Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 11

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 11

A. MTCĐ: Giúp HS:

 - Thấy rõ sự thống nhất cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động đã tạo nên những hình ảnh tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn

- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích những hình ảnh, nhịp điệu vừa cổ điển, vừa mới mẻ trong bài thơ.

- Học tập tinh thần lao động hăng say.

B. CHUẨN BỊ: + GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 159-160. Chân dung nhà thơ Huy Cận

+ HS: Đọc kĩ văn bản – Soạn bài.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- Ổn định lớp

- Bài cũ : (thông qua)

- Dẫn vào bài mới: Đoàn thuyền đánh cá là một bài thơ đặc sắc trong chùm thơ của Huy Cận viết về vùng mỏ, vùng than, vùng biển Quảng Ninh – Hạ Long, ca ngợi cuộc sống lao động tập thể tràn ngập niềm vui lãng mạn, hào hứng của những người dân ham đánh cá xa bờ.

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 * Huy Cận*
 Tiết 51-52
 VĂN HỌC
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Thấy rõ sự thống nhất cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động đã tạo nên những hình ảnh tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích những hình ảnh, nhịp điệu vừa cổ điển, vừa mới mẻ trong bài thơ.
- Học tập tinh thần lao động hăng say.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 159-160. Chân dung nhà thơ Huy Cận
+ HS: Đọc kĩ văn bản – Soạn bài.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : (thông qua)
- Dẫn vào bài mới: Đoàn thuyền đánh cá là một bài thơ đặc sắc trong chùm thơ của Huy Cận viết về vùng mỏ, vùng than, vùng biển Quảng Ninh – Hạ Long, ca ngợi cuộc sống lao động tập thể tràn ngập niềm vui lãng mạn, hào hứng của những người dân ham đánh cá xa bờ.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (65 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc phần Chú thích :
+ Tóm lược nét chính về tác giả.
Huy Cận ( 1919-2005)
Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới (tập Lửa thiêng)
Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. Được Nhà nước tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật (1996)
+ Xuất xứ bài thơ? (hoàn cảnh ra đời)
- Bài thơ được sáng tác 1958, khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc được giải phóng và đi vào xây dưng cuộc sống mới. Nhân chuyế đi thưcï tế ở vùng mỏ Quảng Ninh nhà thơ đã ghi lại không khí lao động ấy của nhân dân ta, mở ra một chặng đường mới trong thơ Huy Cận
* HS đọc đoạn trích (giọng phấn chấn, hào hứng, nhịp 4/3, 2-2/3) xét cách đọc
 + Giải thích: (1)
 +Thể thơ: thơ thất ngôn trường thiên
 +Kết cấu đoạn trích? ( 3 phần theo hành trình chuyến biển)
* HS đọc bài thơ suy nghĩ,trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh người lao động và công việc của họ được miêu tả trong không gian nào? Bằng biện pháp nghệ thuật gì, tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh con người lao động trước thiên nhiên, vũ trụ?
Đoàn thuyền đánh cá được đặt vào không gian rộng lớn:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Thủ pháp phóng đại cùng những liên tưởng bất ngờ.
Khi mặt trời xuống biển cũng là lúc khởi đầu một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Con thuyền có gió làm lái, có trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, sao. Đến lúc sao mờ , tức là đêm sắp tàn thì ũng là lúc kéo lưới kịp trời sáng. Bình minh lên, mặt trời đội biển, đoàn thuyền trở về ca đầy khoang mà vẫn lướt đi phơi phới chạy đua cùng mặt trời.
Hết tiết 51 chuyển tiết 52
* HS đọc bài thơ
+ Vẻ đẹp của thiên nhiên và lao động được thể hiện như thế nào?
-Cảnh vào đêm có gì đặc biệt? Thể hiện điều gì?
- Bằng liên tưởng so sánh thú vị, câu thơ gợi hình ảnh vũ trụ như một ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với những lượn sóng là hen cửa.
 +Nhận xét cách miêu tả của nhà thơ về cảnh đánh cá trên biển?( cảm hứng gì)
 + Bút pháp nghệ thuật?
Bằng cảm hứng lãng mạn, nhà thơ phát hiện vẻ đẹp của cảnh đánh cá giữa biển đêm trong niềm vui phơi phới, của những người làm chủ:
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
 Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
+ Hình ảnh các loài cá được miêu tả như thế nào?
 - Liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực à nối dài chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp.
+ Thảo luận về âm hưởng và nhịp điệu bài thơ.
 Hoạt động 3 : Tổng kết (8 phút)
* HS suy nghĩ trả lời:
+ Nội dung chính và nghệ thuật của bài thơ?
à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 142
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 5 phút)
+ Đọc diễn cảm đoạn thơ
+ Đọc tham khảo (Sách thiết kế bài giảng)
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả- tác phẩm: 
 ( SGK/ 141)
II/ Kết cấu:
+ Hai khổ đầu: Cảnh ra khơi
+ Bốn khổ tiếp: Cảnh đánh bắt cá trong đêm trăng trên biển.
+ Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh
III. Phân tích:
1- Hình ảnh người lao động trong sự hài hoà với thiên nhiên, vũ trụ:
- Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá đươcï đặt vào không gian rộng lớn của biển trời, trăng sao
- Sự hài hoà giữa con ngưòi với thiên nhiên, vũ trụ thể hiện ở sự nhịp nhàng giữa nhịp điệu vận hành của thiên nhiên, vũ trụ và trình tự của công việc đánh cá.
- Hình ảnh người lao động được sáng tạo với cảm hứng lãng mạn, thể hiện niềm vui, niềm tin trước cuộc sống mới. Cảm hứng đó cũng thấm đẫm trong những hình ảnh về thiên nhiên, vũ trụ tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng mà vẫn gần gũi với con người
2- Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động:
 a. Cảnh biển vào đêm:
- Cảnh vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
- Hình ảnh thơ khoẻ, lạ mà thật từ sự gắn kết ba sự vật: cánh buồm, gió khơi và câu hát, thể hiện niềm vui phấn chấn của người lao động.
 b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:
- Đoàn thuyền đánh cá giữa biển đêm trong niềm vui phơi phới, khoẻ khoắn của người lao động làm chủ công việc của mình.
- công việc nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
 c. Hình ảnh của các loài cá trên biển:
- Có vẻ đẹp của tranh sơn mài lung linh, huyền ảo.
 3- Âm hưởng, giọng điệu :
- Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, bay bổng.
- Điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng.
- Gieo vần biến hoá linh hoạt.
III. Tổng kết:
 (Ghi nhớ: SGK/ 142)
B/ Luyện tập:
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 5 phút)
 * Em cảm nhận những vẻ đẹp nào của cuộc sống được phản ánh qua bài thơ? (Thiên nhiên tráng lệ; Con người lao động dũng cảm, giỏi giang, làm chủ cuộc sống)
 * Gv nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
 * Học thuộc lòng đoạn trích; Chuẩn bị bài Tổng kết về từ vựng ( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) – Nắm lại các kiến thức cũ, vận dụng giải bài tập.
* * *
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
 ( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
 Tiết 53
 TIẾNG VIỆT 
A. MTCĐ: Giúp HS:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu bài
+ HS: Xem lại kiến thức đã học ở lớp 8 về từ vựng 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ ( thông qua)
Dẫn vào bài mới: Bài học nhằm mục đích nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thúc về từ vựng đã học về từ tượng thanh, tượng hình, mộ số phép tu từ từ vựng.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
I/ Oân khái niệm từ tượng thanh, tượng hình:
Khái niệm? Ví dụ
Xác định tên loài vật là từ tượng thanh
Xác địmh từ tượng hình, phân tích giá trị sử dụng.
II/ Một số biện pháp tu từ từ vựng:
Khái niệm các phép tu từ từ vựng. Ví dụ
Phân tích các phép tu từ được sử dụng.
Phân tích giá trị của biện pháp tu từ
 Hoạt động 3: Tổng kết ( 5 phút)
+ Hệ thống các kiến thưc vừa ôn.
I. Từ tượng thanh , tượng hình:
1- a/ Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
 b/ Từ tượng hình: gợi tả ình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
 2- Tên loài vật là từ tượng thanh:
3- Xác định từ tượng hình và phân tích giá trị sử dụng.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1- So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chới chữ.
2- Phân tích các phép tu từ được sử dụng:
a- Aån dụ
- “hoa, lá, cánh, cây”à đẹp nhưng rất mong manh trước bão tố cuộc đời.
b- So sánh 
- Tiếng đàn được so sánh với các âm thanh củ tự nhiên để nhấn mạnh rằng nó hay như trời sinh ra đã hay như vậy rồi.
c- Nói quá
- Cái đẹp của Kiều đến siêu phàm.
- Cái tài của nàng cũng chỉ có một vài trong thiên hạ.
d-Nói quá
- Cái “trong gang tấc” thành “ gấp mười quan san”.
e-Chơi chữ
3- Phân tích nghệ thuật độc đáo trong câu thơ:
a- Điệp từ “còn” và từ nhiều nghĩa”say sưa”
b- Nói quá
c- So sánh
d- Nhân hoá
e- Aån dụ
 Hoạt động 4: Đánh giá ( 2 phút)
 * Nắm kĩ các kiến thức đã ôn, vận dụng vào bài tập, tìm các ví dụ trong các văn bản đã học.
 * Gv nhận xét tiết học.
 Hoạt động 5: Dặn dò ( 3 phút)
 * Chuẩn bị tập làm thơ tám chữ - tìm hiểu thơ tám chữ (cách gieo vần, ngắt nhịp, số câu, số chữ)
* * *
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
 Tiết 54
 TẬP LÀM VĂN 
A. MTCĐ: Giúp HS:
 - Vận dụng kiến thức đã học về văn, Tiếng Việt, tập làm văn để tập làm thơ tám chữ.
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn-
+ HS: Tìm hiểu các đặc điểm, khả năng miêu tả của thơ tám chữ 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ: (thông qua)
Dẫn vào bài mới: Tiếp tục các hình thức hoạt động ngữ văn qua tập làm thơ đã được làm quen từ các lớp trước (lớp 6: thơ bốn chữ, năm chữ;lớp 7: thơ lục bát; lớp tám: thơ bảy chữ). Mục đích của bài hôm nay là giúp luyện cảm giác về vần, nhịp của thể thơ tám chữ.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 10 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
I/
Gieo vần chân (liên tiếp) tan – ngàn, mới – gội, bừng – rừng , gắt – mặt 
 - Gieo vần chân gián cách: ngát – hát, non – son, đứng – dựng, tiên – nhiên 
Ngắt nhịp: 
 - 2/3/3, 3/2/3, 
 c- Số câu, đoạn: không hạn định
 d- Số chữ mỗi dòng: tám chữ
 Hoạt động 5: Tổng kết ( 3 phút)
* HS đọc Ghi nhớ SGK/ 150
 Hoạt động 3: Luyện tập- củng cố (25phút)
Yêu cầu chung: đọc văn bản, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận, lần lượt thực hiện các bài tập:
BT1: - HS nhắc lại nội dung theo yêu cầu bài tập.
ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa.
 BT2: thứ tự các từ: cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
 BT3: thay “ rộn rã” bằng “ vào trường”
* Thực hành làm thơ
 BT1: “vườn”, “ qua”
 BT2: “Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta”
 BT3: Thi đọc thơ giữa các tổ – nhận xét, sửa chữa
A/ Tìm hiểu bài:
I. Nhận diện thể thơ tám chữ:
+ Gieo vần:
Vần chân (liên tiếp, gián cách)
 + Ngắt nhịp:
đa dạng, linh hoạt.
 + Số câu: không hạn định, nhiều đoạn
 + Số chữ mỗi dòng : tám chữ
 II. Tổng kết
 Ghi nhớ: (SGK/ 150)
B/ Luyện tập
 * Luyện tập nhận diện thơ tám chữ
Bài tập1: điền từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 2: Điền từ thích hợp
Bài tập 3: tìm và thay thế từ dùng sai
* Thực hành làm thơ tám chữ
Bt1: Tìm từ thích hợp
Bt2: Điền câu thơ thích hợp
Bt3: Đọc thơ
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 3 phút)
 * Đọc lại Ghi nhớ SGK / 150
 * Gv nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
 * Xem nội dung kiến thức truyện trung đại (tiết 55 trả bài viết)
 * * *
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRUYỆN TRUNG ĐẠI
 Tiết 55
 VĂN HỌC 
A. MTCĐ : Củng cố nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. Nhận rõ ưu – nhược điểm trong bài viết, có ý thức sửa chữa.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: kết quả bài làm của học sinh
+ HS: xem lại các kiến thức về truyện trung đại
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ: (thông qua)
Dẫn vào bài mới:
 Hoạt động 2: Chữa bài và trả bài 
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
HS đọc lại đề bài
GV nhắc mục đích yêu cầu cần đạt của bài viết.
HS nghe , suy ngẫm, ghi chép những ưu – khuyết về bài làm của mình. 
GV trả bài cho học sinh
HS dựa vào đáp án và biểu điểm để sửa bài
GV chọn 3 bài làm khá, đọc cho lớp tham khảo
 Đề: (tiết 48 - bài 11, tuần 10)
* Nhận xét bài làm:
+ Ưu:
-Nắm kiến thức cơ bản về các truyện trung đại.
- Thực hiện bài làm khá nghiêm túc.
- Trình bày bài rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề bài.
+ Khuyết:
- Một số bài còn biểu hiện nông cạn, hời hợt về kiến thức, thiếu chuẩn xác.
- Chưa đọc kĩ các yêu cầu của đề bài.
- Còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Phần trắc nghiệm thiếu cẩn trọng khi lựa chọn các đáp án (tẩy xoá nhiều).
 Hoạt động 3: Đánh giá ( 5 phút)
 * Gv thông báo kết quả làm bài của HS.
 * Nhận xét tình hình làm bài.
 Hoạt động 4: Dặn dò ( 5 phút)
 * Rút kinh nghiệm về cách thức làm bài, củng cố lại kiến thức về truyện trung đại.
 * Soạn bài Bếp lửa – Bằng Việt ( Phân tích ý nghĩa hình ảnh bếp lửa, tiếng chim tu hú. Những suy ngẫm về bà và bếp lửa)
 * * *

Tài liệu đính kèm:

  • doc11-VAN9-TUAN11.doc