Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 1 - Lê Duy Thanh

 Phong cách Hồ Chí Minh

 - Lê Anh Trà -

A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này, học sinh có được:

1.Kiến thức: - Một số biểu hiện của p/c HCM trong đs và trong sinh hoạt. ý nghĩa của p/c

HCM trong việc giữ gỡn bản sắc VHDT

 - Nắm được đặc điểm văn NLXH

2.Kĩ năng: Nắm bắt ND VBND thuộc chủ đề hội nhập với TG bảo vệ bản sắc VHDT

-Vận dụng các bpnt trong viết văn bản về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực VH, lối sống

3.Thái độ:- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn

luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

 - Cuốn sách “Bác Hồ kính yêu”

 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

C. Tiến trình các hoạt động

1-Ôn định tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc Người đăng honghoa45 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn khối 9 - Tuần 1 - Lê Duy Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tuần 1 Tiết 1, 2 
 Phong cách Hồ Chí Minh 
 - Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này, học sinh có được:
1.Kiến thức: - Một số biểu hiện của p/c HCM trong đs và trong sinh hoạt. ý nghĩa của p/c 
HCM trong việc giữ gỡn bản sắc VHDT
 - Nắm được đặc điểm văn NLXH
2.Kĩ năng: Nắm bắt ND VBND thuộc chủ đề hội nhập với TG bảo vệ bản sắc VHDT
-Vận dụng cỏc bpnt trong viết văn bản về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực VH, lối sống
3.Thỏi độ:- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn 
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:	
 - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
 - Cuốn sách “Bác Hồ kính yêu”
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình các hoạt động
1-Ôn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
* Hoạt động 1(1p)
 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Bác Hồ của chúng ta không những là 
nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công 
nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách
HCM.	 ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ 
hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách
 sống và làm việc của Bác. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ 2 ( 10p)
I. Tìm hiểu chung
H: Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà ?
Hoạt động cá nhân. 
-> Giới thiệu về tác giả
1. Tác giả: Lê Anh Trà
H: Hãy nêu cách đọc văn bản ?
-> Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
2. Tác phẩm :
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc -> nhận xét.
H: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10 ?
-> Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn
Nội dung
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
- Phát biểu.
- Trích trong “Hồ Chí Minh, và văn hoỏ VN”.
VB được viết theo thể loại nào?
.-hs trả lời
-Thuộc văn bản nhật dụng
?PTBĐ chính của vb?
-PTBĐ: tự sự + nghị luận
H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
- Theo dõi sgk -> phát hiện 
- P1 ( Từ đầu ...” rất hiện đại” ) : Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong lối sống HCM.
- Bố cục: 2 đoạn
* Hoạt động3: (60 p)
II. Đọc –hiểu văn bản.
?Thế nào là “cđ đầy truân chuyên”?
?Dựa vào những hiểu biết cđ hoạt động của Bác, em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người?
-hs giải nghĩa
-1 em phát biểu-em khác bổ sung (Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng, sang các nước P,Đ,Thái Lan...làm đủ mọi nghề, đến Liên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin...)
H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
-Phát hiện ( dựa vào sgk) 
- Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
H: Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm những gì?
- Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
H: Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của nhân loại ?
- Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc.
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc dân tộcTrở thành một nhân cách Việt Nam
H: Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác? 
?Nhận xét nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn này?
- Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá HCM.
- Dùng NT )( kết hợp kể với lời bình
H: Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ? 
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
-Thảo luận -> phát biểu
-Dùng NT )( kết hợp kể với lời bình -> HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ?
- Phát biểu nội dung chính
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
H: ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch HCM có lối sống như thế nào?
? Em có nhận xét gì về lối sống ấy của Người?
- Suy nghĩ ,thảo luận theo nhóm -> trả lời.
- Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn...
- Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
-Nơi ở, nơi làm việc: đơn sơ
- Trang phục: giản dị
GV: yêu cầu hs treo tranh sưu tầm về nơi ở,nơi làm việc của Bác-gv đưa ra tranh về khu nhà sàn-Phủ Chủ Tịch (Hà Nội)
- Tư trang: vài chiếc va li con.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối cháo hoa
-cả lớp quan sát-nhận xét
- Ăn uống: Đạm bạc
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về lối sống của Bác ? Tác dụng ?
- Nghệ thuật: đối lập -làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
- Nghệ thuật đối lập -làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống của Bác.-> Giản dị và thanh cao.
H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao ?
-hs bình
-> Đây không phải lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải tự thần thánh hoá làm cho khác người - Đây là lối sống có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
-Sống có văn hoá
H: Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của Bác ? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
GV:Kể câu chuyện có một vị khách nước ngoài khi vào Phủ CT gặp Bác tưởng là người làm vườn
-“Đức tính giản dị của Bác Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức cảnh Pác Bó”...
-1,2 hs kể những câu chuyện em biết
-hs nghe
H: ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền triết ?
- Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM.
* Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
-hs nghe
* Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
HĐ 4 (10 P)
H: Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy nêu nội dung v/b ?
- HS Nhận xét khái quát.
-> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
III/Tổng kết
H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM ?
-HS nêu
+ Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập
+Lựa chọn chi tiết tiêu biểu
+Biện pháp so sánh :Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa...
H: Trong cuộc sống hiện đại, VH trong thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ.
H: Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH ?
Gọi 1 em đọc nội dung ghi nhớ sgk T8 
HS tự bộc lộ.
-1 em đọc
* Ghi nhớ: sgk/8
HĐ 5: (7P) 4. Củng cố
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ( bảng phụ )
* Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B. Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
C. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng phép nói quá.
B.Sử dụng phép đối lập. D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 
 - Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện về Bác. Tìm hiểu nghĩa từ HV trong bài
 -Các em có thể có điều kiện vào thăm Nhà sàn Bác Hồ trong Thị xã Nghĩa Lộ của chúng ta
 - Chuẩn bị tiết “ Các phương châm hội thoại” : tìm hiểu VD – sgk.
 *********************************************************
 Ngày soạn : Ngày giảng : 
Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt: 
Học xong bài này, học sinh có được:
1.Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
2.Kĩ năng: -Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PC về lượng và phương châm 
về chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- Biết vận dụng những phương châm này trong tình huống giao tiếp
3.Thỏi độ: Có ý thức sử dụng các PCHT trong giao tiếp. Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đọc kĩ những lưu ý sgv, giấy A4
 -Các mẫu khác trong sách bài tập trắc nghiệm
	- Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu
C. Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động: (5p)
1- Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:	
?Thế nào là hành động nói? Thế nào là lượt lời trong hội thoại?
* Kể lại chuyện “Lợn cưới, áo mới” ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội 
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần 
nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15p)
I. Phương châm về lượng.
- GV: treo bảng phụ.
- Đọc ví dụ.
H: Hãy giải thích nghĩa của từ “bơi” (trong văn cảnh ) ?
-> Suy nghĩ -> trả lời.
H: Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết không ? Vì sao ?
- Câu trả lời không mang lại nội dung An muốn biết vì trong nghĩa của từ “bơi” đã có “ở dưới nước”. 
H: Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào?
- Nói rõ địa điểm cụ thể
H: Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp?
- Rút ra nhận xét.
- Cần nói rõ nội dung, không nên ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
*Y/c HS đọc vd2
- Đọc ví dụ 2.
H: Vì sao truyện lại gây cười? 
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói..
H: Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào?
- Anh có “lợn cưới”: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
- Anh có “áo mới”: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
H: Từ câu chuyện cười em hãy cho biết khi giao tiếp ta cần tuân thủ yêu cầu gì?
- Nhận xét
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
H: Từ hai tình huống giao tiếp trên em rút ra nhận xét gì? 
- Khái quát lại bài học.
* Y/c hs đọc ghi nhớ
- Đọc .
* Ghi nhớ: sgk / 9.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 9.
* Vận dụng ph/châm về lượng phân tích lỗi (làm miệng).
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”.
II. Phương châm về chất.
* Treo ví dụ (bảng phụ). 
- HS đọc ví dụ.
H: Truyện “Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác.
H: “Nói khoác” là nói như thế nào?
- Nói không đúng sự thật.
H: Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- HS rút ra nhận xét .
- Đừng nói những điều mình không tin là đúng sự thật ... g Việt
A.Mục tiêu cần đạt:
HS có được: 
1.Kiến thức:
- Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp.
2.Kĩ năng: 
 -Ôn lại và khắc sâu kiến thức cơ bản về phần văn thơ hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật đã học ở kì I
 -Kĩ năng làm bài kiểm tra,kĩ năng sửa chữa lỗi 
3. Thỏi độ:- ý thức học tập bài
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi,nhận xét bài làm của mình
C.Tiến trình bàI dạy:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp trong bài 
3.Bài mới: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học:
Gv đọc lại nội dung,cấu tạo của đề bài
GV trả bài cho hs-hs xem lại bài của mình
GV nêu ra những nhận xét chung về bài làm của hs-ưu điểm,nhược điểm
(HS nghe)
Gv đưa ra đáp án biểu điểm
HS đối chiếu đáp án ->sửa sai trong vở
Ghi lại dàn ý câu 7
GV GV trả bài cho hs-hs xem lại bài của mình
GV nêu ra những nhận xét chung về bài làm của hs-ưu điểm,nhược điểm
Gv đưa ra đáp án biểu điểm
HS đối chiếu đáp án ->sửa sai trong bài bằng bút chì
Ghi lại dàn ý câu 5,6,7
I/ Trả bài kiểm tra văn.
1/ Trả bàI:
2/Nhận xét chung:
*ưu điểm:
*Nội dung-Phần trắc nghiệm đa số học sinh làm đúng đáp án(80%)
-- Phần tự luận:Tập trung làm bài,hiểu đề,có nhiều tiến bộ so với bài trước
Câu 6:Nhiều bài đã có kỹ năng tóm tắt 1 văn bản,nhưng cũng còn có bài tóm tắt dài dòng(quá 10 dòng)còn đưa lời bình vào phần tóm tắt hoặc chi tiết phụ
Câu 7:- Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rõ ràng,đã có bố cục 3 phần nhưng chưa rõ ràng ,các lập luận đưa ra chưa có sức thuyết phục
-Phần kết đa số các bài đã có liên hệ thực tế,rút ra bài học cho bản thân
*Hình thức: -Đa số bài Sạch sẽ và trình bày khoa học hợp lý 
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.
 3-Đáp án,biểu điểm
A.Trắc nghiệm(2 đ)
C õu 1:B
Cõu 2:A
Câu 3;B
Câu 4:C
Câu 5:1-c, 2-a, 3-đ, 4-d, 5-b
B/Tự luận:(8đ)
Cõu 6(3đ) - Túm tắt truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân trong khoảng 10 dòng:-Nội dung:Tóm tắt được những ND chính của t/p(1,5đ)
 -Hình thức:Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự(khoảng 10 dòng)đoạn văn viết liền mạch,ý lưu loát,không mắc lỗi diễn đạt dùng từ.
Câu 7(5 đ):Y/C:Bài viết đủ bố cục 3 phần
 -Diễn đạt tốt ,chữ viết ít mắc lỗi chính tả
Dàn bài:+/Mở bài:Giới thiệu ngắn gọn về t/p,nhân vật chính anh thanh niên(1đ)
 +/Thân bài:Phân tích các đặc điểm,phẩm chất của nv(3đ)
 -Say mê nghề nghiệp,có tinh thần trách nhiệm
 -Vượt lên hoàn cảnh để sống có ích cho đời
 -Khao khát học hỏi,giàu lý tưởng
 -Khiêm tốn tế nhị ...
 +/Kết bài(1đ)
 -Liên hệ bản thân đến lớp thế hệ trẻ 
 -Cảm nghĩ của mình
4/Tổng hợp điểm
 Điểm K,G: 
 Điểm TB:
 Điểm Y: 4
 Điểm kém:
II/ Trả bàI kiểm tra tiếng việt
1/ Trả bàI:
2/Nhận xét chung:
*ưu điểm:Bài kiểm tra gồm 4 câu trắc nghiệm
,có đa số các bài làm đung câu1,2,4
-Bài làm tương đối sạch sẽ
--- Phần tự luận:câu 5:nhiều em hiểu đề,xác định được từ láy và giá trị sử dụng
Câu 6:Đặt đúng PCHT có tuân thủ PC lịch sự
*Hạn chế:1 số bài còn khoanh vào nhiều đáp án,gạch xoá bài bẩn.Câu 3 chưa đọc kỹ y/c
-Phần tự luận đặt ra tình huống dài dòng,thừa 
 3-Đáp án,biểu điểm
A.Trắc nghiệm(2 đ)
C õu 1:D
Cõu 2:A
Câu 3:A
Câu 4:1-d,2-c,3-a,4-e,5-b
B/Tự luận:(8đ)
5 - Những từ lỏy : “ Nao nao, nho nhỏ, số số, rầu rầu” trong đoạn thơ vừa tả hỡnh dỏng của sự vật vừa thể hiện tõm trạng con người : Buồn ( 3 điểm ) 
6-Đặt đúng cuộc hội thoại có tuân thủ PC lịch sự (3d)
VD: Cháu ăn cơm chưa?
 Dạ thưa bác cháu ăn rồi ạ.
7 - Trong đoạn trớch này lời dẫn trực tiếp được bỏo trước bằng từ “rằng”và đặt trong dấu ngoặc kộp
- Đú là cỏch xưng hụ của bà mối - người chuyờn nghề mối lỏi : Đưa đẩy, vũng vo, nhỳn nhường : “Đáng giá nghìn vàng...
	- Cỏch xưng hụ núi năng của Mó Giỏm Sinh là cỏch núi vừa trịch thượng, vụ lễ ( trả lời cộc lốc ) , vừa lươn lẹo khi mặc cả : Rằng : " Mua ngọc ...cho tường ? " ( 2điểm ) 
4/Tổng hợp điểm
 Điểm K,G: 6
 Điểm TB: 30
 Điểm Y: 4
 Điểm kém:
4/ Củng cố 
-GV đọc 1 số tình huống hay
-Đọc 1 số đoạn văn hay
-Gọi điểm vào sổ
5/ Dặn dò
-Về nhà tự chữa bài
- ôn tập bài cũ học kỳ I chuẩn bị cho học kỳ II
-Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ
 *********************************************************
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 88,89: Tập làm thơ tám chữ
A.Mục tiêu bàI học:
1.Kiến thức:
- - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
2.Kĩ năng: 
-- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết tiếp những câu thơ vào bài thơ cho trước
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp 
3. Thỏi độ:- ý thức học tập bài
-Rốn luyện tớnh sỏng tạo
B.Chuẩn bị: 
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
- Trò: Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chương trình
C.Tiến trình bàI dạy:
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54
?Hãy nhắc lại các cách nhận diện thể thơ 8 chữ?
GV đưa mẫu trên bảng phụ
-Mỗi dòng 8 chữ
-Vần chân:Theo từng cặp khuôn vần
 Gián cách từng cặp
-Cách ngắt nhịp đa dạng ,linh hoạt
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
“ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
Cảnh cơ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
Thư sán lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc hai đoạn thơ.
? Nêu nhận xét của em về: cách ngắt nhịp, cách gieo vần trong thơ 8 chữ
Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
 (Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vườn im,/ hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
 (Tiếng gió- Xuân Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yếu và phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ
GV nêu yêu cầu
1.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
2.Viết thêm một câu: 
HS luyện tập theo đoạn thơ mẫu GV cho
GV ghi lại những câu do hs sáng tác
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Mà sông xa vẫn chảy..
 - Bởi đời tôi cũng đang chảy
 - Sao thời gian cũng chảy.
 (Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào chưa thể gọi mùa xuân)
 - Chợt quen nhau chưa thể gọi
 - Mẫt cành hoa đâu đã gọi đóa hồng)
*Gợi ý: Có thể chọn
 - Những trái chín có từ ngày (thơ bé)
 - Ai hát tặng ai để nhớ.
 - Tôi thẫn thờ nắm cành táo
GV nêu đề bài: tự chọn
- Trình bày theo nhóm; nhóm chọn bài – bổ sung hoàn thiện 1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có 2 khổ thơ
-> cử người trình bày
- HS trong lớp chú ý nhận xét
GV đọc một số bài thơ tự làm -> cho HS làm tiếp thành bài -> đặt tiêu đề cho bài thơ..
GV đọc một số bài tham khảo
Cho hs nhận xét vần nhịp những bài vừa làm
-HS suy nghĩ viết thêm câu thơ để hoàn thiện khổ thơ -> trình bày
- Chọn một bài hay bình nội dung
a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc 
 Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
 Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
 ..
 (Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
b) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ
 Như người yêu khác hẳn với tình nhân
 Biển dù nhỏ không phải là ảo mộng 
 ..
 (Vô đề – Nguyễn Công Trứ)
*
c) Có lẽ nào để tuột khỏi tay em 
 Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
 Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
 .
 (Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
 (Có một đêm nh thế mùa xuân – Hoàng Thế Sinh)
III/Tập làm thơ
1.Đề tài: Tự chọn trong cuộc sống- tình cảm
a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trước lớp
Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ
+ Bình bài thơ
c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài 
 *Nhớ bạn
 Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời 
 Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
 Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
 Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
 *Nhớ trường
 Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
 Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh mông
 Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
 Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
 Con cảm ơn thầy
Con cảm ơn thầy bài học hụm nay
Cho con hiểu niềm tin và lẽ sống
Con người ta luụn phải biết hi vọng
Và vươn lờn tỡm hạnh phỳc ngày mai
Con phải bước trờn những quóng đường dài
Đầy chụng gai lắm bụi đường vất vả 
Hóy cố lờn khụng được để vấp ngó
Nung nấu tõm hồn quyết thắng gian nan
Những kiến thức luụn rộng mở thờnh thang
Con vững bước theo con đường đó chọn
Vững niềm tin TQ đang đún chờ
Cho con bay vào với những ước mơ
Con cảm ơn thầy bài học ấu thơ
Cho con hiểu cuộc đời là lẽ sống
 -24/10/2009- Tặng bạn
4 Củng cố 
- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ
- Nhận xét giờ thực hành cuả HS
5/ Dặn dò 
- Về nhà: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.
 *********************************************************
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 90: Trả bàI kiểm tra học kì I
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- + Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo
2.Kĩ năng: 
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm 
3. Thỏi độ:- ý thức học tập bài
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đề bài, đáp án
 Chấm chữa bài chính xác 
- Trò: Tự chữa bài, rút kinh nghiệm
C.Tiến trình bài dạy:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra: không
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
GV nhắc lại nội dung cấu tạo đề bài
Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
GV nêu đáp án biểu điểm từng câu
GV nêu nhận xét về nội dung
ưu và nhược điểm cụ thể
 (Lưu ý : chỉ qua kết quả chung đi chấm chung tại phòng GD)
Nhận xét về diễn đạt
I.Đề bài: Tiết 82,83
II.Yêu cầu
1.Nội dung:
-Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi
-Yêu cầu câu 1,2 trả lời ngắn gọn,câu 3 viết bài văn có bố cục 3 phần
2.Hình thức
-Viết đúng chính tả,diễn đạt câu cú lô -gic
-Bài viết sạch sẽ,không tẩy xoá
III.Đáp án chấm bài
III/Nhận xét và sửa chữa
1/ Nội dung
*Ưu điểm:- Đa số đã hiểu yêu cầu của đề,xác định rõ hình thức cấu tạo của đề :cả 3 câu tự luận
-Xác định đúng trọng tâm câu hỏi tiếng Việt,văn bản
-Câu 3 nhiều em hiểu đề,xác định đúng thể loại
-Bài văn có bố cục 3 phần
*Nhược điểm:
-Nhiều bài viết còn sơ sài ,diễn đạt lan man
-Chưa đưa các yếu tố miêu tả vào bài linh hoạt,nhiều bài sa vào văn miêu tả nhiều
2/Diễn đạt:
-Tình trạng viết hoa bừa bãi,sai chính tả,chữ quá xấu 
-Bài viết còn bẩn,câu cú diễn đạt lủng củng
4: Củng cố 
 Gv cho hs đọc mẫu bài văn hay
 -Đọc bài điểm yếu-chỉ ra lỗi –nguyên nhân?
 5/ Dặn dò
-Về nhà ôn tập các bài đã học ở kì I.
-Chuẩn bị bài mới
 **********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 9 ki Ico anh chuan KTKNDUY THANH.doc