Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 23

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 23

A. MTCĐ: Giúp HS:

- Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.

- Nắm được nghệ thuật lập luận của bài nghị luận văn chương.

B. CHUẨN BỊ: + GV: Nắm vb , “Những điều cần lưu ý”(SGV)

+ HS: Tìm hiểu văn bản, soạn bài.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

- Ổn định lớp

- Bài cũ + Mục đích chính của văn bản “Chuẩn bị mới”:

A- Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, quan trọng nhất là sự chuan bị bản thân con người.

B- Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nước.

C- Những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam cần nhận rõ khi bước vào nền kinh tế mới trong thế kỉ mới.

D- Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam để rèn luyện thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.

- Bài mới: Trong phản ánh, biểu hiện, nghiên cứu cuộc sống hiện thưc, văn chương nghệ thuật có điểm gì khác với các khoa học tự nhiên, xã hội? Văn bản nghị luận nghiên cứu một bài thơ ngụ ngôn La phông-ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu H. Ten sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.

 

doc 8 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN 
(TRÍCH) * Hi-pô-lit Ten *
 Tiết 106-107
 VĂN HỌC	
A. MTCĐ: Giúp HS:
- Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật.
- Nắm được nghệ thuật lập luận của bài nghị luận văn chương.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm vb , “Những điều cần lưu ý”(SGV)
+ HS: Tìm hiểu văn bản, soạn bài. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ + Mục đích chính của văn bản “Chuẩn bị mới”:
A- Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, quan trọng nhất là sự chuan bị bản thân con người.
B- Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nước.
C- Những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam cần nhận rõ khi bước vào nền kinh tế mới trong thế kỉ mới.
D- Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam để rèn luyện thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.
- Bài mới: Trong phản ánh, biểu hiện, nghiên cứu cuộc sống hiện thưcï, văn chương nghệ thuật có điểm gì khác với các khoa học tự nhiên, xã hội? Văn bản nghị luận nghiên cứu một bài thơ ngụ ngôn La phông-ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu H. Ten sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (65 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
 * HS đọc chú thích(SGK)
 +Tóm lược những nét chính về tác giả?
- Hi-pô-lit Ten: Viện sĩ viện hàn lâm Pháp-nhà nghiên cứ văn học.
- La-phông-ten (1621-1695) Chuyên viết truyện ngụ ngôn.
- Buy-phông: nhà vạn vật học
* HS đọc đoạn trích (phân biệt 3 giọng đọc: - thơ La Phông –ten; -lời dẫn; - lời luận chứng của H. Ten ) nhận xét cách đọc
 + Giải thích: bệ hạ, bạo chúa, gã vô lại, hoang dã.
 +Kiểu văn bản: Nghị luận văn học
 + Phân tích bố cục: Tìm hệ thống luận cứ của bài viết?
* Biện pháp nghệ thuật chủ yếu: so sánh bằng những dẫn chứng cụ thể, theo trình tự:
a. Hình ảnh con cừu:
- Dưới ngòi bút của La.(dẫn nguyên văn thơ)
- Dưới ngòi bút của Buy (dẫn nguyên văn)
- Dưới ngòi bút của La – lời nhận xét của tác giả.
b. Hình ảnh chó sói:
- Trong thơ La: lời nhận xét của tác giả;
- Trong công trình của Buy: (dẫn nguyên văn)
- Dưới ngòi bút của La: lời nhận xét của tác giả
* HS đọc phần 1: Thảo luận tổ trả lời các câu hỏi:
+ Nhận xét sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng?
+ Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con cừu?
+ Ngoài những đặc điểm như Buy-phông, cừu của La Phông-tencó đặc điểm gì?
+ Nhà thơ tỏ thái độ, tình cảm gì với con cừu? Đọc đoạn thơ của La, ta hiểu thêm gì về con cừu, ta có cảm xúc gì?
* HS đọc phần 2: suy nghĩ trả lời:
 + Dưới ngòi bút của Buy, con chó sói hiện ra như một động vật ăn thit – dã thú như thế nào?Thái độ của tác giả đối với con vật này? 
* HS thảo luận câu hỏi:
+ Theo La phông-ten, chó sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu đáng ghét không?Vì sao?
+ Chó sói là tên trộm cướp nhưng bất hạnh, độc ác mà khổ sở, là nhân vật chính để La phông-ten làm nên hài kịch về sự ngư ngốc. Ý kiến của em ?
* HS suy nghĩ trả lời:
+ Theo em, Buy-phông đã tả hai con vật bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì?
+ La phông-ten, nhà nghệ sĩ, tả hai con vật đó bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì?
+ Cách luận chứng trong vb của H.Ten là gì? Và như thế nào? Tác dụng?Mạch lập luận trong vb như thế nào?
 Hoạt động 3 : Tổng kết (5phút)
* HS suy nghĩ trả lời:
 + Nêu nét đặc trưng của công trình nghiên cứu khoa học?của văn học nghệ thuật?
VB khoa học miêu tả bản chất khách quan của đối tượng, khái quát qui luật hoạt động của chúng.
VB văn học ngoài nội dung trên, tác phẩm văn học còn thể hiện cách nhìn, cách cảm, cách nghĩ riêng mang đậm tính chủ quan của người sáng tác.
à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 41 
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 5 phút)
* HS Thảo luận bài tập trắc nghiệm:
* Ý chính của tác giả muốn nói qua vb 
So sánh hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngự ngôn của La Phông-ten với cừu và chó sói trong những trang viết của Buy-phông.
Miêu tả cách nhìn nhận và phản ánh cuộc sống khác nhau giữa nàh thơ và nhà khoa học.
Những nét độc đáo của hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông-ten.
Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc bàn luận về hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
* GV tập hợp, nhận xét
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả- tác phẩm: 
+ H. Ten (1828-1893)
+ Trích chương II, phần hai của công trình nghiên cứu La Phông –ten và thơ ngụ ngôn của ông-1853
II/ Kết cấu:
* Bố cục: 
+ Từ đầu -> tốt bụng: Hình ảnh con cừu dưới ngòi bút của La Phông-ten và buy- phông
+ Đoạn còn lại: Hình ảnh con chó sói dưới ngòi bút của La Phông-ten và buy- phông.
 III. Phân tích:
1- Hình tượng con cừu:
* Buy-phông:
 - Sợ sệt, nhút nhát, đần độn, không biết trốn tránh nguy hiểm.
* La Phông -ten:
- Ngoài những đặc tính trên, cừøu còn là con vật dịu dàng, tội nghiệp, đáng thương, tốt bụng và giàu tình cảm.
2- Hình tượng con chó sói:
* Buy-phông: 
- Tên bạo chúa khát máu bẩn thỉu, hôi hám, hư hỏng, vô dụng, đáng ghét.
 * La Phông-ten:
- Độc ác- khổ sở, tên cướp bất hạnh, vụng về, là kẻ vừa đáng ghét vừa đáng thương. 
- là hài kịch về sự ngu ngốc.
3- Sự sáng tạo của nhà thơ:
+ Quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng tượng phong phú.
4- Nghệ thuật nghị luận của H. Ten:
- Phân tích, so sánh, chứng minh.
- Tác dụng: luận điểm nổi bật, sáng tỏ, sống động, thuyết phục.
IV. Tổng kết:
 Ghi nhớ SGK/41
B/ Luyện tập:
 Bài tập trắc nghiệm
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 2phút)
 * Bài tập trắc nghiệm:
 + Theo em, trong văn bản này, H Ten lập luận vấn đề chủ yếu bằng biện phápnghệ thuật nào?
	A. Nhân hoá.	B. So sánh	C. Aån dụ	D. Hoán dụ
 * GV nhận xét tíết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 3 phút)
Đọc bài đọc thêm SGK/41
Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.(Liên hệ văn nghị luận xã hội)
***
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
 Tiết 108
TẬP LÀM VĂN
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Biết làm văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Nắm” những điều cần lưu ý” SGV/36-37
+ HS: Tìm hiểu nội dung nghị luận. 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : (thông qua)
 - Bài mới: Chúng ta đã làm quen với kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm về một dạng khác của kiểu bài nghị luận đó là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS tìm hiểu văn bản: Tri thức là sức mạnh
 +Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
 - Bàn về vai trò của tri thức trong đời sống.
+ VB chia làm mấy phần?Nội dung từng phần?
P1(đoạn 1): Tư tưởng nổi tiếng của Phơ-răng-xit Bê-cơn, của Lê-nin “tri thưc là sức mạnh”
P2(đoạn 2,3): Đưa các dẫn chứng chứng minh tri thức là sức mạnh trong lĩnh vực kĩ thuật, trong cuộc cách mạng ở Việt Nam.
P3(đoạn 4): Xác định thái độ mọi người đối với tri thức
+ Câu nêu luận điểm chính trong bài? Cách trình bày luận điểm có rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết?
Tri thức là sức mạnh.
Tri thức đúng là sức mạnh (trong KHKT)
Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạnh
Tri thức có sức mạnh to lớn như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quí trong tri thức.
+ VB sử dụng phép lập luận chủ yếu nào?
- Phép lập luận phân tích - chứng minh; (Luận điểm -> luận cứ -> luận chứng)
+ Khác với vb nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào?
Bài nghị luận về một SV,HT đời sống bàn các SV,HT đã xảy ra trong đời sống hằng ngày.Bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí bàn đến các vấn đề tương đối trừu tượng thuộc phạm vi đời sống tinh thần của con người, của cộng đồng.
Loại 1: xuất phát từ thực tế đời sống (các sv,ht) để khái quát thành một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Loại 2: bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí, sau đó dùng lập luậngiải thích, chứng minh, phân tích để thuyết phục người đọc nhận thứcvấn đề tư tưởng, đạo lí đó.
 Hoạt động 3 : Tổng kết ( 2phút)
+Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?
+ Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài?
 à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 36
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 15phút)
* HS Đọc bài tập – thảo luận 
 Văn bản Thời gian là vàng
* GV tập hợp, nhận xét
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí: 
Bàn về một vấn đề thuộc tư tưởng, đạo lí.
Nội dung: làm sáng tỏ cacù vấn đề nhằm khẳng định tư tưởng của người viết.
Hình thức: có luận điểm đúng đắn,
II. Tổng kết:
 Ghi nhớ: SGK/36
B/ Luyện tập:
Bài tập : Văn bản Thời gian là vàng
Thuộc loại vb nghị luận vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Nghị luận về :vai trò, giá trị của thời gian.
Luận điểm: 
Thời gian là sự sống.
Thời gian là thắng lợi.
Thời gian là tiền.
Thời gian là tri thức.
Phép lập luận chủ yếu: Phân tích-chứng minh.
 à cách lập luận thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu.
Hoạt động 5: Đánh giá ( 2 phút)
 *
 * GV nhận xét tiết học.
	 Hoạt động 4 : Dặn dò ( 3phút)
* Nắm yêu cầu về nội dung và hình thức của bài.
* Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( tìm hiểu ví dụ)
***
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
 Tiết 109
TIẾNG VIỆT 
A. MTCĐ: Giúp HS:
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học: Liên kết nội dung và hình thức (câu-đoạn); Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn-Những điều cần lưu ý SGV / 42-43- Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu bài
+ HS: Xem tìm hiểu bài
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : (phiếu trắc nghiệm)
	- Thế nào là thành phần gọi – đáp, phụ chú?
	- Câu văn nào có thành phần phụ chú?
	A. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá.
	B. Mọi người, kể cả nó , đều nghĩ là sẽ muộn.
	C. Này, hãy đếnđây nhanh lên. 
	D. Tôi đoán chắc là thế nào ngày mai anh ta cũng đến.
Dẫn vào bài mới:Liên kết trong văn bản là một khái niệm đã quen thuộc ở các lớp dưới, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn các biện pháp liên kết (phép liên kết) giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn về nội dung và hình thức.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* Hs đọc ví dụ sgk/I- Trao đổi thảo luận các câu hỏi:
+ Đoạn văn bàn về vấn đề gì?Chủ đề đó có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
Nội dung của đoạn văn bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
Nội dung của vb Tiếng nói của văn nghệ.
-> Nội dung của đoạn là một bộ phận của nội dung vb. Nghĩa là giữa chủ đề của đoạn và chủ đề của vb có quan hệ: bộ phận – toàn thể.
 + Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn là gì? Có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn?Nêu nhận xét trình tự sắp xếp các câu trong đoạn.
- C1: TP nghệ p/a thực tại.
- C2: Khi p/a thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
- C3: Cái mới mẻ đó là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của nghệ sĩ.
-> Nội dung các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn: “Cách phản ánh thực taị của người nghệ sĩ”
=> Liên kết về nội dung (liênkết chủ đề)
+ Cách sắp xếp các câu hợp lí
=> Liên kết nội dung (liên kết lôgíc)
 + Mối quan hệ chặt che õvề ?nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
Lặp từ vựng: “Tác phẩm”.
Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ, (tác giả, nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, nhạc sĩ)
Phép thế: anh -> nghệ sĩ; cái đã có rồi -> những vật liệu mượn ở hiện tại.
Phép nối: Nhưng
=>liên kết về hinh thức
 Hoạt động 3 : Tổng kết ( 3phút)
+Thế nào là liênkết câu, liên kết đoạn trong văn bản?
-> chốt nội dung ghi nhớ
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 12 phút)
* Hs đọc bài tập cho biết yêu cầu từng bài tập, cách thực hiện
Bài tập : Phân tích sự liên kết trong đoạn văn:
+Chủ đề của đoạn? Nội dung các câu phục vụ chủ đề đó như thế nào?
+Các câu liên kết bằng những phép liên kết nào?
A/ Tìm hiểu bài:
I. Khái niệm liên kết:
* Về nội dung:
+ Liên kết chủ đề:
-Nội dung các câu hướng về chủ đề của đoạn; 
- Nội dung các đoạn hướng về chủ đề của văn bản.
+ Liên kết lô-gíc:
- Các đoạn, các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
* Về hình thức:
- Sử dụng các phép liên kết:
 (phép lặp, phép thế, phép nối, phép dùng từ ngữ đồng nghĩa-trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng.)
II.Tổng kết
 Ghi nhớ : ( Sgk / 43)
B/ Luyện tập:
Bài tập : Phân tích sự liên kết trong đoạn văn:
Chủ đề đoạn: Khẳng đinh điểm mạnh, yếu về năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam.
Nội dung các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và khắc phục những “lổ hổng”.
Trình tự sắp xếp các câu hợp lí.
Các phép liên kết :
C2 nôiC1: “bản chất trời phú ấy” (phép đồng nghĩa).
C3 nối C2: quan hệ từ “nhưng” (phép nối).
C4 nối C3: cụm từ “ấy là” (phép nối).
C5 nốii C4: “lổ hổng” (phép lặp từ ngữ).
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 2 phút)
 * Liên kếùt nội dung? Liên kết hình thức?
 * Gv nhận xét tiết học. 
	 Hoạt động 6 : Dặn dò ( 3phút)
 * Nắm kĩ các phép liên kết, tìm các ví dụ trong các văn bản đã học. 
 * Chuẩn bị Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn. (Năm các phép liên kết, cách nhận biết)
* * *
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(LUYỆN TẬP)
 Tiết 110
TIẾNG VIỆT 
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Củng cố kíến thức, kĩ năng về liên kết câu, đoạn 
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn - Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu bài
+ HS: Chuẩn bị trước các bài tập 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ : (thông qua)
- Dẫn vào bài mới: Khái niệm liên kết và các phép liên kết chúng ta đã được tìm hiểu kĩ, ở tiết học này, chúng ta vận dụng và thực hành luyện tập
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* Hs trả lời kiến thức đã học:
+ Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn ?
+ Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó?
Trong đoạn văn cũng như trong văn bản, nếu các câu hoặc các đoạn không có sự liên kết thì đoạn văn, văn bản sẽ là một tập hợp các câu, các đoạn văn hỗn độn.
 Hoạt động 3 : Luyện tập ( 25 phút)
* Hs đọc bài tập cho biết yêu cầu từng bài tập, cách thực hiện
Bài tập1 : Xác định các phép liên kết câu, đoạn văn:
 (căn cứ các từ ngữ liên kết để xác định phép liên kết)
 Bài tập2:
 Bài tập3,4: HS thực hiện phiếu học tập (2 nhóm)
A/ Nội dung:
I. Khái niệm liên kết:
* Về nội dung:
+ Liên kết chủ đề:
+ Liên kết lô-gíc:
* Về hình thức:
 - phép lặp.
- phép thế
- phép nối
- phép dùng từ ngữ đồng nghĩa-trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng 
B/ Luyện tập:
Bài tập1 : Xác định các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn:
 a.
- phép lặp :”trường học”
- Phép thế : “thế”
b.phép lặp: “văn nghệ”, “sự sống”
c.Phép lặp: “thời gian”, “ con người”
d. Phép trái nghĩa: yếu – mạnh , hiền – ác 
 Bài tập2: Xác định các cặp từ trái nghĩa:
- vật lí – tâm lí; vô hình – hữu hình; giá lạnh – nóng bỏng; thẳng tắp – hình tròn; đều đạn – lúc nhanh, chậm.
 Bài tập 3 : Chỉ ra các lỗi liên kết về nội dung – sửa
a. Lỗi:
- Ý các câu tản mạn (mỗi câu nói đến một đối tượng khác nhau, không làm rõ chủ đề).
- > Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
b. Lỗi:
- Trình tự các sự việc được nêu trong câu không hợp lí.
- > thêm trạng ngữ: “suốt hai năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật”
 Bài tập 4: Chỉ ra các lỗi liên kết về hình thức – sửa:
a. Lỗi:
- Dùng từ không thống nhất: nó, chúng.
 b. Lỗi:
- Dùng từ không phù hợp: văn phòng – hội trường.
 Hoạt động 4: Củng cố – dặên dò ( 5 phút)
 * Nắm kĩ các phép liên kết, tìm các ví dụ trong các văn bản đã học. 
 * Chuẩn bị Hướng dẫn đọc thêm Con cò – (Ý nghĩa biểu tượng con cò)
* * *

Tài liệu đính kèm:

  • doc23-VAN9.doc