Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 10

Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 10

A. Mức độ cần đạt:

 Nắm vững nội dung, nghệ thuật các tác phẩm truyện, Thơ trung đại đã học trong chương trình lớp 9.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 1. Kiến Thức:

 Hệ thống hoá vững chắc kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, nội dung, nghệ thuật và những tác phẩm tiêu biểu.

 2. Kĩ năng:

 - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày dưới những hình thức khác nhau.

 - Học sinh tự đánh giá kết quả học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức truyện trung đại.

3. Thái độ: nghiêm túc, tự giác khi ôn luyện.

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần dạy 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10	Ngày soạn: 08.10.’10
TIẾT 46	Ngày dạy: 11.10.’10
 ÔN TẬP KIỂM TRA 
 TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. Mức độ cần đạt: 
 Nắm vững nội dung, nghệ thuật các tác phẩm truyện, Thơ trung đại đã học trong chương trình lớp 9.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 1. Kiến Thức:
 Hệ thống hoá vững chắc kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, nội dung, nghệ thuật và những tác phẩm tiêu biểu.
 2. Kĩ năng: 
 - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày dưới những hình thức khác nhau.
 - Học sinh tự đánh giá kết quả học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các kiến thức truyện trung đại.
3. Thái độ: nghiêm túc, tự giác khi ôn luyện.
C. Phương pháp: 
 Vấn đáp.
 D .Tiến trình dạy học
1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1:
 I. Hệ thống hoá kiến thức.
GV : yêu cầu học sinh điền thông tin vào bảng hệ thống cho sẵn.
Hs : thực hiện.
1
Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài(Hoàng Lê nhất thống chí)
Ngô gia văn phái: Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du, Ngô Thì Nhậm,(thế kỉ 18), Nguyễn Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch
Hình ảnh anh hùng dân tộc Quang Trung Nguyễn Huệ với chiến công thần tốc vĩ đại đại phá quân thanh mùa xuân 1789, sự thảm hại của quân tướng Tôn Sĩ Nghị và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân
Tiểu thuyêt lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán;cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói
2
Truyện Kiều
Nguyễn Du(thế kỉ 18 – 19)
Cuộc đời và tính cách Nguyễn Du, vai trò và vị trí của ông trong lịch sử văn học Việt Nam
Giới thiệu tác gia, tác phẩm. Truyên thơ Nôm lục bát
Tóm tắt nội dung cốt truyện, sơ lược giá trị nội dung và nghệ thuật.
3
Chị em Thuý Kiều(Truyện Kiều)
Nguyễn Du(thế kỉ 18 – 19)
Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, vẻ đẹp toàn bích cảu những thiếu nữ phong kiến là một trong những biểu hiện của cảm hứng nhân văn
Nghệ thuật ước lệ cổ điển, lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp con người, so sánh đối chiếu truyện thơ Nôm
4
Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều)
Nguyễn Du(thế kỉ 18 – 19)
Bức tranh tuyệt vời tươi đẹp, trong sáng về cảnh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân
tả cảnh thiên nhiên, từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình.
5
Kiều ở lầu Ngưng Bích (Truyện Kiều)
Nguyễn Du(thế kỉ 18 – 19)
Tấm lòng thuỷ chung, nhân hậu rất đáng thương, đáng trân trọng của Thuý Kiều
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình tuyệt bút
6
Mã Giám Sinh mua Kiều (Truyện Kiều)
Nguyễn Du(thế kỉ 18 – 19)
Vạch trần mánh khoé và bản chất con buôn ti tiện, lừa bịp cuả Mã Giám Sinh, hoàn cảnh đáng thương của Thuý Kiều trong cơn gia biến. Tố cáo xã hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người
Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả chân dung hiện thực sắc sảo(chân dung nhân vật Mã Giám Sinh)
7
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga(Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu(thế kỉ 19)
Vài nét cuộc đời, sự nghiệp và vai trò của Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học Việt Nam; tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên; khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả, khắc họa những phẩm chất đẹp đẽ của Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Truyện thơ Nôm;
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả rất giản dị, mộc mạc, giàu màu sắc Nam Bộ
8
Lục Vân Tiêngặp nạn
Nguyễn Đình Chiểu(thế kỉ 19)
Sự đối lập giữa thiện và ác, giưũa nhân cách cao cả và những toan tính tháp hèn, thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả đối với nhân dân lao động
Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với tả nhân vật qua hành động, ngôn ngữ; lời thơ giàu cảm xúc, bình dị, dân dã, giàu màu sắc Nam Bộ
 II. Phân tích bi kịch và vẻ đẹp của người phụ nữ qua chuyện người con gái Nam Xương và Truyện Kiều (các đoạn trích và bài đọc thêm)
 Số phận bi kịch
Vẻ đẹp
Đau khổ, bất hạnh, oan khuất; tài hoa bạc mệnh, hồng nhan đa truân:
- Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình nuôi gài dạy trẻ; bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn không thể đoàn tụ với chồng con(Nàng Vũ Thị Thiết)
- Số phận của nàng Vương Thuý Kiều
Bi kịch tình yêu, mối tình đàu tan vỡ; phải bán mình chuộc cha; thanh lâu hai lượt thanh y hai lần, hai lần tự tử, hai lần đi tu, hai lần phải vào lầu xanh, hai lần làm con ở,quyền sống và quỳên hạnh phúc bị cướp đoạt nhiều lần.
Tài sắc vẹn toàn, chung thuỷ son sắt, (Vũ Thị Thiết); hiếu thảo, nhân hậu, bao dung, khát vọng tự do công lí và chính nghĩa(Thuý Kiều
* HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn tự học.
 - Về nhà ôn tập những nội dung đã ôn trên lớp, chuẩn bị bài tốt cho tiết kiểm tra.
 - Đọc trước bài : “ Đồng chí”
E. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
TUẦN : 10	 Ngày soạn: 08.10.’10
TIẾT: 47	 Ngày dạy: 11.10.’10
 Văn bản: 
ĐỒNG CHÍ
 Chính Hữu
A. Mức độ cần đạt: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ.
 - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật trong bài thơ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Hiểu biết về hiện thực những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
 - Cảm nhận được tình cảm keo sơn và lí tưởng làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
 - Đặc điểm của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc diễn cảm bài thơ.
 - Cảm nhận được mạch cảm xúc trong bài thơ.
 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
 3. Thái độ: nghiêm túc, tự giác khi ôn luyện.
C. Phương pháp: 
 Thuyết trình, thảo luận. 
D .Tiến trình dạy học
1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng đoạn trích: “ Lục Vân Tiên gặp nạn”
 3. Bài mới:
 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp đầy gian khổ, khó khăn đã xuất hiện biết bao những tấm gương dũng cảm ngoan cường, sẵn sàng hi sinh để giành tự do cho Tổ quốc. Họ không chỉ sống đẹp ngoài đời mà đã trở thành hình tượng văn chương đầy cảm xúc, trong đó có anh bộ đội cụ Hồ và tình cảm đồng chí cao đẹp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung.
Gv : giới thiệu chung về tác phẩm, yêu cầu hs tìm hiểu phần chú thích.
Hs : thực hiện.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản.
Gv: hướng dẫn giọng đọc, hs đọc
? Bố cục của bài thơ?
? Tìm đại ý của bài thơ.
Hs : thảo luận (3’) trình bày
Gv : Định hướng
 Tìm hiểu chi tiết văn bản.
Gv : yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 của bài thơ.6 dòng thơ đầu của bài thơ được xem là sự lí giải về cơ sở đồng chí. 
? Cơ sở của tình đồng chí bắt nguồn từ đâu? ? Điều kiện để họ gặp gỡ với nhau để trở thành đồng chí?
Hs: phát biểu.
Gv : phân tích.
?Nhận xét về dòng thơ thứ 7 của bài thơ.
Hs: phát hiện, trình bày.
 Tạo một nốt nhấn, như một phát hiện, một lời khẳng định, bản lề gắn kết
Hs đọc đoạn 2 của bài thơ.
? Tìm những chi tiết biểu hiện tình đồng chí. Trong chiến trường họ đã chia sẽ với nhau những gì?
Hs : dựa sgk tìm , trả lời.
Gv: Liên hệ bài thơ Tây Tiến-Quang Dũng
? Trong gian khổ càng làm cho tình đồng chí giữa những người lính như thế nào? Biểu hiện qua hành động gì?
HS : Phát biểu. 
Gv: chốt Cái bắt tay thể hiện tình đồng chí keo sơn thắm thiết,thương nhau họ truyền cho nhau sức mạnh và ý chí bằng cái bắt tay thật giản dị
Gv: đọc 3 câu thơ cuối.
Phân tích.
? Theo em hình ảnh cuối bài thơ là hiện thực hay lãng mạn?
? Hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu?
? Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp?
Bình dị, chất phác, chân thật
Hs: Trả lời
 Hướng dẫn tổng kết.
? Nêu nội dung-nghệ thuật bài thơ? 
? Bài thơ ca ngợi ai? Điều gì?
Hs : dựa vào bài giảng, nội dung phần ghi nhớ trả lời.
Gv : chốt.
*HOẠT ĐỘNG 3: 
Gv: hướng dãn học sinh thực hiện các công việc ở nhà.
Hs: lắng nghe, ghi chép
I. GIỚI THIỆU CHUNG: 
1. Tác giả: 
Chính Hữu sinh năm 1926 – quê ở Can Lộc – Hà Tĩnh, là một nhà thơ quân đội. Thơ chủ yếu viết về người lính và chiến tranh.
2. Tác phẩm:
 Bài “Đồng chí” được viết đầu năm 1948 (sau chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 Chính Hữu đã tham gia và bị thương phải nằm điều trị), trích trong tập “Đầu súng trăng treo”.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2.Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: 3 phần
b. Đại ý: bài thơ là kết quả của những trải nghiệm thực và tình cảm tha thiết sâu sắc của tác giả đối với tình đồng chí, đồng đội của mình.
c. Phân tích.
c1. Cơ sở để hình thành nên tình đồng chí 
- Bắt nguồn từ sự tương đồng về cảnh ngộ, về giai cấp: là nông dân có cuộc sống nghèo 
 “nước mặn đồng chua 
 đất cày lên sỏi đá”.
- Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
“Súng bên súng, kỉ”.
=> Họ cùng chung nhiệm vụ và lí tưởng bảo vệ tổ quốc.
 Những người lính dễ thông cảm, hiểu nhau hơn và gắn bó bên nhau thành đôi bạn tri kỉ.
 c2. Những biểu hiện của tình đồng chí
 “ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.”
- Chia sẽ những tâm tư và nỗi nhớ quê nhà , cảm thông sâu xa hoàn cảnh, nỗi lòng của nhau .
 “Tôi với anh..không giày”
- Chi tiết chân thực gợi cảm cho thấy người lính cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn trong cuộc đời người lính ..
 “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
=> Tình cảm gắn bó sâu nặng, sức mạnh của tình cảm giúp những người lính cách mạng vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
 3. Hình ảnh “ đầu sung trăng treo” cuối bài thơ
- Bức tranh đẹp về tình đồng đội, đồng chí.
 “Đầu súng trăng treo”.
=> Hình ảnh gợi nhiều ý nghĩa: gian khổ, ác liệt trong chiến tranh và trong sáng cao đẹp trong tâm hồn người lính; thực tại và mơ mộng, chiến đấu và chất trữ tình; chiến sĩ và thi sĩ – cảm hứng văn học cách mạng.
3. Tổng kết : 
* Ghi nhớ SGK
* Nghệ thuật:
Sử dụng ngôn ngữ bình dị thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
Sử dụng bút pháp tả thực, kết hợp với lãng mạn tạo nên hình ảnh thơ đẹp mang ý nghĩa biểu tượng.
* Ý nghĩa văn bản: 
Ca ngợi tình đồng chí của những người chiến sĩ tron thời kí chống Mĩ cứu nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
Học thuộc lòng bài thơ.
Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ.
Soạn trước bài : Tiểu đội xe không kính.”
E. Rút kinh nghiệm:
..
..
TUẦN 10 	 Ngày soạn: 10.10.’10
TIẾT 48.	 Ngày dạy: 13.10.’10
Văn bản:
BAØI THÔ VEÀ TIEÅU ÑOÄI XE KHOÂNG KÍNH
 Phạm Tiến Duật
A. Mức độ cần đạt: 
 Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người lính lái xe Trường Sơn trong những năm chống Mĩ cứu nước và giọng hóm hỉnh trẻ trung trong bài thơ của tác giả.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Hiểu biết chung về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
 - Đặc điểm thơ của Phạm Tiến Duật giàu chất hiện thực và tràn dầy cảm hứng lãng mạn.
 - Hiện thực cuộc kháng chiến được chống Mĩ được ... ững tác phẩm tiêu biểu.
-KN: Qua bài kiểm tra, đánh giá được kiến thức và năng lực diễn đạt của bản thân.
* Trọng tâm: Truyện Kiều
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: câu hỏi kiểm tra.
Học sinh: ôn kĩ các phần đã học văn học Việt Nam thời trung đại.
C. Tiến trình tổ chức: 
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: (Phát đề)
I. Trắc nghiệm: 6 câu/ 3 điểm.
II. Tự luận:( 2 câu .7 đ)
 * ĐỀ BÀI: 
I. Phần trắc nghiệm: 
 Câu 1: (0.5 điểm) Em hiểu như thế nào về tên tác phẩm “ Truyền Kì Mạn Lục”
a. Những câu chuyện hoang đường. 
b. Ghi chép lại những câu truyện kì lạ
c. Ghi chép lại những câu chuyện kì lạ được lưu truyền.
d. Ghi chép tản mạn nhưng câu chuyện được lưu truyền trong dân gian.
 Câu2:(0.5 điểm) ‘Truyện Cũ Trong Phủ Chúa Trịnh “ được viết theo thể loại nào?
 a. Tiểu thuyết chương hồi b. Tuỳ bút
 c. Truyền kì d. Truyện ngắn.
Câu 3:(0.5 điểm) Đọc hồi thứ 14, “ Hoàng Lê Nhất Thống Chí”, Em thấy vua Quang Trung Nguyễn Huệ là người như thế nào?
 a. Quyết đoán dũng mãnh nhưng không có tài cầm quân. 
 b.Có trí tuệ thông minh nhưng bồng bột.
 c. Một thiên tài quân sự, một anh hùng dân tộc 
 d. Không lắng nghe ý kiến của quần thần.
Câu 4:(0.5 điểm) Dòng nào nói không đúng về Nghệ thuật của "Truyện Kiều"
a. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
b. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
c. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi
d. Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật tài tình
 Câu 5:(0.5 đểm) Đoạn thơ “ Kiều Ở Lầu Ngưng Bích” đã nói lên bao nỗi nhớ và buồn thương của Thuý Kiều . Đó là nỗi buồn thương và nhớ ai?
a. Nhớ về tuổi thơ vui vẻ, hạnh phúc. b. Nhớ quê nhà
c. Nhớ hai em d. Nhớ cha mẹ và Kim Trọng.
 Câu 6:(0.5 điểm) Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga" thể hiện khát vọng gì của tác giả?
a. Có công danh hiển hách b. Cứu người giúp đời. 
c. Trở nên giàu sang phú quý. d. Có tiếng tăm vang dội
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 :(2 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( từ 10 – 12 dòng ) trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 2 : ( 5 điểm ) Phân tích bốn câu thơ đầu đoạn trích « Cảnh Ngày Xuân » Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du Thấy được nét nghệ thuật dùng từ của Nguyễn Du.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
1. Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
đáp án
d
a
c
c
d
a
 2. Phần tự luận :
 Câu1 ( 2 Điểm) Học sinh phải trả lời đầy đủ về cuộc đời và sự nghiệm của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
*Cuộc đời : 
 + Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888) tên thường gọi là Đồ Chiểu
 + Sinh tại quê mẹ ở Gia Định - TP Hồ Chí Minh. Quê cha ở Phong Điền , tỉnh Thừa Thiên Huế.
 + Ông thi đỗ tú tài năm 21 tuổi, 6 năm sau ông bị mù .
 + Không đầu hàng số phận ông về Gia Định dạy học và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân.
 + Khi TD Pháp xâm lược ông tích cực tham gia kháng chiến, Khi cả Nam Kì rơi vào tay giặc, ông về sống tại Ba Tri ( Bến Tre) và không ra làm quan cho giặc Pháp.
*Sự nghiệp : Là nhà thơ lớn của dân tộc, để lại nhiều tác phẩm văn chương có giá trị :
 + Truyền bá đạo lí làm người: Truyện Lục Vân Tiên ( Truyện thơ Nôm) , Dương Tử - Hà Mậu.
 + Ý chí cứu nước : Chạy giặc ; Văn tế nghĩa sĩ Cần Guộc, Thơ điêú Trương Định .........
Câu 2 : (5 điểm) Học sinh phải trả lời đầy đủ các yêu cầu sau :
 - Hình thức : trình bày rõ bố cục theo 3 phần của đề phân tích : Chép đúng và chính xác 4 câu thơ rõ ràng, sạch sẽ ( 1.5đ)
 - Nội dung :
+ Phân tích hai câu thơ đầu chú ý hình ảnh : Con én đưa thoi -> Ẩn dụ 
 Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.-> Thời gian ngày xuân, ngày vui trôi rất nhanh -> Mới đó mà mà đã sang tháng thứ ba của mùa xuân đã được hơn 60 ngày của mùa xuân. Dùng hình ảnh chim én bay đi bay lại trong bầu trời xuân, rất nhanh như chiếc thoi đưa chạy đi chạy lại trên khung dệt vải và có cảm giác nối tiếc thời gian ngày xuân.( 1.5đ) 
 + Hai câu cuối của khổ 1 : Cỏ non xanh tận chân trời.
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
 -> Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân, sinh động có hồn. Thảm cỏ non trải rông tới chân trời làm gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền cỏ non ấy lại điểm xuyến một vài bông hoa lê trắng, màu sắc có sự hài hoà tới mức tuyệt diệu-> Vẻ đẹp của mùa xuân : Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống., khoáng đạt , trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh khiết. ‘Điểm’-> động từ là cho làm cho cảnh đẹp trở nên có hồn, sinh động, không tĩnh lặng ( 2đ) 
 MA TRẬN :
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổngcâu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài4
C 1(0.5đ)
1
Bài 5
C2(0.5đ)
C3(0.5đ)
2
Bài 6
C4(0.5đ)
C2(5đ)
2
Bài 7
C5(0.5đ)
1
Bài 8
C6(0.5đ)
C1(2đ)
2
Tổng số câu
Tổng điểm
2
4
1
1
8
1đ
2đ
2đ
5đ
10
E. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 10	Ngày soạn:10.10.’10
TIẾT 50	Ngày dạy:15.10.’10
 Tiếng Việt:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
 (Tiết 3)
A. Mức độ cần đạt: 
 - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng
 - Biết vận dụng kiến thức khi giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
 - Các cách phát triển từ vựng của tiếng Việt
 - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, biệt ngữ xã hội
2. Kĩ năng: 
 - Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong giao tiếp,
 - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, biệt ngữ xã hội
 3. Thái độ: tích cực xây dựng bài.
C. Phương pháp: 
 thảo luận. 
 D .Tiến trình dạy học
1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
 NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập.
 Sự phát triển của từ vựng
GV: Hướng dẫn hs điền kiến thức vào sơ đồ trong sgk.
Học sinh vận dụng kiến thức để điền vào sơ đồ.
? Tìm ví dụ minh hoạ cho ý nêu trong sơ đồ.
Hs : thực hiện.
Gv: Hướng dẫn học sinh thảo luận câu 3.
Ôn lại khái niệm từ mượn.
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm từ mượn.
Hs: Nhắc lại khái niệm từ mượn?
Gv:Hướng dẫn làm bài tập 2.
Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài tập 3.
 Từ hán Việt
Ôn lại khái niệm từ Hán Việt.
Bài tập: (từ vay mượn gốc Hán: lẩu; quẩy, mì chính, xì dầu)
Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
Cho học sinh thảo luận.
Liệt kê các biệt ngữ xã hội. 
Trau dồi vốn từ
? Các hình thức trau dồi vốn từ?
GV: Chia nhóm để giải nghĩa từ.ở mục V?
(Bảo hộ bằng cách: đánh thuế cao hàng hoá nhập khẩu).
(Khác bản thảo (danh từ): bản thảo để đưa thông qua).
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Hs: thực hiện theo hướng dẫn.
*HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn tự học ở nhà.
Gv: hướng dẫn học bài và soạn bài ở nhà
Hs: lắng nghe.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Sự phát triển của từ vựng
a. Điền ô trống theo sơ đồ
*. Ví dụ:
Phát triển từ vựng bằng cách phát triển nghĩa của từ: dưa (chuột); con chuột (bộ phận máy tính).
Phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ:
+ Tạo từ mới: sách đỏ, rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ
+ Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: intơnét (Internet), bệnh dịch (SARS)
b. Nếu không có sự phát triển nghĩa, thì nói chung, mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa. Ngôn ngữ mà từ vựng không chỉ phát triển theo cách tăng số lượng từ ngữ mà còn phát triển bằng cách phát triển nghĩa của từ → đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của con người.
2. Từ mượn
a. Khái niệm
b. Bài tập: Chọn ý đúng (c).
Từ vựng tiếng Việt không ngừng bổ sung là vay mượn từ ngôn ngữ khác. Khi giao lưu giữa các dân tộc phát triển, người Việt tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại để làm giàu cho văn hoá mình → vay mượn là tất yếu.
c. Bài tập 
Săm, lốp, ga, xăng, phanh → từ vay mượn đã Việt hoá hoàn toàn.
Axit, radio→ vay mượn còn những nét ngoại lai – mỗi từ có âm tiết chỉ có chức năng tạo vẻ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa. 
3 . Từ hán Việt
a. Khái niệm
 b. Chọn ý đúng (b)
4. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
a. Khái niệm
 Thuật ngữ Biệt ngữ xã hội 
b. Thảo luận vai trò thuật ngữ
Đáp ứng yêu cầu giao tiếp của thời đại khoa học công nghệ phát triển.
Trình độ dân trí cao.
Nhận thức về những vấn đề khoa học công nghệ tăng.
5. Trau dồi vốn từ
1. Ôn các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Giải nghĩa từ
Bách khoa toàn thư: từ điển ghi đầy đủ tri thức của các nghành.
- Hậu duệ: con cháu của những người đã khuất.
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.
3. Sửa lỗi:
a. Béo bổ –Sửa “béo bổ” – 
b. Đạm bạc – nghèo, ít.Sửa: tệ bạc: c. Tấp nập: quanh cảnh đông người.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 -Tìm đọc một văn bản cụ thể, tìm các từ Hán Việt trong đoạn văn vùa đọc.
- Soạn trước bài: Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.
E. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong giao an 9 tuan 10.doc