Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 20 đến tiết 36

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 20 đến tiết 36

CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN

 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN

 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:- Học sinh biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

- Học sinh biết được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.

- Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.

* Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy.

* Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.

II. Chuẩn bị:

* Thầy: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.

* Trò: Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc 34 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 20 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 14/10/10
Tiết 20 Ngày dạy: 15 /10/10
CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
	§1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN 
	TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Học sinh biết được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Học sinh biết được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
- Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
* Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
* Trò: 	Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn 
10 phút
- Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
- Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi.
? Nêu định nghĩa đường tròn.
- Gv đua bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R).
? Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan Om và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ?
- Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
-Cho hs làm ?1
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
- Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
- Hs làm ?1
1. Nhắc lại về đường tròn
Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
BẢNG PHỤ
 Hình 1	Hình 2 	Hình 3 
Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM > R.
Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM = R.
Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM < R.
Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn 
10 phút
? Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào?
? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn?
? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó?
- Cho học sinh thực hiện ?2.
? Có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao?
- Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không?
- Học sinh thực hiện ?3.
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất?
- Học sinh tra lời
- Biết tâm và bán kính.
- Biết 1 đọan thẳng là đường kính.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh vẽ hình.
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm.
- Qua 3 điểm không thẳng hàng. 
2. Cách xác định đường tròn
a) vẽ hình:
b) có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB
d’
d’’
Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng:	
Hoạt động 3: Tâm đối xứng
5 phút
Cho học sinh làm ? 4
Giáo viên vẽ hình
- Học sinh tra lời
3. Tâm đối xứng
KL (SGK)
Hoạt động 4: Trục đối xứng:
13 phút
- Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ.
? Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào?
? Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
- Học sinh thực hiện ?5.
- Học sinh quan sáttrả lời
- Đường tròn có trục đối xứng.
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
- Học sinh thực hiện 
4. Trục đối xứng:
- Đường tròn có trục đối xứng.
C’
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
?5:
Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB.
 OC’=OC=R C’ (O;R).
Hoạt động 5: Củng cố 
5 phút
- Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào?
- Học sinh tra lời
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kĩ lý thuyết từ vỡ và SGK.
	- Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/10
Tiết 21 Ngày dạy: 18/10/10
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. Rèn tính cẩn thận và có thái độ tốt trong học tập.
* Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
* Trò: 	Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
?! Gv đưa ra câu hỏi:
? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Luyện tập 
33 phút
! ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?
? AO là đường gì của ABC 
? OA = ? Vì sao?
? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?
! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.
! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm 
? Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?
- Học sinh tra lời
- OA=OB=OC 
- OA=
- 90o.
- ABC vuông tại A.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tra lời
Bài 3(b)/100 SGK.
Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC. 
 OA=OB=OC 
 OA=
12cm
 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.
Bài 1/99 SGK.
Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)
? Vậy ta có được những gì?
 A,B,C,D nằm ở vị trí nào?
! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài.
! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm 
! Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng.
! Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm.
! Giáo viên nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện như thế nào? 
! Gọi 1 học sinh đọc đề bài/
! Giáo viên vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh quan sát trả lời
- Các nhóm thực hiện
- Các nhóm nhận xét
- Học sinh thực hiện
- Có OB=OC=R 
 O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC
 A,B,C,D (O;OA)
Bài 6/100 SGK
Có tâm đối xứng và trực đối xứng.
Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Bài 7/101 SGK
Nối:
với (4)
 với (6)
 Với (5)
Bài 8/101 SGK.
Có OB=OC=R O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn lại các định lí đã học ở bài 1.
- Làm bài tập 6,7,8 /129, 130 SBT,
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 11 Ngày soạn: 20/10/10
Tiết 22 Ngày dạy: 22/10/10
	§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Học sinh biết được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, biết được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
- Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đườnh kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận, tự giác, tích cực trong quá trình học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước, êke, phấn màu, com pa. Máy tính bỏ túi.
* Trò: 	Thước, êke, com pa. Máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là đường tròn (O)? Hãy vẽ đường tròn tâm (O) đường kính AB = 8cm?
- Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
Hoạt động 2: So sánh độ dài của đường kính và dây 
15 phút
- Cho học sinh đọc đề bài toán SGK.
? Giáo viên vẽ hình. Học sinh quan sát và dự đóan đường kính của đường tròn là dây có độ dài lớn nhật phải không?
? Còn AB không là đường kính thì sao?
?! Qua hai trường hợp trên em nào rút ra kết luận gì về độ dài các dây của đường tròn.
- Giáo viên đưa ra định lí.
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
- AB < 2R
- Học sinh trả lời
1. So sánh độ dài của đường kính và dây 
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Định lí: (SGK)
Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
13 phút
?! GV vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. so sánh độ dài IC với ID?
? Để so sánh IC và ID ta đi làm những gì?
? Gọi một học sinh lên bảng so sánh.
? Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Nếu đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao? Diều này còn đúng không?
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí 2.
? Còn đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa.
? Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai, đúng khi nào?
- Học sinh tra lời
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
Xét OCD có OC=OD(=R)
OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC=ID. 
Định lí 2. (SGK).
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
Định lí 3 (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
?! Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài 10 trang 104 SGK?
- Vẽ hình
Chứng minh: 
a. Vì DBEC (= 1v) và DBDC (= 1v) vuông nên EO = DO = OB = OC. Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b. DE là dây cung không là đường kính, BC là đường kính nên DE < BC.
Bài 10 trang 104 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kĩ 3 định lí đã học.
	- Về nhà chứng minh định lí 3.
	- Làm bài tập 11/104 SGK và 16 đến 21 /131 SBT
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 12 Ngày soạn: 24/10/10
Tiết 23 Ngày dạy: 25/10/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh. Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận ...  kính thì H và O như thế nào?
- Trả lời: là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
- Trả lời: Tứ giác AEHF là tứ giác là hình chữ nhật. Vì nó là từ giác có ba góc vuông (theo dấu hiệu nhận biết hcn)
- Tam giác AHB vuông tại H.
HEAB => HE là đường cao
Ta có: AE.AB = AH2 
- Tam giác AHC vuông tại H.
HFAC => HF là đường cao
Ta có: AF.AC = AH2
- Trả lời: 
+ Tiếp tuyến: vuông góc với bán kính tại tiếp điểm
+ Tiếp tuyến chung: tiếp xúc với cả hai đường tròn.
- Do GH = GF nên DHGF cân tại G. Do đó, .
- Tam giác KHF cân tại K nên: .
- hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
- Trình bày bảng
- 
- AD là đường kính
- H trùng với O.
b. Tứ giác AEHF là hình gì?
- Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
Tứ giác AEHF có:
nên nó là hình chữ nhật.
c. Chứng minh AE.AB = AF.AC
- Tam giác AHB vuông tại H và HEAB => HE là đường cao. Suy ra: AE.AB = AH2 	(1)
- Tam giác AHC vuông tại H và HFAC => HF là đường cao. Suy ra: AF.AC = AH2	(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
	AE.AB = AF.AC
d. EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
- Gọi G là giao điểm của AH và EF.
- Theo câu b) thì tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF. Do đó, .
- Tam giác KHF cân tại K nên: .
- Ta lại có: . Suy ra: hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
Tương tự, ta có EF là tiếp tuyến đường tròn (I).
e. Xác định H để EF lớn nhất
- Vì AEFH là hình chữ nhật nên: . Để EF có độ dài lớn nhất thì AD là lớn nhất.
- Dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà 42, 43 trang 128 SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập còn lại.
Ngày soạn: 31/12/2006 	Ngày dạy: 10/01/2007
Tuần 17: 
Tiết 34:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
	- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập 
43 phút
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 42 trang 128 SGK. Đưa bảng phụ có vẽ hình và yêu cầu học sinh khác nhìn hình vẽ đọc lại đề bài.
? Chứng minh ?
? Tương tự ?
? Chứng minh ?
- GV yêu cầu một học sinh trình bày bảng.
? DMAO là tam giác gì? Viết hệ thức liên hệ giữa ME, MO, MA?
? Tương tự viết hệ thức liên hệ giữa MF, MO', MA?
- GV yêu cầu học sinh trình bày bảng.
- Thực hiện yêu cầu GV
- Tam giác DMAB (MA=MB) cân tại M, ME là tia phân giác nên . 
- Tương tự, ta có và .
- Ta lại có, MO và MO' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên .
- Trả lời: DMAO vuông tại A
ME.MO = MA2
- Trả lời: DMAO' vuông tại A
MF.MO' = MA2
Bài 42 trang 128 SGK
a. AEMF là hình chữ nhật
Ta có: MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA = MB, 
- Tam giác DMAB (MA=MB) cân tại M, ME là tia phân giác nên . 
- Tương tự, ta có và .
- Ta lại có, MO và MO' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên .
Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
b. Chứng minh ME.MO = MF.MO'
Ta có DMAO vuông tại A và nên ME.MO = MA2 (1)
Ta có DMAO' vuông tại A và nên MF.MO' = MA2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
	ME.MO = MF.MO'
? Xác định tâm và bán kính của đường tròn đường kính BC?
? Chứng minh OO'MA tại A?
- GV vẽ thêm các yếu tố cần thiết của hình vẽ để giải các câu c, d của bài tập.
?! Gọi I là trung điểm OO'. Hãy chứng minh MI=IO=IO'?
? Chứng minh IM//OB//O'C?
? Suy ra như thế nào với nhau?
- Trả lời: Theo câu a) thì ta có MA=MB=MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA.
- Vì MA là tiếp tuyến chung ngoài nên OO'MA.
- Vẽ lại hình
- Vì nên MI là đường trung tuyến của tam giác vuông MOO' hay MI=MO=IO'.
- Ta có: và nên OB//O'C hay OBCO' là hình thang. Vì I, M lần lượt là trung điểm OO' và BC nên IM là đường trung bình của hình thang OBCO' nên IM//OB//O'C
Suy ra: .
c. OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Theo câu a) thì ta có MA=MB=MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA.
Vì OO' vuông góc với MA tại A nên OO' là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA).
d. BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'
Gọi I là trung điểm của OO'. Khi đó, I là tâm của đường tròn có đường kính là OO' và IM là bán kính (Vì MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MOO').
Ta có: và nên OB//O'C hay OBCO' là hình thang. Vì I, M lần lượt là trung điểm OO' và BC nên IM là đường trung bình của hình thang OBCO' nên IM//OB//O'C.
Do đó .
Vì BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 43 trang 128 SGK
- Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I”
Ngày soạn: 03/01/2007 	Ngày dạy: 11/01/2007
Tuần 18: 
Tiết 35:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
	- Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
	- Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa.
	- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập 
43 phút
- Gv treo bảng phụ có vẽ các hình 36, 37 yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa?
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Hình 36:q2 = p.p'; ; h2 = p’.r’
Hình 37 ; ; ; 
Với 
 Hình 36
Hình 37
? Làm bài tập 17/tr77 SGK?
? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
? AC được tính như thế nào?
- Lên bảng làm theo hướng dẫn của GV.
- Có hai góc nhọn đều bằng 450. DBHA là tam giác cân.
- Áp dụng định
Bài 17/tr77 SGK
Tìm x = ?
-- Giải --
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x = 
=> AC = 29
Đề cương ôn tập học kỳ I môn hình học 9
Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Một số tính chất của tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Sự xác định đường tròn.
Tính chất đối xứng của đường tròn.
Đường kính và dây của đường tròn.
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn tập kỹ các kiến thúc đã học.
- Chuẩn bị bài thi học kỳ I – phần hình học.
Ngày soạn: 03/ 01/ 2006 	Ngày dạy: 05/01/2006
Tuần 18: 
 Tiết 36:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
	- Trả bài kiểm tra học kỳ I. Sửa bài và đánh giá các kết quả học sinh đạt được.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác, đề thi.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đề thi học kỳ I năm học 2005 - 2006 phần Hình học
10 phút
A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) 	
	Chọn câu trả lời đúng trong các câu a, b, c, d
1) Một đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn nếu:
	a) Đường thẳng cắt bán kính tại một điểm nằm trên đường tròn.
	b) Đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn.
	c) Đường thẳng có một điểm chung với đường tròn.
	d) Đường thẳng vuông góc với bán kính tại một điểm nằm trên đường tròn.
2) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của :
	a) Các đường trung tuyến trong tam giác.	b) Các đường trung trực trong tam giác.
	c) Các đường cao trong tam giác	d) Các đường phân giác trong tam giác.
4) Trong các câu sau câu nào SAI.
5) Cho hình vẽ : Khi đó cosE bằng
a) 	b) 	c) 	d) 
7) Cho đường tròn (O; 4cm) với dây MN có khoảng cách tới tâm là 3cm, MN có độ dài là:
a) 2cm	b) 	cm	c) 5cm	d) 10cm
8) Trong các câu sau câu nào SAI:
	a) Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
	b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây cung ấy.
	c) Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì chia dây ấy ra hai phần bằng nhau.
	d) Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn.
9) Cho đường tròn (O; 5cm). Điểm A cách O một khoảng bằng 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB, AC với (O). Góc BOC bằng:	
	a) 600	b) 1350	c) 1200	d) 900
11) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH khi đó:
a) AH2 = BH.CH	 b) AH2 = BC.CH 	c) AH2 = BH.BC	 d) AH2 = BH2 +CH2
15) Cho tam giác MNP có góc M = 900, đường cao MQ, tgN bằng:
	 a) 	b) 	c) 	d) 
18) Trong các câu sau câu nào ĐÚNG: Cho góc nhọn 
a) 0< tg <1	b) 	c) tg . cotg =1	d) 
B/ TỰ LUẬN: (5 điểm)
Bài 2: (2,5 điểm) Gọi C là một điểm bất kỳ trên nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R (C A, C B). Tia BC cắt tiếp tuyến tại A của nửa đường tròn tại M. Tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn cắt AM tại I.
a) Chứng minh 4 điểm I, A, O, C cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh OI vuông góc AC.
c) Gọi D là giao điểm của OI và AC. Vẽ OE vuông góc BC (E BC). Chứng minh DE = R.
d) Chứng minh IC2 = MC.MB.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
33 phút
- GV đọc các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh chọn đáp án đúng. Yêu cầu học sinh giải thích khi cần thiết.
- GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình bài tập.
? A , I, O đường tròn đường kính OI? C, O, I đường tròn đường kính OI?
? OI là trrung trực của AC?
? Chứng minh EB = EC?
? Chứng minh: IC = 1/2 AM? AM2 = MC.MB?
Đáp án các câu trắc nghiệm
1c
2a
4d
5b
6b
7a
8c
9b
10d
15d
18c
Bài 2(2,5đ)
a) Chỉ ra tam giác AIO vuông tại A = > A , I, O đường tròn đường kính OI. Chỉ ra tam giác OCI vuông tại C, O, I đường tròn đường kính OI
=> 4 điểm I, A, O, C cùng nằm trên đường tròn đường kính OI.
b) Chứng minh được OI là trrung trực của AC
=> OI vuông góc với AC
c) Chứng minh được EB = EC
=> DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = ½ AB = R
d) Chứng minh được IC = 1/2 AM
chứng minh được AM2 = MC.MB
=> IC2 = ¼ MC.MB
NHẬN XÉT
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A4
31
0
0
2
6.5%
7
22.6%
9
29.1%
12
38.7%
8
25.8%
2
6.5%
22
9A6
31
0
0
3
7
10
10
6
1
21
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn tập lại các kiến thức về đường tròn và góc đã học ở các lớp trước.
- Chuẩn bị bài mới “Góc ở tâm. Số đo cung”.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I chuan KTKN(1).doc