Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 9 đến tiết 12

Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 9 đến tiết 12

I, Mục tiêu:

- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các TSLG của 2 góc phụ nhau.

- Thấy được tính đồng biến của Sin và Tg, Nghịch biến của Co sin và Cotg

- Có kỹ năng tra bảng để tìm tỉ số LG khi cho biết số đo góc và ngược lại.

II, Chuẩn bị:

1,Thầy:

 - Bài soạn, Bảng số, Máy tính

2,Trò:

 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, Máy tính.

III, Tiến trình dạy học:

1, ổn định: Sĩ số

2, Kiểm tra:

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 9 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Tiết: 9 Soạn: / /08 Dạy: /10/08
Bảng lượng giác ( tiếp )
I, Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các TSLG của 2 góc phụ nhau.
- Thấy được tính đồng biến của Sin và Tg, Nghịch biến của Co sin và Cotg
- Có kỹ năng tra bảng để tìm tỉ số LG khi cho biết số đo góc và ngược lại.
II, Chuẩn bị:
1,Thầy:
 - Bài soạn, Bảng số, Máy tính
2,Trò:
 - Bảng số với 4 chữ số thập phân, Máy tính.
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: Sĩ số
2, Kiểm tra:
HS1: Dùng bảng số tìm TSLG
HS2: Dùng bảng số tìm TSLG
3, Bài mới:
 Trong tiết học trước các em đã biết sử dụng bảng số để tìm TSLG của một góc nhọn cho trước. Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách sử dụng bảng số để tìm góc nhọn khi biết TSLG của góc đó.
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh đọc cách tìm trong sgk
Hãy sử dụng bảng số để xác định góc =?
GV: Chốt lại cách tìm
GV: Nêu ? 3 sgk
HS: Thảo luận trong 2 phút để tìm góc 
GV: Nêu ví dụ 6
GV: Cho hs làm tương tự ví dụ 5
Tuy nhiên không có số 4470 ta lấy số gần nhất với số 4470 là 4462 hoặc 4478
 4462<4470<4478
GV: Nêu câu hỏi 4 sgk
Ta không thấy số 5547 ở trong bảng ta tìm thấy số gần nhất 5534 hoặc5548
b, Tìm số đo của một góc nhọn khi biết một TSLG của góc đó:
* Ví dụ 5: Tìm góc nhọn biết 
A
36,
51
7837
?3 Tìm góc nhọn biết 
Tìm số 3,006 trong bảng dóng sang cột 13 và hàng cuối
* Ví dụ 6: Tìm góc biết 
Tra bảng số không tìm thấy 4470 ta lấy số gần với số đó
A
30,
36,
26
4462
4478
?4 Tìm góc nhọn biết 
Ta tra bảng không tìm thấy số 5547
Số gần nhất là: 5534 và 5548
Ta có 0,5534<0.5547<0,5548
4, Củng cố: 
+ Nhắc lại cách tra bảng số tìm góc nhọn khi biết tỉ số LG
+ Kiểm tra HS làm bài tập 19 (84 sgk)
5, Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại nội dung, kiến thức cơ bản.
- Xem lại các ví dụ và câu hỏi của bài.
- Đọc phần đọc thêm, tìm tỉ số LG và góc bằng máy tính bỏ túi
- Làm bài tập 20,21 (84 sgk)
Tuần: 5 Tiết:10 Soạn: / /08 Dạy: /10 /08
Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính điện tử để tìm TSLG của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết TSLG của nó.
- HS thấy tính đồng biến của Sin và tg tính nghịch biến của Cosin và Cotg để so sánh được các TSLG khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết TSLG
II, Chuẩn bị:
1,Thầy: 
- Bảng số, bài soạn, thớc.
2,Trò: 
- Bảng số với 4 chữ số thập phân, máy tính điện tử
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: Sĩ số 
2, Kiểm tra:
HS1: Tìm TSLG sau:
HS2: Tìm TSLG sau:
3, Bài mới:
 Trong tiết học trước các em đã được học cách tìm TSLG của góc khi biết góc và ngược lại tìm góc khi biết TSLG bằng bảng số hoặc máy tính điện tử. Trong tiết học này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm một số bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Nêu bài tập 22/84sgk
Dựa vào tính đồng biến của hàm số Sin và nghịch biến của Co sin hãy làm bài tập sau
- HS trả lời miệng
-GV: Yêu cầu hs giải thích cách so sánh của mình
GV: Đa ra bài tập bổ sung áp dụng TSLG của hai góc phụ nhau để giải thích
Hoạt động 2:
Để tính ta làm ntn?.
Có cần tính cụ thể 
Rồi tính tỉ số trên?
áp dụng kiến thức nào?
Hoạt động 3:
GV: Nêu bài tập 24/84sgk
Yêu cầu hs hoạt động nhóm
Nửa lớp thảo luận câu a
Nửa lớp thảo luận câu b
GV: Biến đổi TSLG về cùng dạng, Dựa vào tính đồng biến, nghịch biến để tính
GV: Còn cách nào khác không? GV kiểm tra nhóm?
Hoạt động 4:
GV: Nêu bài tập 25/84 sgk
Muốn so sánh với ta làm ntn?
Còn cách nào khác không
Câu b làm tương tự
Muốn so sánh và ta tìm giá trị cụ thể để so sánh
GV: Tương tự câu c hãy làm câu d của bài tập
1, Bài tập 22/84sgk:
* Bài tập bổ sung: So sánh
và 
Ta có 
và 
Ta có: 
2, Bài 23/84sgk: Tính
3, Bài 24/84sgk: Tính
4, Bài tập 25/84sgk: So sánh
 với 
Ta có vì 
Cáchkhác:
 Và 
Ta có: 
4, Củng cố:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài tập vừa chữa.
- Trong các TSLG của góc nhọn thì TSLG đồng biến là Sin và Tg còn TSLG nghịch biến là Cosin và Co tg
5, Hướng dẫn ở nhà:
- Xem lại nội dung bài vừa chữa.
- Làm bài tập 25 (b,d 84sgk); Bài 48-51 /96sbt
- Đọc trước bài một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Tuần: 6 Tiết: 11 Sọan: //08 Dạy: /10/08
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
I, Mục tiêu: 
- Học sinh thiết lập và nắm được các hệ thức về cạnh và góc của một tam giác vuông 
- Học sinh có kỹ năng vận dụng công thức trên để giải một số bài tập thành thạo việc tra bảng và máy tính bỏ túi, cách làm tròn.
- Học sinh thấy đợc việc sử dụng các tỉ số LG để giải quyết một số bài tập thực tế.
II, Chuẩn bị:
1. Thầy: Bài soạn, bảng số, Máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê ke
2. Trò: Ôn tập, ĐN TSLG của góc nhọn, máy tính bỏ túi, thớc.
III, Tiến trình dạy học:
1, ổn định: Sĩ số
2, Kiểm tra:
HS1:Cho 
Hãy viết tỉ số LG của góc B và C
3, Bài mới:
 Yêu cầu học sinh tính các cạnh góc vuông thông qua cạnh góc vuông còn lại, qua cách tính cạnh b và c ở trên các hệ thức trên là các hệ thức của bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh viết lại các hệ thức trên
Dựa vào các hệ thức trên, em hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó
GV: Chỉ vào hình vẽ nhấn mạnh lại các hệ thức phân biệt cho học sinh góc đối góc kề là áp dụng với cạnh đang tínhđó là nội dung định lý
GV: Cho học sinh suy nghĩ trả lời miệng bài tập giáo viên đa ra:
1-đ 2-s 3-đ 4-s
GV: Nêu ví dụ 1: sgk/96
Đọc đề bài đa hình vẽ lên bảng phụ
Trong hình vẽ AB là đoạn máy bay bay được trong 1,2 phút đầu
Nêu cách tính AB
Có AB =10km . Tính BH
GV: Gọi một hs lên bảng. Trong ví dụ trên ta đã vận dụng kiến thức nào?
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2/sgk86
Gọi một học sinh lên bảng diễn đạt lời giải bài toán
? Khoảng cách cần tính là cạnh nào của tam giác ABC? Nêu cách tính cạnh AC
Các hệ thức:
* Định lý:sgk/86
* Bài tập: ( Phiếu học tập) Đúng hay sai?
Cho hình vẽ:
1, n=m.SinN
2, n=p.CotgN
3, n=m.Cos P
4, n=p.SinN
* Ví dụ1:
t=1,2 phút=(h)
Ta có: 
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao đợc 5 (km)
* Ví dụ 2:
Ta có: : C=900
Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27 (m)
4,Củng cố: Hoạt động 2:
- Phát biểu lại nội dung định lý
Vận dụng làm bài tập26/88sgk
Ta có: 
5, Hướng dẫn ở nhà:
- Học thuộc hiểu nội dung định lý.
- Xem trước các ví dụ 3, ví dụ 4, làm bài tập 28/88sgk; bài tập 52,59 sbt
- Tiết sau mang bảng số hoặc máy tính bỏ túi.
Tuần: 6 Tiết: 12 Soạn: / /08 Dạy: /10/08
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông(tiếp)
I, Mục tiêu:
- HS hiểu được thuật ngữ giải tam giác vuông là gì?
- HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông
- HS thấy được việc ứng dụng của tỉ số LG để giải một số bài toán thực tế
II, Chuẩn bị:
Thầy: Bài soạn, thớc kẻ, bảng số, bảng phụ,.
Trò: Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, Định nghĩa TSLG, bảng số.
III, Tiến trình dạy học:
1. ổn định: Sĩ số
2. Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định lý và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ( Có vẽ hình minh hoạ )
HS2: Cho hình vẽ hãy tính BC, AC
3, Bài mới:
 Trong tiết học trớc các em đã đợc học định lý và biết vận dụng định lý để giải một số bài toán về tam giác vuông. Trong tiết học này ta sẽ vận dụng tiếp các kiến thức đó để tìm các yếu tố trong tam giác vuông.
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu trong tam giác vuông nếu biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và một góc thì sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của nó
Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán giải tam giác vuông?
Để giải một tam giác vuông cần biết mấy yếu tố
GV: Đa đề bài ví dụ 3 trên bảng phụ
HS: Vẽ hình vào vở
Để giải tam giác vuông cần tính cạnh và góc nào?
Hãy nêu cách tính
GV: Gợi ý có thể tính được TSLG của góc nào?
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2/sgk87
Hãy tính cạnh BC trong ví dụ 3 mà không cần sử dụng định lý pytago
GV: Nêu ví dụ 4 đa đề bài lên bảng phụ? Để giải tam giác vuông OPQ ta cần tính cạnh và góc nào?
Hãy nêu cách tính
Tính cạnh OQ như thế nào? áp dụng kiến thức nào tính
Tính OP ntn? Yêu cầu HS lên bảng trình bày. Sau khi tính OP có thể tính OQ bằng cách khác không
GV: Yêu cầu HS làm ?3
Tính OP; OQ qua cos của góc P và Q?
Một HS trình bày trên bảng?
GV: Đa đề bài 5 lên bảng phụ
Yêu cầu HS tự giải, Gọi HS tính có thể tính MN bằng cách khác không?
áp dụng giải tam giác vuông.
Giải một tam giác vuông cần biết:
a, Hai cạnh hoặc
b, Một cạnh và một góc nhọn
Chú ý: Số đo góc làm tròn đến độ.
- Số cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3
* Ví dụ 3:
Giải:
?3: Ta có
* Ví dụ 5:
4, Củng cố:
+ Để giải tam giác vuông cần biết yếu tố nào? Nhất thiết phải có yếu tố nào? 
+ Bài tập 27/88sgk: GV: Cho HS hoật động nhóm
Chia lớp 4 nhóm mỗi nhóm một phần, GV Cho HS các nhóm kiểm tra chéo.
5, Hướng dẫn ở nhà:
- Tiếp tục rèn kỹ năng giải tam giác vuông, Xem lại ví dụ sgk
- Làm bài tập 27-28 /sgk ; Bài tập 55-58/ sbt
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 5 - Tuan 6.doc