ Du lịch, an dưỡng, nghỉ mát...
+ Địa hình ven biển : đa dạng, đặc sắc
+ Hệ sinh thái ven biển phát triển
+ Tài nguyên, khoáng sản phong phú...
- Khó khăn : 
_ Thiên tai, môi trường sinh thái dễ bi biến đổi...
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một vấn đề sau :
? Đặc điểm nổi bật của tự nhiên nước ta là gì?
( Đồi núi chiếm ắ diện tích từ...đến...)
? Cho biết tác động của đồi núi tới tự nhiên nước ta như thế nào?
( Địa hình tác động : mạng lưới sông, bồi tụ đồng băbgf...
- Cung cấp tài nguyên, khoáng sản...
- Lịch sử phát triển địa chất...)
? Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
- GV yêu cầu HS trong nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận :
- GV duy trì 3 nhóm hoạt động
- Vị trí, sự phát triển, nơi giao lưu của nhiều hệ thống tự nhiên..
? Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ đông sang tây như thế nào?
- Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ thấp lên cao như thế nào?
- Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ nam ra bắc như thế nào?
? Sự phân hoá đa dạng tạo thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội?
1) VN là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất nền tảng của thiên nhiên VN
- Thể hiện qua các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
2) VN là một đất nước ven biển:
- ảnh hưởng của biển rất mạnh mẽ, sâu sắc, duy trì, tăng cường tính chất nóng ẩm, gió mùa của thiên nhiên VN
3) VN là xứ sở của cảnh quan đồi núi :
- Nước ta co nhiều đồi núi
- Địa hình đa dạng tạo nên sự phân hoá mạnh của các điều kiện tự nhiên.
- Vùng núi nước ta chứa nhiều tài nguyên, khoáng sản, lâm sản, du lịch, thuỷ văn...
4) Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp.
- Do đặc điểm vị trí địa lí, lịch sử phát triển tự nhiên, chịu tác động nhiều hệ thống tự nhiên nên thiên nhiên phân hoá từ đông sang tây, từ thấp lên cao, từ bắc vào nam. Tạo nhiều thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
4) Củng cố :
? Tính chất nền tảng của thiên nhiên VN là gì?
? Vùng nào tính chất nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất?
? Vùng chịu tác động trực tiếp sâu sắc của cả đất liền và biển?
5) Dặn dò :
 - Chuẩn bị át lát, thước kẻ có chia (mm), máy tính cho giờ thực hành sau.
v/ rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : Tiết 46
Ngày giảng :
Thực hành : đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
I/ mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- HS hiểu cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa kí tự nhiên
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên ( địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật...)
- Sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên ( đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo một tuyến cắt cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn, từ Lào Cai, đến Thanh Hoá.
2) Kĩ năng :
- Củng cố và rèn luyện các lĩ năng đọc, tính toán, phân tích, tổng hợp, bản đồ, biểu đồ, lát cắt, bảng số liệu
- Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức, nghiên cứu về một vấn đề địa lí.
3) Thái độ :
- HS yêu thích bộ môn
Ii/ phương tiện dạy học :
- Bản đồ địa chất khoáng sản VN
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Lát cắt tổng hợp H40.1
Iii/ phương pháp : 
- Giảng giải, thực hành, hoạt động nhóm.
Iv/ Tiến trình bái giảng :
1)ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ : Không
3) Bài thực hành :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dia.doc