Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCSA Hải Đường

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCSA Hải Đường

CHƯƠNG I

LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

I. MỤC TIÊU:

-Biết khái niệm ban đầu về thông tin dữ liệu.

-Biết các dạng cơ bản của thông tin.

-Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

-Biết quá trình hoạt động thông tin của người.

-Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, đọc các tài liệu tham khảo, đặt các câu hỏi dưới dạng đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên” của học sinh.

-Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết.

 

doc 155 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THCSA Hải Đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chương I
Làm	 quen với tin học và máy tính điện tử
Bài 1. Thông tin và tin học
I. mục tiêu:
-Biết khái niệm ban đầu về thông tin dữ liệu.
-Biết các dạng cơ bản của thông tin.
-Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
-Biết quá trình hoạt động thông tin của người.
-Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. chuẩn bị: 
GV: Giáo án, đọc các tài liệu tham khảo, đặt các câu hỏi dưới dạng đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên” của học sinh.
-Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết.
III.tiến trình dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 5’
2.Kiểm tra: Không
3.Bài mới: 35’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Đặt vấn đề “thông tin”.
Đặt một câu hỏi để dẫn dắt đến khái niệm thông tin, ví dụ một câu hỏi đưa trực tiếp vấn đề:
Câu 1.Các hiểu biết về một con người hay một đối tượng cụ thể gọi là gì?
Cũng có thể giáo viên đưa một vật dụng và cho HS mô tả- từ đây đưa ra khái niệm thông tin:
“sự hiểu biết về một đối tượng”
Hoạt động 2:Các dạng biểu diễn của thông tin. Tương tự trên giáo viên có thể đặt tiếp bằng phương pháp phát vấn hoặc trao đổi, ví dụ:
Câu 2. Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào? 
GV: Đặt vấn đề về các thông tin của các thời kỳ qua đó kết luận về 3 dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể tiếp nhận được:
Từ đây nói đến các dạng thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh:
Gọi một số học sinh phát biểu lấy ví dụ?
 & ừ '
Có thể mở rộng hơn về các dạng thông tin khác như phim ảnh (mở rộng của hình ảnh) và các dạng như mùi vị, cảm giác nhưng nhấn mạnh đây là phạm trù mà máy tính đang hướng tới.
Cho HS tình nguyện phát biểu
(HS trả lời và nhờ vài học sinh khác nhận xét)
Cho HS tình nguyện phát biểu
(HS trả lời và đề nghị đưa ra dẫn chứng cụ thể)
Gọi một số học sinh tình nguyện phát biểu theo ý hiểu về từng dạng thông tin cụ thể.
4. Củng cố hướng dẫn về nhà: 5’
Hãy dựa trên các kiến thức thu nhập được buổi hôm nay các em hãy trình bày lại trong vở, dựa trên các câu hỏi gợi ý của SGK
1. Trình bày các khái niệm tin học và thông tin?
Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin ấy?
Hãy nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 2
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 1. Thông tin và tin học (tiếp)
I. mục tiêu:
-Như phần I của tiết 1
II. chuẩn bị: 
GV: -Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. 
 -Đưa ra các câu hỏi mở rộng về các dạng thông tin. 
Học sinh: Đọc SGK, quan sát và tổng kết.
III. tiến trình Dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 3’
2.Kiểm tra bài cũ: 7’
Câu hỏi: 
	a) Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin ấy?
	b) Hãy nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người.
3.Bài mới: 30’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Đưa ra khái niệm xử lý 
Có thể đặt vấn đề về chế biến một món ăn, hoặc tạo ra một vật dụng từ các nguyên liệu có sẵn, ví dụ
Câu 3: Trong cuộc sống cái quan trọng là biết vận dụng những gì ta biết vào công việc.
*Ví dụ: Chuẩn bị đi công việc nhìn thấy chuồn chuồn bay thấp, ta mang theo áo mưa vì biết sẽ mưa Quá trình từ một hoạc vài thông tin em có, em đưa ra một kết luận - theo em gọi là gì?
Hoạt động 4: Bộ xử lý.
Có thể hướng dẫn quan sát các thiết bị dân dụng như bộ điều khiển từ xa của máy chiếu, TV, bộ đIều khiển máy giặt từ đây đưa ra khái niệm bộ xử lý và vi xử lý
À
Câu 4: Thông thường em thấy một thiết bị điện tử như TV, máy điều hoà không khí có hệ thống điều khiển từ xa có thể ra lệnh được VD: tắt/mở, điều chỉnh nhiệt độ hoặc âm thanh; theo em các thiết bị đó có gì mà làm được điều đó?
Kết luận: Bộ vi xử lý chính là phần quan trọng nhất trong một máy tính điện tử. Chương trình môn học này chúng ta gọi là môn Tin học - môn học về xử lý thông tin chủ yếu với máy tính điện tử.
Gọi một số học sinh lấy ví dụ
Đánh giá nhận xét và cho kết luận - vi xử lý – Cho HS kể thêm một số thiết bị có vi xử lý và nhận xét làm sao các em biết có nó.
Giới thiệu về môn tin học- có thể nói thêm về các tên khác như khoa học máy tính -IT.
Thông tin vào
Xử lý
Thông tin ra
4-Củng cố –luyện tập hướng dẫn về nhà: 5’
Về nhà các em đọc kỹ lại bài và trả lời câu hỏi sau:
Câu hỏi: Những dạng thông tin nêu trong bài học đều là những thông tin mà em thu nhận được bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con người thu nhận được bằng các giác quan khác?
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 3
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 2. thông tin và biểu diễn thông tin 
I/Mục tiêu:
	-Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
	-Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít.
II/chuẩn bị: 
-GV: Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét.
-	Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết. 
III/Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 3’
2.Kiểm tra bài cũ: 7’
Câu hỏi: 
a)Em hãy nêu một ví dụ về dạng thông tin văn bản, một ví dụ về dạng thông tin hình ảnh, một ví dụ về dạng thông tin âm thanh?
b)Từ ví dụ về các dạng thông tin trên em hãy so sánh giữa các dạng thông tin có sự khác nhau như thế nào?
Gợi ý trả lời:	 a)Báo Hoa Học trò, tấm ảnh, một bản nhạc từ đàn piano
	 b)Các dạng thông tin được lưu trữ dưới dạng khác nhau
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
-GV nhắc đặt câu hỏi đề nghị một học sinh phát biểu về 3 dạng thông tin lưu trữ trong máy
 GV mở rộng giới thiệu các dạng thông tin kết hợp cho những cảm nhận và hiểu biết chính xác hơn, ví dụ như: hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp âm thanh (phim ảnh).
*Lưu ý: Các dạng thông tin đã trình bày trong sách giáo khoa không phải là tất cả các dạng thông tin có thể.
?1/Em có thể nhu nhận được thông tin dưới dạng khác không.
Trong cuộc sống con người còn thường thu nhận thông tin dưới dạng khác: mùi vị, cảm giác (nóng lạnh, vui buồn ).
Đặt vấn đề - ôn lại
Học sinh phát biểu
Gọi học sinh trả lời (phát huy tinh thần tự nguyện).
Một vài em khác nhận xét
3.Bài mới: 30’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nhấn mạnh: Tuy nhiên ba dạng thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh là những dạng thông tin cơ bản mà máy tính có thể xử lý được.
?2/Làm thế nào có thể lưu trữ một bài hát có nốt nhạc, một tấm ảnh hoặc một ca khúc.
GV nhận xét và chốt lại 
Hoạt động 2: biểu diễn thông tin
?1/Em hãy nêu khó khăn khi muốn lưu một bài hát hoặc một tấm ảnh vào máy tính.
Từ các khó khăn đó nói đến tại sao cần biểu diễn thông tin để máy tính có thể hiểu được và cho kết quả. 
*Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
Một thông tin có thể được biểu diễn nhiều cách khác nhau: 
Ví dụ: -Để tính toán chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học.
-Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể
GV: Cùng các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng hay đồ thị 
->Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng mà máy tính có thể “tiếp nhận được”.
Cho học sinh tình nguyện phát biểu. 
(Học sinh trả lời và đề nghị đưa ra dẫn chứng cụ thể).
Gọi học sinh trả lời theo ý hiểu
Gọi một số học sinh lấy ví dụ về cách biểu diễn thông tin
4. Củng cố: 5’
-Các em về nhà đọc lại nội dung bài 2 –SGK trang 6, 7, 8, 9 và tìm hiểu xem thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào?
5-Hướng dẫn về nhà:
-Đọc phần Ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 9
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 4
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 2. thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu:
	-Như yêu cầu bầi 2 tiết 3
II. Phương pháp, phương tiện: 
-Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét.
-Học sinh đọc SGK, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 3’
2.Kiểm tra: 7’
?Em hãy nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng, khác nhau.
Gợi ý trả lời: Có dãy số 0, 1, 2, 3 và 2 chữ x, y có thể biểu diễn dưới dạng một dãy: 0, 1, 2, 3, x, y hoặc biểu diễn bằng hình ảnh trục toạ độ.
3.Bài mới: 30’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính.
GV: con người có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác nhau tuỳ theo mục đích và đối tượng sử dụng. 
Ví dụ: người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh 
-Để mấy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng các dãy bít.
-Bít là đơn vị vật lý có thể có một trong hai trạng thái là có hoặc không. Có được ký hiệu số 1 và không được ký hiệu là số 0, nó biểu diễn trạng thái của một bít.
?Giả sử ta lưu trong máy tính 24 chữ cái và một số ký hiệu từ 0->9 Các em hãy đề xuất một phương pháp lưu trữ.
Học sinh lấy ví dụ
Học sinh lấy ví dụ các vật dụng có hai trạng thái: công tác bóng đèn, công tác ti vi, 
Cho một nhóm học sinh phát biểu phương án và các nhóm học sinh khác đưa phản biện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Từ những phản biện của học sinh, đưa ra nhận xét và nêu vấn đề cần bảng mã dạng 0, 1 (bảng mã dạng nhị phân).
?Tại sao lại là mã nhị phân. Nếu lưu câu Việt Nam theo em sẽ lưu như thế nào?
 ... mục tiêu: 
-gõ nội dung quảng cáo và sửa lỗi, nếu cần thiết.
-Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản càng giống mẫu càng tốt.
-Chèn hình ảnh (có sẵn trên máy tính) và chỉnh vị trí của hình ảnh.
-Tạo bảng.
II.chuẩn bị: 
-Phòng máy và màn hình lớn (Projector) hoặc nối mạng cục bộ.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 5’ 
GV phân công HS ngồi vào máy.
2.Yêu cầu:
a/Khởi động Word và soạn nội dung trang quảng cáo du lịch theo mẫu dưới đây.
Du lịch ba miền
Hạ Long -Đảo Tuần Châu
Đến Hạ Long bạn có thể tham quan công viên Hoàng Gia, tham gia các trò chơi như lướt ván, canoeing. Đi tham quan vịnh Hạ Long, ta sẽ chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời của hàng ngàn hòn đảo nhấp nhô trên mặt nước trong xanh 
Phong Nha –Huế
Tới Quảng Bình, động Phong Nha sẽ đón du khách đi thuyền vào theo dòng suối với những kì quan thiên tạo trong động, nhũ đá tuyệt tác được tạo ra từ hàng ngàn năm: hang Tiên, hang Cung Đình
Thăm quan Huế, ta sẽ đi thuyền rồng trên sông Hương thăm quan chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén, lăng Minh Mạng, đàn Nam Giao
Cần Thơ- Bạc Liêu
Bạn sẽ đi du thuyền trên sông Hậu, thăm chợ nổi Cái Răng, Phong Điền và vườn cây ăn trái Mỹ Khánh
Lịch khởi hành hàng ngày
Địa điểm
Đi từ Hà Nội
Thời gian đến
Hạ Long -Đảo Tuần Châu
6 h 00
9 h 00
Phong Nha –Huế
.
..
Cần Thơ- Bạc Liêu
..
..
b/Hãy chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo như mẫu và lưu với tên tệp tin: Dulichbamien
3.Quá trình hướng dẫn:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hướng dẫn mở đầu:
a/GV yêu cầu học sinh khởi động Word 
*Thực hiện tạo bảng biểu gồm 3 cột, 5 hàng 
GV hướng dẫn cách chèn bảng:
-Nháy chuột Table/Insert/table
-Gõ số hàng: 5
-Số cột: 3
-OK
Hàng đầu gộp các cột và thực hiện gõ nội dung
*Gộp cột của hàng đầu:
-Chọn hàng đầu của bảng.
-Nháy chuột vào Merge Cell
HS khởi động Word theo một trong hai cách đã được hướng dẫn
HS làm theo các thao tác hướng dẫn thực hiện việc chèn bảng
Học sinh thao tác theo cách gộp cột của hàng đầu tiên trong bảng
*Hướng dẫn thường xuyên:
GV chiếu mẫu quảng cáo lên màn hình, yêu cầu HS thao tác.
GV theo dõi, kiểm tra uốn nắn HS thực hiện định dạng.
GV giải đáp và giảng giải thêm, nhất là những HS yếu.
Hướng dẫn, theo dõi việc nhập và chỉnh sửa nội dung quảng cáo càng giống mẫu càng tốt.
(Lưu ý cách di chuyển con trỏ soạn thảo từ ô nọ sang ô kia)
*Hướng dẫn kết thúc:
GV yêu cầu học sinh thực hiện việc lưu bài thực hành với tên Dulichbamien
Nhận xét về trật tự, kỉ luật và hiệu quả của giờ thực hành.
Rút kinh nghiệm và cho điểm các nhóm HS thực hành tốt. Cho điểm mỗi nhóm.
Nhắc nhở HS dọn vệ sinh, tắt máy đúng quy cách
HS quan sát hướng dẫn của GV và thực hiện theo.
HS thực hiện định dạng theo các yêu cầu.
HS thực hành tạo bảng biểu như mẫu. Gõ nội dung và chỉnh sửa 
HS: đặt câu hỏi với những gì không hiểu.
HS thực hiện việc lưu tên bài thực hành 
Nghe và tiếp thu, rút kinh nghiệm
HS tắt máy, dọn vệ sinh
IV. Củng cố - Dặn dò: 
-Về nhà độc tiếp nội dung bài thực hành
-Phác thảo một thời gian biểu hàng ngày của em như mẫu phần tiếp theo của bài thực hành.
....................................................................................................................................
Tiết 66
Ngày soạn: /04/2007
Ngày dạy: /04/2007
Bài thực hành tổng hợp (tiết 2)
I.mục tiêu: 
-Như phần I tiết 1
II.chuẩn bị: 
-Phòng máy và màn hình lớn (Projector) hoặc nối mạng cục bộ.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: 5’ 
GV phân công HS ngồi vào máy.
2.Yêu cầu:
a/Khởi động Word và mở tệp tin Dulichbamien đã thực hành ở tiết trước. 
b/Chèn hình ảnh (có sẵn trên máy tính ) và chỉnh vị trí của hình ảnh
3.Quá trình hướng dẫn:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hướng dẫn mở đầu:
a/GV yêu cầu học sinh khởi động Word 
Mở tệp tin ở bài thực hành trước: Dulichbamien
Thực hiện các thao tác chèn hình ảnh và chỉnh sửa hình ảnh như mẫu quảng cáo.
-Insert/Picture/From File
-Chọn hình ảnh thích hợp
-Insert
*Hướng dẫn thường xuyên:
GV chiếu bảng biểu mẫu lên màn hình, yêu cầu HS thao tác.
GV theo dõi, kiểm tra uốn nắn HS thực hiện định dạng.
HS khởi động Word theo một trong hai cách đã được hướng dẫn
HS thực hiện việc mở văn bản đã thực hành ở tiết trước
HS làm theo các thao tác hướng dẫn thực hiện việc chèn tranh.
HS quan sát hướng dẫn của GV và thực hiện theo.
GV giải đáp và giảng giải thêm, nhất là những HS yếu.
Hướng dẫn, theo dõi việc chèn tranh và chỉnh sửa hình ảnh cho phù hợp.
*Hướng dẫn kết thúc:
GV yêu cầu học sinh thực hiện việc lưu bảng biểu với tên Dulichbamien
Nhận xét về trật tự, kỉ luật và hiệu quả của giờ thực hành.
Rút kinh nghiệm và cho điểm các nhóm HS thực hành tốt. Cho điểm mỗi nhóm.
Nhắc nhở HS dọn vệ sinh, tắt máy đúng quy cách
HS thực hiện định dạng theo các yêu cầu.
HS thực hành chèn hình ảnh và chỉnh sửa hình ảnh.
HS: đặt câu hỏi với những gì không hiểu.
HS thực hiện việc lưu tên bài thực hành
Nghe và tiếp thu, rút kinh nghiệm
HS tắt máy, dọn vệ sinh
IV. Củng cố - Dặn dò: 5’
-Về nhà đọc nội dung bài thực hành tổng hợp.
-Thực hành lại bài thực hành và nhận xét cách trình bày bằng bảng so với cách trình bày bằng văn bản.
Người soạn
Nhận xét của tổ trưởng
Tuần 34	
Tiết 67 
Ngày soạn: /05/2008
Ngày dạy: /05/2008
kiểm tra 1 tiết (thực hành)
I.Mục tiêu:
- Đánh giá các kiến thức, kỹ năng đã học, tìm ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được để học sinh thấy rõ năng lực của bản thân. 
-Biết vận dụng các kiến thức đã học vào để làm các dạng bài tập.
II.chuẩn bị:
-GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo ra các câu hỏi kiểm tra phù hợp với nhận thức của học sinh.
-HS: Đọc SGK, ôn tập các kiến thức đã học, vận dụng vào các câu hỏi kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học:
1/ổn định tổ chức:1’
2/Kiểm tra bài cũ: không
3/Bài kiểm tra:
 Học sinh có thể chọn một trong hai đề bằng cách bắt thăm
Đề I.Thực hành gõ và trình bày nội dung bài thơ sau (đề II)
Bác Hồ ở chiến khu
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
ánh đèn khuya còn sáng trên đồi
Nơi đây sống một người tóc bạc
Người không con mà có triệu con
Nhân dân ta gọi Người là Bác
Cả đời Người là của nước non.
Đề II: Thực hành tạo bảng theo mẫu sau(10 điểm)
Họ và tên
Địa chỉ
Điện thoại
Chú thích
Lê Ngọc Mai 
151 Đinh Công Tráng
3750551
Lớp 6H
Trần Hồng Nhung
135 Trần Nhân Tông
3502196
Lớp 6A
Lê Lan Anh
222 Lương Thế Vinh
3821356
Lớp 6B
	Biểu điểm - Đáp án:
Đề I:
-Gõ chuẩn, không sai chính tả, quy tắc gõ (5 điểm)
-Căn chỉnh đúng, tô màu, chọn font chữ đúng (5 điểm)
-Gõ thiếu 1 khổ trừ 4 điểm
-Không chọn đúng font chữ trừ 2 điểm
-Không tô màu đúng trừ 2 điểm
Đề II:
-Tạo bảng, gõ chuẩn, không sai chính tả, quy tắc gõ (5 điểm)
-Căn chỉnh đúng, tô màu, chọn font chữ đúng (5 điểm)
-Gõ thiếu 1 ô, gõ sai nội dung trong ô trừ 2 điểm
-Không tô màu đúng trừ 2 điểm
V. củng cố
-GV nhận xét giờ kiểm tra và thu bài.
-Về nhà các em học kỹ lại lý thuyết và làm các bài tập chuẩn bị giờ sau ôn tập toàn bộ nội dung chương I, II, III. 
Người soạn
Nhận xét của tổ trưởng
Tuần 35	
Tiết 69+70 
Ngày soạn: /05/2008
Ngày dạy: /05/2008
kiểm tra học kì II (thực hành)
I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả học tập học kì II với các yêu cầu:
Kiểm tra sự hiểu biết về hệ điều hành nói chung và hệ điều hành Windows nói riêng.
Biết sử dụng các thao tác cơ bản của hệ điều hành Windows và sử dụng được một số ứng dụng của nó.
Kiểm tra sự nhận biết và vận dụng các thao tác khi soạn thảo văn bản với Microsoft Word.
Hiểu các tính năng trình bày văn bản
II.chuẩn bị:
-GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo ra các câu hỏi kiểm tra phù hợp với nhận thức của học sinh.
-HS: Đọc SGK, ôn tập các kiến thức đã học, vận dụng vào các câu hỏi kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học:
1/ổn định tổ chức:1’
2/Kiểm tra bài cũ: không
3/Bài kiểm tra:
 Học sinh có thể chọn một trong hai đề bằng cách bắt thăm
Đề bài: Soạn báo cáo kết quả học tập của em theo mẫu sau
Kết qủa học tập của em năm học 2007 – 2008 
Môn học
Học kì I
Học kì II
Trung bình
Điểm kiểm tra
Điểm thi
Điểm kiểm tra
Điểm thi
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lí
Toán
Vật lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
	Biểu điểm - Đáp án:
-Tạo bảng, gõ chuẩn, không sai chính tả, quy tắc gõ (5 điểm)
-Căn chỉnh đúng, tô màu, chọn font chữ đúng (5 điểm)
-Gộp, tách các ô không đúng trừ mỗi lỗi 1 điểm
-Gõ thiếu 1 ô, gõ sai nội dung trong ô trừ 1 điểm
-Không tô màu đúng trừ mỗi ô 1 điểm
V. củng cố
-GV nhận xét giờ kiểm tra và thu bài.
-Về nhà các em học kỹ lại lý thuyết và làm các bài tập để củng cố thêm kiến thức.
Họ và tên:.............................
Lớp: 6....
Kiểm tra tin học 1 tiết
Đề bài:
I-Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1: Trình tự các bước soạn thảo văn bản là:
a)Trình bày ->Chỉnh sửa->gõ văn bản
b)Gõ văn bản ->Chỉnh sửa->Trình bày
c)Gõ văn bản->trình bày ->Chỉnh sửa
d)Gõ văn bản-> Trình bày-> In ấn
Câu 2: Công việc nào sau đây liên quan đến định dạng văn bản?
a)Thay đổi phông chữ
b)Thay đổi kích thước trang giấy
c)Thay đổi hướng in 
d)Tất cả đều sai
Câu 3: Khi soạn thảo văn bản cần lưu ý:
a)Các từ cách nhau bởi dấu cách
b)Các kí tự cách nhau bởi dấu cách.
c)Cả a và b đều đúng
d)Tất cả sai
Câu 4: Muốn căn lề đều cho văn bản ta chọn nút lệnh nào sau đây:
a) c) 
b) d) 
Câu 5:Muốn đưa con trỏ về đầu dòng văn bản thì:
a)Gõ phím Home c)Gõ phím Delete
b)Gõ phím End d)Gõ phím Insert
Câu 6: Để có thể soạn thảo văn bản trên máy tính bằng Tiếng Việt cần phải có:
a)Phần mềm soạn thảo văn bản Word
b)Chương trình Vietkey
c)Chương trình Mario
d)Cả a và b
II-Điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp (2 điểm): Nút lệnh, bàn phím, Backspace, Exit, hộp thoại, Delete.
1/Khi soạn thảo văn bản trên máy tính cần thiết phải có thiết bị phần cứng là..........................
2/Khi soạn thảo văn bản em có thể thực hiện việc định dạng văn bản bằng.................... hoặc......................
3/Để xoá một kí tự em có thể dùng phím ........................ hoặc ............................................
4/Để kết thúc phiên làm việc với Word em chọn File/.......
III-Nối các nút lệnh ở cột A với các chức năng ở cột B (3 điểm)
 A B
1/ 
a) Định dạng cỡ chữ
2/ 
b)Lưu văn bẩn
3/ 
c)Sao chép
4/ 
d) Khôi phục dữ liệu
5/ 
e)Định dạng màu chữ
6/ 
f)Mở văn bản đã có
7/ 
g)Chọn phông chữ
8/ 
h)Dán
9/ 
i)Cắt
10/ 
k)Mở văn bản mới
Câu IV: Em hãy cho biết trong đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi khi soạn thảo văn bản, chỉ rõ các lỗi đó. (2 điểm)
Rồi một ngày mưarào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, có quãng thâm sì , nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồihồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIN 6 TOT.doc