Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 15

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 15

TIẾT 1: TỨ GIÁC

I- MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác.

- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.

- Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.

II- CHUẨN BỊ:

 * HS: - Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.

 - Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.

* GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.

 

doc 31 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 1 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1:	 TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.
Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.
II- CHUẨN BỊ:
 * HS: 	- Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.
	- Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.
* GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
* HĐ1: Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác.
* HĐ1: - Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnhù? 2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì?)
* HĐ2: GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý: 
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
HĐ 2: - Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở.
- Tại sao h2 không phải là một tứ giác?
1. Định nghĩa (SGK)
VD: từ giác ABCD hay tứ giác BCDA,
* HĐ3: Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi.
- GV nên chú ý về quy ước.
 * HĐ3: Làm bài tập ?1
- Nêu định nghĩa tứ giác lồi.
- Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK.
* Tứ giác lồi (SGK) 
HĐ4: cho một số hs Trả lời ?2
HĐ4: Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau.
2. Tổng các góc của một tứ giác: 
* HD1: cho hs trả lời bài tập ?3
- GV gợi ý cho hs kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD 
* HĐ1: Hs làm bài tập ?3 
a. Định lý về tổng 3 góc tam giác 
b. += ?
b. ?3
BC + + BA = 1800
AD + + DC = 1800
=> + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600
=>+= 3600
* HĐ1: GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ giác.
* HĐ1: HS làm baì tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên bảng.
3. Củng cố:
* Bài 1(66) SGK ở hình 5 SGK
a. x = 3600 - (1100 + 1200 + 800)
 = 500
b. x = 900
c. x = 350
d. x = 750
* HĐ2: GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK.
* HĐ2: Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi so sánh kết quả .
* Bài 2 (66) 
Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a.
1 = 1800 - 900 = 900
1 = 1800 - [ 3600 - (900 + 1200 + 750 )
= 750
IV- HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP VÀ HỌC Ở NHÀ:
Thuộc các định nghĩa về tứ giác lồi.
Làm các bài tập 3, 4 (67)
* Bài 3 (67) 	AB = AD => A e trung tuyến của BD
	CD = CB => C e trung tuyến của BD
 * Bài 4 (67)	(H9) 
- Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 2cm và 3cm.
- Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 3cm, 3cm, 3,5cm.
	Hình 10: 
- Vẽ D có độ dài 2 cạnh là 2cm, 4cm và góc xen giữa 2 cạnh đó bằng 700.
- Vẽ D có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 3cm và acm.
Rút kinh nghiệm 
TIẾT 2: 	HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
II- CHUẨN BỊ: 
* Của một GV và HS:
- Thước, êke để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
* HĐ 1: Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu nhận xét vị trí của hai cạnh đối AB va CD của tứ giác ABCD.
- GV giới thiệu định nghĩa hình thang.
* HĐ 1: - Quan sát hình 13 và trả lời? và ở hvị trí nào? + = ?
Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như thế nào với nhau? Cho HS đọc định nghĩa hình thang ở SGK.
1. Định nghĩa: (SGK)
* HĐ 2: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bền, cạnh lớn, đáy đường cao.
* HĐ 2: HS làm bài tập ?1
- Vì sao BC // AD; FG // EH
- Các góc kề một cạnh bên của hình thang là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát tuyến.
a. ?2 
AB // DC => 1 = 2 
AD // BC => 1 = 2
=> ABC = CDA (g.c.g)
Vậy AB = DC, AD =DC
* HĐ 3: Cho HS làm bài tập ?1 
* HĐ 3: HS ghi giả thuyết, kết luận và làm câu a của ?2
+ HS làm ?2b
- Xét các yếu tố đã cho =>?
b. 
AB // DC => 1 = 1
AB = DC (gt); AC chung => ABC = DCA (cgc)
=> 2 = 2, AD = BC
=> AD// BC
* HĐ 4: Cho HS làm bài tập ?2
?2a. Cho HS vẽ hình vvà ghi giả thuyết, kết luận, và chứng minh.
* HĐ 4: Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của mình về một hình thang có tính chất a, tính chất b?
* HĐ 1: Cho HS quan sát hình 18 SGK, = 900)
GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
* HĐ 1: - Tính?
- Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là hình thang vuông.
2. Hình thang vuông
Định nghĩa: (SGK)
* HĐ 1: Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của hình thang.
* HĐ 1: - Làm BT 7 SGK
- 3 HS làm trên bảng a, b, c.
- Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn.
3. Củng cố:
7 (71)
a. x = 1800 - 800 = 1000
 y = 1800 - 400 = 1400
b. x = 1800 - 1100 = 700
y = 1800 - 1300 = 500
c. x = 1800 - 900 = 900
y = 180 0 – 650 = 1150
* HĐ2: Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của hình thang.
* HĐ2: làm BT 8 (71)
* + = ? => = ? 
 - = 200 = ?
Bài 8 (71)
Vì AB // CD nên:
 + = 1800, 
 + = 600
=> = 1000, = 800
+ = 1800, = 2C
=> = 600, =1200
IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: 
Thuộc các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông
Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK) 
Bài 9: AB=BC => ∆ABC cân tại B=> 1 = 1
1 =2 nên 1= 2 => AD// BC
Vậy ABCD là hình thang 
Bài 10: Có tất cả 6 hình thang 
Các em học sinh khá làm thêm bài tập 16, 19: SBT
TIẾT 3: 	HÌNH THANG CÂN 
I- MỤC TIÊU: 
Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- CHUẨN BỊ: 
HS ôn định nghĩa, nhận xét ở bài hình thang, thước, compa 
Giấy kẻ ô vuông.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa hình thang, các nhận xét?
Chữa bài tập 9 (71)
* HĐ1:
- HS1: Trả lời câu hỏi
- HS2: Chữa bài tập 9
* HĐ2: 
Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo góc để kiểm tra các số đo của D và C?
- Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân là gì?
- Cho HS làm bài tập ?2
- Dựa vào định nghĩa hình thang cân để xác định các tứ giác là hình thang cân.
* HĐ2: 
- HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm tra bằng thước đo góc.
- HS nêu định nghĩa hình thang cân.
- HS đọc định lý SGK.
- HS làm bài tập ?2
HS1: trả lời câu a
HS2: trả lời câu b
HS3: trả lời câu c
1. Định nghĩa: (SGK)
ABCD là ht cân
(đáy AB, CD)
ĩ AB //CD 
 C = D hoặc A = B
* HĐ3: 
- Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang cân trong hình ?3 – SGK. Rút ra kết luận?
- Từ đó cho HS đọc định lí 1 (SGK)
- Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC trong trường hợp a, AB < DC.
- Cho HS nêu nhận xét của hình thang.
- 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình thang cân?
* HĐ3: 
- HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra kết luận.
- HS đọc định lí 1, ghi giả thuyết, kết luận của định lí 1.
- HS chứng minh
- HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang.
- HS đọc chú ý ở SGK
2. Tính chất
ĐL1: 
GT ABCD là ht cân 
 (AB // CD) 
KL AD = BC
* C/m: a. Xét trường hợp:
AD cắt BC ở M (AB< CD)
b. AD // BC
* HĐ4: 
- Cho HS đo hai đường chéo AC và BD của ht cân ABCD 
 Rút ra nhận xét.
- Cho HS đọc định lí 2, ghi giả thuyết, kết luận.
- HS chúng minh định lí.
* HĐ4:
- HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận.
- Đọc định lí 2, ghi GT, KL
- HS chứng minh định lí. 
Định lí 2: SGK
GT: ABCD là ht cân (AB // CD)
KL: AC = BD
* HĐ5:
- Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét.
- HS đọc định lí 3. Ta chúng7 minh ở BT 18.
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là ht cân. 
* HĐ5:
- HS làm BT ?3
- Hình thang ABCD là ht gi?
- HS đọc định lí 3
- Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là ht cân. 
3. Dấu hiệu nhận biết
* Định lí 3: SGK
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
* HĐ6: Củng cố:
Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân?
* HĐ6: 
HS trả lời định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân. 
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân.
Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 (74,75) SGK
HD: 	+ BT11: Dùng định lí Pitago trong tam giác vuông để tính AD và BC
 	+ BT 12: C/m AED = BFC (ch - )
 	+ BT 13: 	a. C/m ACD = BDC (c.c.c - c.g.c)
	b. a => ECD cân => EC = ED
TIẾT 4:	 	LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân.
Luyện kĩ năng sử dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, các kiến thức đã học để làm bài tập.
Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh.
II- CHUẨN BỊ:	
HS làm các bài tập được giao, ôn lại định nghĩa, tính chất của hình học đã học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
* HĐ1: Kiểm tra
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
- Cho HS chữa bài tập 11
* HĐ1:
HS1: nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân?
HS2: Chữa bài tập 11
* Bài 11: Ta có AD là cạnh huyền của tam giác vuông.
=> AD = 32 + 12 = 10 cm
Vì ABCD là ht cân (AB// CD) nên AD = BC = 10cm
AB = 2cm; DC = 4cm
* HĐ2:
- Cho HS chữa BT 12 (74)
- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Cho HS trình bày bài c/m
* HĐ2: 
-1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12
-1HS: nêu hướng CM của mình trên bảng, cả lớp nhận xét 
Bài12: 
 A B
 D E F C
CM: 
Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD) nên: 
AD = BC (2 cạnh bên)
 (2 góc kề đáy DC)
=> vg ADE = vg BCF
(chuyền - góc nhọn) 
Vậy DE = CF (đcmt)
* HĐ3: 
Cho HS chữa BT 13 (74)
-Phân tích GT bài toán
-Phân tích kết luận bài toán
một HS trình bày CM dựa vào phân tích KL
một HS tìm phương pháp giải khác
* HĐ3: 
HS1: Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán 
HS2: Phân tích GT bài toán
HS3: Phân tích KL bà ... ø những phát hiện trên, giáo viên giới thiệu định lí và cho học sinh đọc, nêu GT, KL.
- Yêu cầu học sinh chứng minh tính chất về cạnh và góc bằng miệng 
- Học sinh chứng minh tính chất về đường chéo theo nhóm
- Giáo viên củng cố nhanh định nghĩa và tính chất theo sơ đồ
- Hbh ABCD có : đn AB//CD ; AD//BC
 tc cạnh AB=CD, AD=BC
 tc góc =, =
 tc đường chéo AC cắt DB 
 tại trung điểm O của mỗi 
 đường 
Tứ giác ABCD là hbhĩ AB//CD
 AD//BC
2.Tính chất
Địnhlí: SGK 90
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh trao đổi theo nhóm nhỏ, nhóm trưởng viết vào bảng nhóm
3.Dấu hiệu nhận biết
- Ta biết định nghĩa chính là dấu hiệu nhận biết hbh 
- Ngoài ra còn có cách nào để chứng minh tứ giác là hình bình hành?
- Yêu cầu học sinh tìm mệnh đề đảo của tính chất về cạnh? Về góc? Về đường chéo? Xét xem các mệnh đề đảo này đúng hay sai?
- Sau khi học sinh chứng minh được mệnh đề đảo về cạnh là đúng. Giáo viên nhấn mạnh các mệnh đề đảo này đều đúng, yêu cầu các em về chứng minh sau. Đó cũng chính là dấu hiệu nhận biết hbh
- Giáo viên đưa thêm kí hiệu, dấu hiệu vào sơ đồ trên\
* HĐ3: Củng cố
- Cho học sinh trả lời câu hỏi dưới đầu bài
- Làm bài tập 3 (giáo viên treo bảng phụ)
Trả lờihình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh đọc dấu hiệu nhận biết nhiều lần 
Học sinh trả lời: ABCD luôn là hbh 
Học sinh suy nghĩ (có thể trao đổi) trả lời miệng
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
Làm các bài tập: 43. 44, 45 (SGK92) ; 74, 75, 76 (SBT68)
TIẾT 13:	 	 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Rèn kĩ năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng
II- CHUẨN BỊ
Bảng phụ có Bài tập 46
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ1: 
1.Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hbh?
2.Sửa bài tập 45
HĐ2: Bài luyện tập
- Giáo viên treo bảng phụ
- Hãy lấy ví dụ câu sai?
- Giáo viên: hình bình hành là 1 dạng đặc biệt của hình thang (nhắc lại câu a, b ). Do đó hbh có các tính chất của hình thang 
Bài tập 46
Học sinh đưa thẻ đúng sai
Trả lời hình thang cân
Bài tập 47
chẳng hạn tính chất về đường TB
- Giáo viên vẽ lại hình 72 lên bảng, học sinh vẽ vào vở
- Cho học sinh đọc GT, KL
- Để chứng minh AHCK là hbh ta có thể sừ dụng dấu hiệu nào? 
- Cho AH l BD, CK l BD ta suy ra điều gì? 
- Tứ giác AHCK đã có 2 cạnh đối song song ta có thể chứng minh được 2 cạnh đối đó bằng nhau không?
- Đủ điều kiện kết luận AHCK là hbh chưa?
- Để chứng minh 3 điểm A, O, C thẳng hàng ta làm như thế nào?
- Giáo viên vẽ hình, yêu cầu học sinh vẽ và vở
- Như vậy có thể chứng minh AEGH là hbh theo mấy cách
GT ABCD là hbh
 AH l BD , CK l BD
 O là trung điểm HK
KL a)AHCK là hbh
 b)Ba điểm A, O, C là thẳng hàng
Học sinh trả lời: AH//CK ; DAHD và DBKC vuông 
Trả lời: Do ABCD là hbh=> AD = BC
AD//BC => 1=1 (slt)
DAHD = DBKC (cạnh huyền, góc nhọn)
=>AH = CK
Tứ giác AHCK có AH//CK và AH = CK nên là hbh
Trả lời: Do AHCK là hbh nên theo tính chất đường chéo của hbh, O là trung điểm của HK thì cũng là trung điểm của AC.
Vậy ba điểmA, O, C thẳng hàng
Bài tập 48
Học sinh đọc GT, KL 
Trao đổi theo nhóm nhỏ , hai nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc lòng và nắm chắc định nghĩa, tính chất, và dấu hiệu nhận biết hbh
Làm bài tập 49 (SGK) ; 79, 80, 81, 82, 83, 89 (SBT 68)
TIẾT 14: 	ĐỐI XỨNG TÂM
I- MỤC TIÊU
HS hiểu và nắm được định nghĩa đối xứng tâm của hai điểm, nhận biết được hai điểm, đường thẳng đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
Biết vẽ 1 điểm đối xứng với một điểm qua một điểm, đường thẳng đối xứng qua một điểm.
Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Một số tấm bìa có tâm đối xứng.
HS: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ1: 
- Sửa nhanh bài tập 89b (SBT)
- Giáo viên: Dựng theo từng bước học sinh nêu (dựng ở góc bảng để lưu lại
* HĐ 2: 
- Cho học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên: Giới thiệu A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O
- Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O?
- Nếu AºO thì A’ ở đâu?
- Ta có quy ước 
- Quay lại hình vẽ ở bài cũ hỏi: Tìm trên hình 2 điểm đố xứng nhau qua điểm O?
- Với 1 điểm O cho trước ứng với 1 điểm A cho trước có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O?
- Cho làm bài tập 2
- Giáo viên vẽ trước đoạn thẳng AB và điểm O
Học sinh nêu cách dựng: Dựng DBOC có OC = 2cm, BOC = 500, OB = 2,5cm
Dựng điểm D Ỵ tia đối của OB sao cho
OD = OB
Dựng điểm A Ỵtia đối của tia OC sao cho
OA = OC
Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là hnh cần điều kiện gì?
Học sinh nêu cách chứng minh tại chỗ
1.Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
Một học sinh vẽ lên bảng, cả lớp vẽ vào vở
Học sinh trả lời tại chỗ
*Định nghĩa: (SGK 93)
Nếu AºO thì A’ºO
*Quy ước: (SGK 93)
Trả lời: Hai điểm B, D đối xứng với nhau qua điểm O, hai điểm A và C đối xứng với nhau qua điểm O
Trả lời..chỉ có 1 điểm đối xứng với A qua điểm O
2.Hai hình đối xứng qua 1 điểm
Một học sinh lên bảng, cả lớp vẽ vào vở
- Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’
- Giáo viên: Hai đoạn thẳng AB, A’B’ trên hình vẽ là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O. Khi ấy mỗi điểm Ỵđoạn thẳng AB đối xứng với 1 điểm Ỵ đoạn thẳng A’B’ qua điểm O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm O?
- Giáo viên nhắc lại định nghĩa SGK, và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó
- Treo bảng phụ có hình 77 để giới thiệu 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua tâm O
- Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng, góc, tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm?
- Giáo viên: Khẳng định nhận xét trên là đúng
- Cho học sinh quan sát hình 78 hỏi: Hình H và H’ có quan hệ gì?
- Nếu quay hình H quanh điểm O 1 góc 1800 thì sao?
Trả lời: Điểm C’Ỵ đoạn thẳng A’B’
Học sinh trả lời tại chỗ
Định nghĩa: (SGK 94)
Trả lời: chúng bằng nhau
Hai hình đối xứng nhau qua điểm O
Trả lời: hai hình trùng nhau
3.Hình có tâm đối xứng
- Quay lại hình bình hành trong bài cũ hỏi: Tìm hình đối xứng của cạnh AB, cạnh AD qua tâm O?
- Giáo viên lấy điểm M Ỵ cạnh của hbh hỏi: Điểm đối xứng qua tâm O với điểm bất kỳ Ỵ cạnh của hbh nằm ở đâu?
- Giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hbh và nêu định nghĩa tâm đối xứng của hình H.
- Cho học sinh đọc định lí SGK
- Cho học sinh làm bài tập 4SGK 
Trả lời tại chỗ:
Trả lời: cũng Ỵ cạnh của hbh
Học sinh lên bảng vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O
Định nghĩa: SGK 95
Học sinh trả lời bài tập 4: H, I, O, Z
* HĐ3: 
- Đưa bảng phụ có hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân,đường tròn, M, H, I. Hình nào có tânm đối xứng, hình nào có trục đối xứng? Mấy trục?
Học sinh trao đổi nhóm 
Đại diện 1 nhóm trả lời
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo SGK, vở ghi, thuộc hiểu định nghĩa, định lí, quy ước..
Làm các bài tập: 50, 51, 52, 53 (SGK)
TIẾT 15:	LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Củng cố cho học sinh các kiến thức về phép đối xứng qua 1 tâm, so sánh phép đối xứng qua 1 trục
Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II- CHUẨN BỊ
Thước thẳng, compa, bảng phụ có bài tập 57, hình 83
III- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ1: 
- HS1: Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O? Thế nào là hình đối xứng nhau qua điểm O?
- HS2: Sửa bài tập 52 (SGK)
Bài tập 52
Chứng minh:
ABCD là hbh => AD//BC ; AD = BC
Do E đối xứng với D qua A => AE = AD và 3 điểm A, D,E thẳng hàng
=>AE//BC ; AE = BC=> AEBC là hbh
=>BE//AC ; BE = AC (1)
C/m tương tự BF//AC ; BF = AC (2)
Từ (1) (2) => 3 điểm E, B, F thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít) và BE = BF
Vậy 2 điểm E, F đối xứng nhau qua D
* HĐ2: 
- Giáo viên:treo bảng phụ có bài tập 57
- Cho học sinh làm bài tập 54
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ
Học sinh trả lời bằng thẻ đúng sai
Bài tập 54
Một học sinh đọc đầu bài
Một học sinh vẽ hình, ghi GT, KL, cả lớp làm vào vở
- B và C đối xứng nhau qua O
- B, O, C thẳng hàng và OB = OC 
- 1+ 2+ 3 +4= 1800 và OB = OC = 
OA
- DAOB, DAOC cân, 2 + 3= 900
- Sau đó yêu cầu học sinh trình bày miệng, giáo viên ghi lại bài chứng minh lên bảng
Chứng minh A và B đối xứng nhau qua Ox => Ox là trung trực của AB=>OA=OB
=>DOAB cân tại O; OH l AB
=>1= 2 (tính chất tam giác cân)
C/m tương tự OA = OC và 3 =4
=>1+ 4= 2 +3= 900
=>1+ 2+ 3 +4= 1800
Hay 3 điểm A, O, C thẳng hàng
Và OB = OC (cùng bằng OA)
Do đó B và C đối xứng nhau qua O
- Cho làm bài tập 56
- Giáo viên treo bàng phụ có hình 83
Bài tâp 56
Học sinh suy nghĩ trả lời miệng 
Hình a và c có tâm đối xứng
* HĐ3: 
Củng cố
- Cho học sinh so sánh 2 phép đối xứng 
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
 Đx trục Đx tâm
2 điểm đxứng 
2 hình đxứng 
 Hình có trục hình có tâm
 đối xứng đối xứng 
 thang, tròn, hbh, tròn
 đều 
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn bài theo SGK và vở ghi, phân biệt đối xứng trục và đối xứng tâm
Làm bài tập 55 (SGK) 94, 96, 97 (SBT104)
Ôn định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hbh

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHINH8(T1-15) loi phong chu.doc