Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 38: Kiều ở lầu ngưng bích

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 38: Kiều ở lầu ngưng bích

 Văn bản:

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

( " Truyện Kiều "- Nguyễn Du )

A/ Mục tiêu:

 Qua tiết học, HS có thể :

 - Thấy được qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.

- Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của ND; diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh, ngụ tình, NT miêu tả nhân vật.

 - Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm, NT sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.

B/ Chuẩn bị :

 - GV: Tác phẩm Truyện Kiều ; Bảng phụ , phiếu học tập .

 - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích ; Soạn bài.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Tiết học 38: Kiều ở lầu ngưng bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy : 9a......................... Tuần 8 : & 
 9b:.. Tiết 37
 Văn bản: 
Kiều ở lầu Ngưng Bích
( " Truyện Kiều "- Nguyễn Du )
A/ Mục tiêu: 
 Qua tiết học, HS có thể :
 - Thấy được qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng..
- Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của ND; diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh, ngụ tình, NT miêu tả nhân vật.
 - Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm, NT sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.
B/ Chuẩn bị :
 - GV: Tác phẩm Truyện Kiều ; Bảng phụ , phiếu học tập . 
 - HS: Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích ; Soạn bài.
C/ Phương pháp.
- Nêu và giải quyết vấn đề, Phân tích , Bình giảng
D/ Hoạt động trên lớp :
1) ổn định tổ chức: (1 phút): KT sĩ số :	2) KT bài cũ: (4 phút)
 - Đọc thuộc lòng, diễn cảm 4 câu đầu và 6 câu cuối VB " Cảnh ngày xuân" ?
 - Vì sao nói ở 6 câu thơ cuối cảnh đã nhuốm màu tâm trạng ? 
3) Bài mới : ( 37 phút) - GV giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động của GV& HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS tự nêu cách đọc.
- GV định hướng cách đọc: giọng chậm buồn, nhấn mạnh các từ: bẽ bàng, buồn trông.
- GV đọc mẫu một lần.
* 2 HS đọc VB.
- Yêu cầu HS nêu và giải nghĩa một số từ khó: khoá xuân, sân Lai, gốc tử ’ GV tích hợp với phương thức chuyển nghĩa của từ đối với từ xuân.
* HS thảo luận nêu bố cục của đoạn trích
? Dựa vào nội dung có thể chia VB thành mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
? Dựa theo diễn biến của cốt truyện, hãy xác định vị trí của đoạn trích ?
* HS dựa theo chú thích trong SGK để trả lời: nằm ở phần 2 của tác phẩm ’ HS nói rõ, cụ thể hoàn cảnh Kiều phải ra ở lầu Ngưng Bích.
ộ GV chốt :
Đoạn trích nằm ở phần hai của tác phẩm.
*1 HS đọc diễn cảm 6 câu thơ đầu.
- GV giải thích một số từ khó.
VD: Ngưng Bích và nội dung cả câu thơ đầu.
? Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong cảnh xung quanh như thế nào ?
* HS phát hiện và có thể trả lời:
núi xa, trăng gần như cùng ở chung trên một bầu trời.
? Không gian được mở ra trước mắt Kiều như thế nào ?
? Hình ảnh " mây sớm đèn khuya " gợi ý nghĩa nào của thời gian ? Tâm trạng của con người được thể hiện qua h/ả đó như thế nào ?
* HS thảo luận, trả lời:
? Vậy nét đặc sắc của 6 câu thơ đầu này là gì ?
- Con người bị giam hãm trong vòng luẩn quẩn của thời gian.
- Tâm trạng: cô đơn,buồn tủi, chán chường trước tình cảnh éo le.
ộ GV chốt lạị :
Nhà thơ đã kết hợp tả cảnh và tâm trạng làm nổi bật một bức tranh thiên nhiên mênh mông, hoang vắng và hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều.
* 1 HS đọc 8 câu thơ tiếp.
? Trong cảnh ngộ của mình, Kiều đã nhớ tới ai ? Nàng nhớ ai trước, ai sau ? Nhớ như thế có hợp lí không ? Vì sao ?
* Thảo luận nhóm, trả lời:
- Nhớ cha mẹ, người yêu.
- Nhớ người yêu trước, cha mẹ sau.
- Nhớ như thế là hợp lí vì nàng coi như đã làm tròn bổn phận với cha mẹ khi gia đình bị vu oan. Còn với KT, lúc nào nàng cũng cảm thấy như có tội, có lỗi vì đã phụ bạc chàng.
- GV dùng phiếu học tập cho HS so sánh nghệ thuật dùng từ ngữ, hình ảnh của tác giả khi thể hiện hai nỗi nhớ người thân của Kiều.
* Thảo luận nhóm theo câu hỏi ở phiếu học tập. Sau đó cử đại diện trả lời:
- Với KT: Dùng từ tưởng’ liên tưởng, tưởng tượng, hình dung. Còn với cha mẹ thì dùng từ xót’ thương nhớ, xót xa.
-Với KT gợi hình ảnh" dưới nguyệt chén đồng " ( đêm trăng thề nguyền thiêng liêng ). Với cha mẹ dùng các điển tích, điển cố.
’ Cùng là nỗi nhớ nhưng cách thể hiện khác nhau, tạo nên sự hấp dẫn riêng.
- GV bổ sung thêm: Nỗi nhớ người thân được bộc lộ qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
? Em có nhận xét gì về tấm lòng của Kiều qua nỗi nhớ thương của nàng ?
ộ GV chốt lại :
Tác giả sử dụng ngôn ngữ độc thoại nội tâm để bộc lộ nỗi lòng tưởng nhớ người yêu, xót thương cha mẹ của nàng Kiều. Qua đó cho thấy Kiều là con người có tấm lòng vị tha, nhân hậu, thuỷ chung, hiếu thảo.
* HS đọc 8 câu cuối:
? Có những cảnh nào được gợi tả ở đây ?
* HS phát hiện:
- Cánh buồm thấp thoáng
- Cánh hoa trôi man mác
- Nội cỏ, chân mây, mặt đất
- Sóng và gió biển
? Mỗi cảnh được diễn tả bằng một cặp thơ lục bát gợi liên tưởng đến thân phận và nỗi buồn riêng của nàng Kiều. Hãy lí giải điều này trên từng nét cảnh ?
* Thảo luận nhóm, mỗi nhóm một ý.
* Đại diện các nhóm trả lời:
? Việc lặp lại 4 lần cụm từ " buồn trông " có tác dụng gì ?
* Thảo luận nhóm, trả lời:
ộ GV chốt lại :
Với bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc; biện pháp điệp từ ngữ, cấu trúc câu; sử dụng các hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ tác giả diễn tả được tâm trạng buồn đau và một số phận bơ vơ, lạc lõng, bị đe doạ của nàng Kiều.
4) Tổng kết: ( ghi nhớ: SGK - )
- GV hướng dẫn HS tổng kết NT và ND của VB và cho HS đọc mục “ghi nhớ ” 
III) Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1- SGK
 Gợi ý: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh vật để gửi gắm ( ngụ) tâm trạng. Cảnh không chỉ đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả
 ’ Yêu cầu HS về nhà phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong 8 câu thơ cuối.
A) Đọc hiểu văn bản
1) Đọc - Tìm hiểu chú thích:
2) Bố cục đoạn trích:
- 6 câu đầu: khung cảnh lầu Ngưng Bích
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ những người thân của Kiều.
- 8 câu cuối: cảnh vật qua tâm trạng của Kiều.
3) Vị trí đoạn trích.
4) Phân tích
a) Sáu câu thơ đầu:
- Không gian: Thiên nhiên cao rộng, hoang sơ, lạnh lẽo, thiếu vắng cuộc sống của con người
- Thời gian: Gợi vòng tuần hoàn khép kín của thời gian.
’ Kết hợp giữa tả cảnh và tâm trạng làm nổi bật hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều.
b) Tám câu thơ tiếp:
- Kiều nhớ tới Kim trọng
- Nhớ tới cha mẹ
=> Kiều là người con gái chung thuỷ với người yêu, hiếu thảo với cha mẹ và có tấm lòng vị tha.
c) Tám câu cuối:
- Cánh buồm, cánh hoa’thân phận nhỏ bé, chìm nổi, Kiều buồn thương cho cảnh ngộ bơ vơ của mình nơi dất khách quê người.
- Mặt đất’ cuộc sống đơn điệu, vô vị, gợi nỗi buồn trống vắng.
- Sóng gió biển’ sóng gió cuộc đời, gợi sự lo sợ.
- Lặp cụm từ “ buồn trông”
->Tô đậm, nhấn mạnh nỗi buồn cứ càng lúc càng dâng mãi trong lòng Kiều hoà cùng cảnh vật càng lúc càng mênh mông, vắng vẻ, dữ dội hơn.
5) Tổng kết
- Nội dung
- Nghệ thuật
* Ghi nhớ: SGK
III) Luyện tập
4) Củng cố : (3 phút )
 ? Trong các đoạn trích đã học: Chị em Thuý Kiều, Kiều ỏ lầu Ngưng Bích, Nguyễn Du đã xây dựng các nhân vật bằng những bút pháp nghệ thuật khác nhau như thế nào? 
5) HD về nhà: (1 phút )
 - Học thuộc ghi nhớ để nắm giá trị NT và ND của VB đã học
 - Làm phần LT- SGK tr 96 và bài tập bổ sung SBT 
 - Học thuộc lòng đoạn thơ
 - Soạn VB “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
E/ Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 37.doc