Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 54: Luyện tập (diện tích hình tròn, hình quạt tròn)

Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 54: Luyện tập (diện tích hình tròn, hình quạt tròn)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS củng cố các công thức về diện tích hình tròn, hình quạt tròn, tìm hiểu về các đường cong chắp nối.

- kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán, kĩ năng vẽ các đường cong chắp nối, học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.

- Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các công thức trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ, tài liệu tham khảo, máy tính bỏ túi.

 - Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, các bài tập GV đã cho.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập.

3. Bài mới:

  Giới thiệu bài: (1’) Để nắm vững hơn công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập.

 

doc 4 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 54: Luyện tập (diện tích hình tròn, hình quạt tròn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết: 54	LUYỆN TẬP
	(DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS củng cố các công thức về diện tích hình tròn, hình quạt tròn, tìm hiểu về các đường cong chắp nối.
kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn vào giải toán, kĩ năng vẽ các đường cong chắp nối, học sinh được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính sáng tạo, linh hoạt trong vận dụng các công thức trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên:Thước thẳng, compa, bảng phụ, tài liệu tham khảo, máy tính bỏ túi.
 - Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, các bài tập GV đã cho.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS.
Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập.
Bài mới:
	¯ Giới thiệu bài: (1’) Để nắm vững hơn công thức tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số bài tập.
	¯ Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức
7’
28’
4’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 78:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu công thức tính diện tích hình tròn? Vận dụng giải bài tập 78 trang 98 SGK.
HS2: Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn? Vận dụng so sánh diện tích hình gạcg sọc và hình để trắng trong hình sau:
HS1: 
- Nêu công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = .
- Bài tập 78:
HS2:
- Công thức diện tích hình quạt tròn của cung n0 là S = .
- Bài tập:
Diện tích phần để trắng là:
Hoạt động 2: Luyện tập
2. Giải bài tập: 
Bài tập 83: SGK
Bài tập 85: SGK
Bài tập 86: SGK
GV giới thiệu bài tập 83 trang 99 SGK, hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
GV:
- Nêu cách tính diện tích hình HOABINH (phần gạch sọc)
- Gọi HS tính toán cụ thể.
- Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH?
HD: Hãy tính diện tích của hình tròn đường kính NA, rồi so sánh với diện tích hình HOABINH.
GV giới thiệu bài tập 85 trang 100 SGK.
GV giới thiệu khái niệm hình viên phân: Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy.
Ví dụ: 
Hình bên là hình viên phân AmB.
GV yêu cầu tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm và bán kính đường tròn bằng 5,1cm.
H: Làm thế nào tính được diện tích hình viên phân AmB? Nêu cách tính cụ thể.
GV giới thiệu bài tập 86 trang 100 SGK. GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai hai đường tròn đồng tâm.
GV hướng dẫn cách tính diện tích hình vành khăn, yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nhóm 1, 3, 5 thực hiện câu a, nhóm: 2, 4, 6 thực hiện câu b.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, sau 4 phút GV thu các bảng nhóm và cùng HS cả lớp kiểm tra và nhận xét, đánh giá.
HS nêu cách vẽ hình 62 SGK:
+ Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10cm.
+ Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm.
+ Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI cùng phía với nửa đường tròn (M).
+ Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn(M).
+ Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
- Để tính diện tích hình gạch sọc ta lấy diện tích nửa hình tròn (M) cộng với diện tích nửa hình tròn đường kính OB, rồi trừ đi diện tích hai nửa hình tròn đường kính HO.
- Diện tích hình HOABINH là:
- NA = NM + MA = 5 + 3 = 8 (cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là:
Vậy hai hình có diện tích bằng nhau.
HS vẽ hình và lắng nghe GV giảng.
Đ: Để tính diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
Diện tích hình quạt tròn OAB là:
HS vẽ hình vào vở.
HS hoạt động nhóm:
a) 
Diện tích hình tròn (O;R1) là:
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 87: SGK
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
GV giới thiệu bài tập 87 trang 100 SGK, hướng dẫn HS về nhà thực hiện:
- Hình vẽ.
- Vẽ nửa đường tròn (O) đường kính BC, cắt AB và AC tại D và F. Nhận xét gì về tam giác BOA.
- Tính diện tích viên phân BmD.
- Tính diện tích hai viên phân ở ngoài tam giác ABC.
Công thức tính độ dài đường tròn: C = 2R, C = d, độ dài cung tròn: l = 
Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = ,công thức diện tích hình quạt tròn của cung n0 là S = .
HS lắng nghe hướng dẫn của GV để về nhà thực hiện:
- Vẽ hình:
- Tam giác BOA là tam giác đều vì OB = OD và góc B bằng 600.
- Diện tích hình quạt OBD là:
	4. Hướng dẫn về nhà: (4’)
Ôn tập chương III với các nội dung sau:
	+ Soạn các câu hỏi ôn tập chương (chú ý: Ghép câu 7 và 14, câu 8 và 15, câu 10 và 11.
	+ Học thuộc các định nghĩa, định lí trong phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” trang 101, 102, 103 SGK.
Làm các bài tập 88, 89, 90, 91 trang 103, 104.
Mang đầy đủ các dụng cụ và chuẩn bị bài tập, bài soạn đầy đủ, tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet54 hinh9.doc