Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THPT Hồng Quang

Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THPT Hồng Quang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

 Học sinh biết:

§ Cấu tạo nguyên tử, khái niệm nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố

§ Mol, khối lượng mol, thể tích mol. Tỉ khối của chất khí.

§ Định luật bảo toàn khối lượng.

§ Nồng độ dung dịch.

§ Nhớ lại cách phân loại hợp chất vô cơ, tính chất cơ bản của từng loại chất.

§ Biết sơ lược về Bảng HTTH.

2. Về kĩ năng

§ Rèn luyện kĩ năng tính toán (tỉ khối của chất khí, nồng độ dung dịch . . .)

II. PHƯƠNG PHÁP

Chủ yếu là hỏi đáp, gợi nhớ, giải thích, luyện tập.

 

doc 119 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 9 - Trường THPT Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1, 2
 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
 Học sinh biết: 
Cấu tạo nguyên tử, khái niệm nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
Mol, khối lượng mol, thể tích mol. Tỉ khối của chất khí.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Nồng độ dung dịch.
Nhớ lại cách phân loại hợp chất vô cơ, tính chất cơ bản của từng loại chất.
Biết sơ lược về Bảng HTTH.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán (tỉ khối của chất khí, nồng độ dung dịch . . .)
II. PHƯƠNG PHÁP
Chủ yếu là hỏi đáp, gợi nhớ, giải thích, luyện tập.
III. PHƯƠNG TIỆN
 Bảng đen.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Cấu tạo nguyên tử
° GV hỏi: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
HS trả lời:
° GV hỏi: trong ngtử, số hạt nào bằng nhau?
° GV giảng thêm khối lượng ngtử.
° GV hỏi đáp cả lớp: số e tối đa ở từng lớp.
Hoạt động 2:Nguyên tố hóa học
°HS nêu định nghĩa nguyên tố hoá học.
I. NGUYÊN TỬ
 prôton (1+)
 Nguyên tử hạt nhân nơtron (không mang điện)
 vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron (1-)
 chuyển động rất nhanh xung
 quanh hạt nhân .
* nguyên tử trung hoà điện Þ số e = số p 
* me << mngtử 
 mngtử » mhạt nhân = mcác p + mcác n
 mp » mn » 1 đvC
 hạt nhân Z+ 2e 8e 18e (tối đa)
 nguyên tử
 lớp 1 2 3
II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Là những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân.
Những nguyên tử cùng 1 nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
° GV cho 1BT, HS điền vào chỗ trống.
HS trả lời: 7 5
 17 3 7
 16 3 6 
 18 3 8
° GV cho BT, hướng dẫn HS làm.
Hoạt động 3: Hoá trị
° GV hỏi đáp với HS để đưa ra khái niệm hoá trị.
HS làm BT :
GV gọi HS khác nhận xét.
Hoạt động 4:ĐL bảo toàn khối lượng
°HS nêu nội dung định luật
 GV cho cả lớp thảo luận để trả lời các câu hỏi ở BT 4:
 CaCO3 CaO + CO2
 (r) (r) (k)
 2Cu + O2 2CuO 
 (r) (k) (r)
Hoạt động 5:Mol
°HS nêu định nghĩa mol, khối lượng, thể tích mol của chất khí.
°HS nhắc lại các CT tính số mol.
BT 1 : Điền vào ô trống:
Ngtử Số p Số e số lớp e Số e lớp ngoài cùng
 N 7 . . . 2 . . . 
 Na . . . 11 . . . . . .
 S 16 . . . . . . . . .
 Ar . . . 18 . . . . . .
BT 2 : Tính tổng số p, n, e trong nguyên tử:
a) Na, biết Na có nguyên tử khối là 23, hạt nhân có 11 p. 
b) Fe, biết Fe có nguyên tử khối là 56, hạt nhân có 30 n.
III. HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ
 Là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này với ngtử của ngtố khác.
 H: 1, O: 2
 Ta có: Þ a.x = b.y
 Vậy biết hoá trị « công thức.
BT 3: 
a) Viết CTPT của hidro sunfua (biết S hoá trị 2), nhôm oxit, kali oxit. 
b) Tính hoá trị của C trong: CH4 , CO, CO2 
c) Tính hoá trị của Fe trong: FeO, Fe2O3.
IV. ĐL BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong 1 pư hoá học: S mchất tham gia = Smsản phẩm
BT 4: Giải thích vì sao:
Khi nung Canxi cacbonat (đá vôi), thì khối lượng chất rắn sau pư giảm?
Khi nung một miếng đồng trong không khí thì khối lượng chất rắn tăng?
V. MOL
* Là lượng chất chứa 6,022.1023 nguyên tử (phân tử) chất đó.
* Khối lượng mol ngtử (phân tử) : khối lượng của 6,022. 1023 ngtử (phân tử).
* Thể tích mol của chất khí : thể tích của 6,022. 1023 phân tử khí đó.
 Ở đktc, thể tích 1 mol khí bất kì bằng 22,4 lít.
 n= A/N (A: số phân tử chất, N: số Avôgaro= 6,022.1023 )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
° GV bổ sung CT tính số mol khí (đk khác chuẩn)
° GV đọc đề, HS làm câu a, còn câu b về nhà làm.
° GV hướng dẫn, HS về nhà làm.
Hoạt động 6:Tỉ khối của chất khí
°HS nhắc lại công thức, ý nghĩa tỉ khối.
° GV đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 khí, còn lại HS về nhà làm.
Hoạt động 7: Dung dịch
-PP diễn giải
°HS nhắc lại công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/l , ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
° GV đọc đề, nếu dư thời gian thì hướng dẫn HS làm ( hoặc có thể bỏ qua)
* mchất tan ban đầu= 84 g
 mchtan /dd bhoà= 79g
 mdd bhoà sau =mdd bđ-mnước-mmuối kt
 = 395 g
 C%= 20%
* CM=0,25 M
 AD qui tắc đường chéo:
0,15 Vnước
 0,1 ----- = -------
0,25 0,1 200
Þ Vnước = 300 ml.
Hoạt động 8: Phân loại chất vô cơ
° GV yêu cầu HS nhắc lại:
- có mấy loại hợp chất vô cơ?
- VD ?
- Tính chất hoá học cơ bản của từng loại ?
Hoạt động 9:Bảng HTTH
° GV giới thiệu sơ lược về cấu tạo của bảng TH, sự biến thiên tính chất các nguyên tố.
Hay: (m: khối lượng chất, M: khối lượng mol 
 phân tử chất đó)
Đối với chất khí: hoặc 
 P: áp suất khí (atm) 
 Trong đó V: thể tích khí (lít)
 R= 22,4/273= 0,082
 T(oK) = t (oC) + 273
BT 5: Tính thể tích (đktc) của:
a) hh khí gồm: 6,40 g khí CO2 và 22,40 g khí N2
b) hh khí gồm: 0,75 mol CO2; 0,50 mol CO; 0,25 mol N2
BT 6: Tính khối lượng của:
a) Hh rắn gồm: 0,2 mol Fe; 0,5 mol Cu
b) Hh khí gồm: 33,0 lít CO2 ; 11,2 lít CO và 5,5 lít N2 (đkc) 
VI. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Cho biết khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần
(MA , MB lần lượt là khối lượng mol phân tử của A, B).
Cho biết khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần
Nếu B là không khí thì =29
BT 7: Có các khí riêng biệt sau: H2, NH3, SO2 .
Tính: a) Tỉ khối mỗi khí trên đối với H2
 b) Tỉ khối mỗi khí trên đối với không khí.
VII. DUNG DỊCH
* Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hoà ở 1 nhiệt độ xác định.
 chất rắn Ỵ to (S tăng khi to tăng)
* Độ tan của 
 chất rắn Ỵ to , p (S tăng khi giảm to , tăng p)
* Nồng độ dung dịch:
BT 8: Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700g dd muối 12%, thấy có 5 g muối kết tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính C% dd muối bão hoà (ở to của thí nghiệm)
BT 9: Trong 800ml dd NaOH có 8 g NaOH
a) Tính CM 
b) Phải thêm mấy ml nước vào 200 ml dd NaOH trên để có dd NaOH 0,1 M.
VIII. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
1) Oxit:
 * Oxit bazơ (CaO, Fe2O3) + dd axit ® muối + H2O
 * Oxit axit ( CO2 , SO2) + dd bazơ ® muối + H2O
 * Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3) +dd axit, dd bazơ
 * Oxit trung tính (oxit không tạo muối: CO, NO): không tác dụng với dd axit hay dd bazơ.
2) Axit (HCl, H2SO4) + bazơ ® muối 
3) Bazơ (NaOH, Cu(OH)2,) + axit ® muối.
4) Muối (NaCl, K2CO3 ) + axit® muối mới + axit mới
 + bazơ® muối mới + bazơ mới.
 (pư phải có chất kết tủa hoặc bay hơi...)
IX. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
 (Xem SGK Hoá 10 CB- chương 2) 
V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
 HS soạn bài trước khi lên lớp: Thành phần nguyên tử.
 Chương 1: Nguyên tử
**********
Bài 1
(tiết 3)
 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh biết: 
Nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử (e), hạt nhân (p, n)
Kích thước và điện tích các hạt p, n, e. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng.
Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học.
Rèn luyện kĩ năng tính toán, biết các đơn vị đo lường: u, đvđt, nm, Ao.
II. PHƯƠNG PHÁP
Chủ yếu là hỏi đáp, đặt vấn đề, trực quan.
III. PHƯƠNG TIỆN
 Giáo viên: 
 ° Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
 ° Thí nghiệm mô phỏng phát hiện ra tia âm cực (sự tìm ra eletron), TN phát hiện ra hạt nhân nguyên tử.
 Học sinh: Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: GV và HS đọc phần vào bài, đăït vấn đề: Nguyên tử có chia nhỏ được nữa không?
GV hỏi: Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt như thế nào?
 HS trả lời (như đã học ở lớp 8)
Hoạt động 2: Sự tìm ra electron
GV dùng sơ đồTN tìm ra âm cực và gợi ý từ hiện tượng TN, cho HS trả lời các tính chất của tia âm cực.
GV đăït vấn đề: Ngtử có chứa phần mang điện tích dương không?
Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
° GV dùng sơ đồ TN chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử:TN bắn phá lá vàng của Rutherford.
GV đăït vấn đề: Tại sao tia α lại có nhiều hướng đi như vậy? 
Gợi ý để HS rút ra nhận xét: Nguyên tử chứa phần mang điện dương, có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử (đó là hạt nhân). Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
°GV mô tả TN tìm ra proton và nơtron.
HS nhắc lại cấu tạo nguyên tử và ghi bài.
Hoạt động 5:Kích thước nguyên tử, các hạt trong nguyên tử.
°GV yêu cầu HS dùng SGK trảê lời câu hỏi kích thước nguyên tử, có cái nhìn so sánh kích thước của các hạt.
°GV đưa ra đơn vị khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 6:Điện tích các hạt trong nguyên tử.
°GV yêu cầu HS dùng SGK trảê lời câu hỏi điện tích của các hatï trong nguyên tử.
Hoạt động 7: Củng cố bài
Bảng bên.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
 - Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm các hạt 
 proton (p) và nơtron (n).
Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Số p = số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = số e
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1- Kích thước : Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu:
dnguyên tử = 10-10 m ( 10 -1 nm hay 10-8 cm hay Ao)
dhạt nhân = 10-5 nm
1nm = m = 10Ao, 1Ao = 10-10 m = 10-8 cm
a) Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053 nm
b) Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-5 nm
c) Đường kính của electron, proton còn nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 10-8 nm), electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
2- Đơn vị khối lượng nguyên tử: u hay đvC
 1u = khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị Cacbon (12) 
 1 u = 1,67.kg.
* Khối lượng, điện tích các hạt trong nguyên tử (SGK)
 Hạt
Khối lượng
Điện tích
Electron (e)
9,1.10-31
 kg 
0,00055u
qe = -1,6.10 -19 C = - eo = 1-
Proton (p)
1,67.10-27 kg
1u
 qp = +1,6. 10-19 C = + eo = 1+
Nơtron (n)
1,67.10-27 kg
1u
 qn = 0
Điện tích đơn vị: eo = 1,6. C
V. DẶN DÒ
 - Làm bài tập 1,  5 trang số 7, 8 / SGK 
(Nếu có thời gian , GV cùng HS giải các BT 1B, 2D, 3C; còn lại HS về nhà làm:BT4 ĐS là 1/1836, 1/1839. BT5 ĐS là 10,48 g/cm3 và 3,22.1015 g/cm3 )
 ... õm to, ống 2 vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống 1)
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.
IV.Báo cáo kết quả thực hành (theo mẫu):
Lớp:	 	BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Nhóm:	Bài thực hành số 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
STT:	 
1. Đánh giá của giáo viên:
Điểm
Nhận xét của giáo viên
2. Báo cáo của học viên:
STT
Thí nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng –giải thích
Phương trình phản ứng
1
Aûnh hưởng của nồng độ 
đến tốc độ phản ứng.
-Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
 +Oáng 1: 3ml dd HCl 18% 
 +Oáng 2: 3ml dd HCl 6%
-Bước 2:cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt kẽm 
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2
Aûnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
 + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
 + ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-Bước 2: đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi ,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm.
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
3
Aûnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
 + ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
 + ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-Bước 2:cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống 2 vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống 1)
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
 HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học. HS hiểu cân bằng hóa học là một cân động 
2.Về kĩ năng: 
HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng và ứng dụng giải thích một số quá trình sản xuất trong thực tế ( sản xuất amoniac, oxi hóa SO2,)
II.Phương pháp giảng dạy :
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.
III.Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị thí nghiệm hình 7.5 trong SGK
IV.Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào?
V.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy -trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HV hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HV tập phân tích số liệu thu được từ thực nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau:
 H2 (k) + I2 (k) 2 HI(k) 
t =0 	0,500	0,500 0 mol
t0 0,393 0,397 0,786 mol
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol
GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4)
-lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
-Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2,I2 , vn tăng 
Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân bằng .
HV dựa vào SGK định nghĩa phản ứng thế nào là cân bằng hóa học 
HV nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là cân bằng động?
-GV lưu ý HV các chất có trong hệ cân bằng 
Hoạt động 3:
GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk
GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO2 và N2O5 .
 2NO2 (k) N2O4 (k)
 (nâu đỏ) (không màu)
-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc ở 2 bên ống nghiệm ,HV cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO2 hay N2O4 ? 
-GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4]tăng thêm so ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ 
-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân bằng.
-HV dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?
Hoạt động 4:
GV củng cố :
-Cân bằng hóa học là gì ?
-Tại sao nói cân bằng hóa học là cân bằng động?
-Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng ?
Hoạt động 5:
GV đàm thoại dẫn dắt HV theo hệ thống câu hỏi:
-Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn vn ? nồng độ các chất có thay đổi nữa hay không?
-khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng? 
HV + vt = vn ,[chất ] không thay đổi
 + vt tăng.
GV bổ sung: cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới được thiết lập ,nồng độ các chất khác so với cân bằng cũ .
-Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ?
HV làm giảm [CO2]
-GV ,em hãy nhận xét trong phản ứng thuận nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch chuyển về phía nào?
Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2
HV dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh hưởng của nồng độ.
Hoạt động 6:
GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất
Hoạt động 7:
GVø đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ.
Hoạt động 8:
GV : em hãy nêu điểm giống nhau của chiều chuyển dịch CBHH khi có một yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất )tác động đến pư thuận nghịch.
HV nêu nguyên lí .
GV trình bày theo sgk
Hoạt động 9: 
GV đặt câu hỏi đàm thoại cùng HV
GV có thể lấy thêm ví dụ minh hoạ 
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k)
 H < 0
I Phản ứng một chiều pư thuận nghịch và cân bằng hóa học :
MnO2 , t0
1 Phản ứng một chiều :là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều tử trái sang phải 
 Vd:2KClO3 2KCl + 3O2
2.Phản ứng thuận nghịch :là nhũng phản ứng trong cùng đk xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau.
(1)
(2)
Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO
 (1) phản ứng thuận 
 (2) phản ứng nghịch.
3 Cân bằng hóa học : 
-Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
-CBHH là một cân bằng động.
-Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm 
II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học :
1.Thí nghiệm : sgk
2.Định nghĩa : sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng .
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
1.Aûnh hưởng của nồng độ:
Ví dụ: Xét phản ứng:
 C(r) + CO2 (k) 	2CO( k)
 + khi thêm CO2 -> [CO2] tăng -> vt tăng -> xảy ra phản ứng thuận ( chiều làm giảm [CO2] )
 + khi lấy bớt CO2 -> [CO2] giảm -> vt xảy ra phản ứng nghịch ( chiều làm tăng [CO2])
Vậy : khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. 
Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ.
2.Aûnh hưởng của áp suất :
Ví dụ: Xét phản ứng:
 N2O4 (k) 	2NO2 (k)
-Nhận xét phản ứng: 
 +Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng thuận làm tăng áp suất .
 +Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng nghịch làm giảm áp suất.
-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:
 + khi tăng p chung -> số mol NO2 giảm , số mol N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ )
 + Khi giảm p chung -> số mol NO2 tăng , số mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm tăng áp suất )
Vậy :Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó
*Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
 Ví dụ: H2(k) + I2(k) 	2HI (k)
3.Aûnh hưởng của nhiệt độ:
.*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:
 -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để tạo sản phẩm .kí hiệu H > 0.
 -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí hiệu H < 0.
*Ví dụ: Xét phản ứng: 
 N2O4 (k) 2NO2 (k)	H = +58kJ
 (không màu ) (nâu đỏ)
 -Nhận xét: 
 +Phản ứng thuận thu nhiệt vì H =+58kJ >0 
 +Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì H =-58kJ < 0 
-Aûnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học:
 +Khi đun nóng hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên =>phản ứng xảy ra theo chiều thuận nghĩa là chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độphản ứng)
 +Khi làm lạnh hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần =>phản ứng xảy ra theo chiều nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ phản ứng).
*Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm tác dụng giảm nhiệt độ)
Kết luận:Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất , nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
4.Vai trò của xúc tác: 
 Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học ,nó chỉ làm cho cân bằng được thiết lập nhanh hơn
IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học.
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )
 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) H < 0 
Giải:
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
 + dư không khí ( dư oxi)
 + nhiệt độ khá cao 4500/C 
 + xúc tác V2O5
Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao?
 N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k) H < 0
Giải:
 Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
 + áp suất cao
 + nhiệt độ thích hợp
 + xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O 
V.Củng cố :
	-Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học ?
-Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào nguyên lí nào? Phát biểu nguyên lí đó .
VI.Dặn dò và BTVN:
-Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (bài 38)
-Làm các bài tập 1->8 trang 162,163 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 10.doc