Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 36 năm 2009

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 36 năm 2009

THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được mục đích , tình huống viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi; Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.

3. Thái độ: Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 - GV: SGK, SGV, Một số mẫu thư điện chúc mừng, thăm hỏi

 - HS: Tìm hiểu bài,

III. Tiến trình bài dạy

Hoạt động1.Ổn định:

Hoạt động2. Kiểm tra (3'):

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

Hoạt động3. Bài mới

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 36 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36
Ngày soạn: 2009
 Ngày dạy..../...../ 2009
Tiết 171+172
Thư, điện chúc mừng và thăm hỏi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được mục đích , tình huống viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi; Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
3. Thái độ: Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV: SGK, SGV, Một số mẫu thư điện chúc mừng, thăm hỏi
	- HS: Tìm hiểu bài, 
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động1.ổn định:
Hoạt động2. Kiểm tra (3'): 
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Hoạt động3. Bài mới
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu tình huống viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi (11')
HS: Đọc ví dụ
GV: Trường hợp nào cần viết thư ( điện) chúc mừng và trường hợp nào cần viết thư
 ( điện) thăm hỏi?
GV: Hãy kể thêm một số trường hợp cần gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
HS: - Gia đình bạn gặp chuyện không may 
-> viết thư ( điện) thăm hỏi 
 - Bạn có tin vui -> viết thư ( điện) chúc mừng.
GV: Mục đích của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi khác nhau như thế nào?
HS: 
Thư ( điện) chúc mừng
Thư ( điện) thăm hỏi
- Chia vui với bạn bè, người thân
- Bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ.
HĐ2. Tìm hiểu cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi (25')
HS: Đọc ví dụ
HS: Quan sát một số mẫu thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
GV: Nội dung thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi 
 giống và khác nhau như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời -> nhận xét.
GV: nhận xét kết luận.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
GV: Tình cảm trong thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi phải như thế nào?
GV: Cụ thể hoá nội dung (SGK- T.203) bằng cách diễn đạt khác nhau.
GV: Nội dung, cách thức biểu đạt của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi ?
HS: Đọc ghi nhớ (SGK T.204)
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi 
* Ví dụ (SGK)
- Trường hợp cần viết thư ( điện) chúc mừng: a, b
- Trường hợp cần viết thư ( điện) thăm hỏi: c, d
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.
* Ví dụ (SGK)
- Giống nhau: Nội dung thường bao gồm
+ Lí do chúc mừng, thăm hỏi
- Bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân khi nghe tin vui (buồn) của người nhận điện.
- Lời chúc mừng, mong muốn ( hoặc thăm hỏi, chia buồn)
* Khác nhau: 
Thư ( điện) chúc mừng
Thư ( điện) thăm hỏi
- Bộc lộ niềm vui của người gửi điện
- Thăm hỏi, thể hiện nỗi buồn, sự cảm thông của người gửi điện 
- Lời văn: ngắn gọn, hàm súc.
- Tình cảm thể hiện trong thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi: chân thành, xuất phát từ tấm lòng người gửi.
* Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi 
- Lí do
- Lời chúc mừng (hoặc thăm hỏi)
- Mong muốn
* Cách thức: Lời lẽ ngắn gọn, chân thành.
* Ghi nhớ (SGK T.204)
	Chuyển sang tiết 172
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (12')
HS: Đọc lại ba bức điện (Mục I.1)
HS: Kẻ mẫu thư điện và điền thông tin cần thiết vào mẫu.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9')
HS: Đọc các tình huống 
GV: Xác định tình huống cần viết thư điện chúc mừng, thăm hỏi?
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (13')
HS: Đọc yêu cầu bài tập 3
HS: Đề xuất một số tình huống viết điện mừng. 
GV: Với nội dung tự đề xuất, hãy viết một bức thư điện chúc mừng.
HS: Trình bày-> Nhận xét. GV: Nhận xét.
II. Luyện tập 
Bài tập 1 (T.204)
Tổng Công ty bưu chính viễn thông
Điện báo
- Họ tên, địa chỉ người nhận: 
- Nội dung:
- Họ tên, địa chỉ người gửi: 
Bài tập 2 (T.205)
* Tình huống viết thư (điện) chúc mừng:
a. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái lên vũ trụ.
b. Nhân dịp một nguyên thủ quốc gia có quan hệ với Việt nam được tái đắc cử.
e. Anh trai em mới bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ở nước ngoài.
* Tình huống viết thư (điện) thăm hỏi:
c. Trận động đất làm thiệt hại người và tài sản ở một nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Bài tập 3 (T.205)
- Nội dung bức điện mừng:
Nhận tin thầy được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, em rất vui mừng, tự hào. Em xin được chúc mừng thầy. Chúc thầy luôn vui vẻ, hạnh phúc.
Hoạt động4. Củng cố (3')
	- Cách viết thư điện chúc mừng, thăm hỏi
	- Yêu cầu về hình thức một bức thư điện chúc mừng, thăm hỏi
Hoạt động5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Luyện viết thư điện chúc mừng, thăm hỏi.
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập lại phần văn, chuẩn bị cho giờ sau trả bài.
*********************************************************
 Ngày soạn: 2009
 	Ngày dạy..../..../ 2009
Tiết 173
Trả bài Kiểm tra Văn
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về truyện đã học trong chương trình ngữ văn 9 kì II
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và kĩ năng viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một nhân vật trong tác phẩm truyện. 
 3. Thái độ: Có ý thức làm bài, cảm nhận được những hình tượng đẹp trong văn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ
	- HS: Ôn tập phần thơ 
III. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra: kết hợp trong giờ
	2. Bài mới
* Giới thiệu bài:( 1') Nêu mục tiêu giờ học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 HĐ1. Đề bài (5')
HS: Nhắc lại đề kiểm tra văn ( tiết 155)
HĐ2: Tìm hiểu đề bài (5')
GV: Đề bài gồm mấy phần chính?
HS: Hai phần chính, phần trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận.
HĐ3: Xây dựng đáp án (10')
*Trắc nghiệm khách quan.
GV: Đọc từng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, 
HS : Trả lời.
GV: Nhận xét đưa ra đáp án sau mỗi câu trả lời.
* Trắc nghiệm tự luận
HS: Thảo luận lập ý
GV: Nhận xét, kết luận -> treo bảng phụ
HĐ4. Nhận xét bài làm của HS (8')
 GV: Nhận xét chung
HĐ3. Hướng dẫn chữa lỗi bài viết của HS
(11') 
GV: Trả bài kiểm tra 
HS: Tự nhận xét đánh giá bài của mình
HS: Chữa lỗi trong bài viết của mình
* Lỗi chính tả
* Lỗi dùng từ, diễn đạt
GV: đưa ra một số lỗi diễn đạt mà học sinh mắc phải -> gọi HS lên bảng sửa -> HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai.
HS: Trao đổi bài viết tự kiểm tra theo cặp
GV: Kiểm tra một số bài viết của HS
- Đọc một số bài viết phần tự luận tốt cho cả lớp nghe.
 Kết quả
- Điểm 9 + 10: 
- Điểm 7 + 8: 11 bài
- Điểm 5 + 6: 20 bài
- Điểm 3 + 4: 3 bài
*. Đề bài
I. Tìm hiểu đề
1. Trắc nghiệm khách quan
2. Trắc nghiệm tự luận
*. Xây dựng đáp án
1. Trắc nghiệm khách quan.
2. Trắc nghiệm tự luận
* Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, cảm nhận chung về nhân vật Phương Định
* Thân bài 
- Cảm nhận về hoàn cảnh sống của nhân vật Phương Định: sống ở cao điểm nơi bom đạn ác liệt, căng thẳng nguy nan, chấp nhận hi sinh. 
- Công việc bảo vệ đường, san lấp hố bom, đếm bom và phá bom nổ chậm 
- Phương Định khá xinh đẹp có vẻ hơi kiêu kì, sống nội tâm, hồn nhiên, yêu đời, hay hát và mê hát 
- Có lí tưởng sống cao đẹp, lạc quan, không quản ngại hi sinh gian khổ vì độc lập dân tộc, thống nhất đất nước. 
* Kết bài Nêu cảm nhận chung về nhân vật Phương Định và thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ.
- Liên hệ bản thân
II. Trả bài
III. Nhận xét
* Ưu điểm: 
- Hầu hết HS trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Cảm nhận được về nhân vật Phương Đinh trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi"
- Một số bài viết diễn đạt tốt.
(Lâm, Hoà, Nguyễn Thuý, Trang, Lộc, Huy, Huyền, Nhung).
* Nhược điểm:
- Một số bài viết sai chính tả nhiều.
- Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng
- Nhiều bài thiếu phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
( Tài, Hường, T Anh, Đăng, Văn, Cường)
IV, Chữa lỗi
Loại lỗi
Viết sai
Sửa lại
Chính tả
- chiết lí
- chiến chanh
- tuổi chẻ
- triết lí
- chiến tranh
- tuổi trẻ
Dùng từ
- biếm chuyển
- biến chuyển
V. Đọc và bình một bài văn hay
3. Củng cố (3')
	- Cách làm bài văn yêu cầu cảm nhận về nhân vật.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Chuẩn bị cho gìơ trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
************************************************************
Ngày soạn: 2009
 Ngày dạy..../..../ 2009
Tiết 174
trả bài kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình ngữ văn 9 kì I
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài, vận dụng kiến thức trong nói và viết.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: Chấm chữa bài
	- HS: Ôn tập phần Tiếng Việt
III. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra: kết hợp trong giờ
	2. Bài mới
* Giới thiệu bài:( 1') Nêu mục tiêu giờ học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Đề bài (5')
HS: Nhắc lại đề kiểm tra Tiếng Việt
 ( tiết 157)
HĐ2: Tìm hiểu đề bài (5')
GV: Đề bài gồm mấy phần chính?
HS: Hai phần chính, phần trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận.
HĐ3: Xây dựng đáp án (10')
GV: Đọc từng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, 
HS : Trả lời.
GV: Nhận xét đưa ra đáp án sau mỗi câu trả lời.
GV: treo bảng phụ ghi đáp án theo yêu cầu của đề. ( đáp án như tiết 157)
HĐ3: Nhận xét (8')
HĐ4: Chữa lỗi (11')
GV: Trả bài
HS: Chữa lỗi trong bài viết của mình
GV: Gọi HS chữa một số lỗi dùng từ, diễn đạt sai -> HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Trao đổi bài viết tự kiểm tra theo cặp.
GV: Kiểm tra một số bài viết của HS
 Kết quả
- Điểm 9-10: 2 bài
- Điểm 7- 8: 6 bài
- Điểm 5- 6: 15 bài
- Điểm 3- 4: 9 bài
*. Đề bài
I. Tìm hiểu đề
*. Xây dựng đáp án
1. Trắc nghiệm khách quan
2. Trắc nghiệm tự luận
Câu 1. HS viết được câu: 
- Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Câu 2. Đặt câu đúng theo yêu cầu
- Câu có sử dụng thành phần tình thái 
- Câu có sử dụng thành phần cảm thán 
Câu 3. 
- Viết đoạn văn theo đúng chủ đề: cảm xúc khi đọc một tác phẩm. 
- Có sử dụng thành phần tình thái hoặc cảm thán hợp lí 
- Chỉ ra được các thành phần tình thái, cảm thán 
II. Trả bài
III. Nhận xét
* ưu điểm:
- Hầu hết HS trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Viết được câu chứa thành phần khởi ngữ.
- Viết được đoạn văn có sử dụng thành phần tình thái hoặc cảm thán. 
( Trang, Hà, Hoà, Lâm, Huy, Lộc, Minh) 
* Nhược điểm
- Một số bài viết còn sai chính tả.
- Một số bài chưa nắm trắc yêu cầu của đề.
- một số bài phần trắc nghiệm khách quan còn sai nhiều, phần tự luận mới làm được 1 câu.
( T Anh, ,Cường, Hường, Ngà, Tài, Hùng)
IV. Chữa lỗi
* Lỗi chính tả.
* Lỗi dùng từ, diễn đạt
Hoạt động4. Củng cố (3')
	- Hệ thống lại giờ trả bài.
- Gọi điểm
Hoạt động5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
	- Chuẩn bị cho gìơ sau trả bài kiểm tra học kì.
 	Ngày soạn: 2009
 Ngày dạy....../ ....../ 2009
Tiết 175
Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ II
 I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã được thể hiện trong bài kiểm tra.Thấy được ưu điểm và hạn chế trong bài kiểm tra của mình.
 2. Kĩ năng: Tự đánh giá khả năng nhận thức của mình qua một học kỳ.
 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa những lỗi mình mắc phải. 
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bài thi học kỳ đã chấm, nhận xét.
HS: Ôn tập phần Ngữ văn học kỳ II.
 III/ Tiến trình bài dạy
 Hoạt động1,ổn đinh:
Hoạt động2 Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động3, Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Đề bài (5')
HS: Nhắc lại đề thi học kỳ II.
HĐ2: Tìm hiểu đề (4')
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu đề.
GV: Đề gồm mấy phần ?
HS: Đề gồm hai phần, phần trắc nghiệm khách quan và phần trắc nghiệm tự luận.
HĐ3: hướng dẫn h/s xây dựng đáp án. (8')
HS: Thảo luận xây dựng đáp án.
GV: Treo bảng phụ ghi đáp án theo yêu cầu của đề ( đáp án như tiết 169 -170 )
HĐ4: Trả bài (5')
GV: Trả bài .
HS: Xem lại bài của mình trên cơ sở đáp án.
HĐ5: Nhận xét chung (9')
HĐ6: Chữa lỗi (9')
GV: đưa ra một số lỗi sai chính tả -> gọi học sinh sửa lại.
HS: Nhận xét.
GV: Đưa ra một số lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ chưa đúng -> gọi h/s sửa lại -> h/s khác nhận xét -> g/v nhận xét.
 * Kết quả bài kiểm tra:
 - Điểm 9 + 10: Không
 - Điểm 7 + 8: 9 bài
 - Điểm 5 + 6: 19 bài
 - Điểm 3 + 4 : 6 bài
 - Điểm 1 + 2 : 0 bài
 - Điểm 0 : 0 bài
* Đề bài
I/ Tìm hiểu đề
* Xây dựng đáp án
II/ Trả bài
III/ Nhận xét
* Ưu điểm
- Phần trắc nghiệm khách quan: Đa số các em xác định đúng yêu cầu của từng câu hỏi. Nhiều em làm đúng 9/9 câu.
- Phần trắc nghiệm tự luận: 
 + Một số em đã xác định được thể loại của bài.
 + Nội dung tương đối đầy đủ. 
 + Bố cục đủ ba phần.
 + Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
( Hà, Hoà, Lâm, Huy, Lộc, Huyền Nhung )
* Nhược điểm:
- Phần trắc nghiệm khách quan:
 + Một số bài xác định sai .
 (phần nhiều sai câu 6, 7 ).
 + Một số ít viết chưa đúng với yêu cầu ( còn viết bằng bút chì ).
- Phần trắc nghiệm tự luận:
 + Chưa xác định đúng đề.
 + chưa biết chắt lọc các ý cơ bản để viết.
 + Trình bày bẩn, chữ viết cẩu thả, sai quá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
( T Anh, Hường, Ngà, Đăng,Hùng, Cường, Dung ). 
VI. Chữa lỗi
* Lỗi chính tả:
lỗi sai
sửa lại
- triến chường
- chiến trường
- sa sôi 
- xa xôi
- quộc kháng chiến 
- cuộc kháng chiến 
- sung phong
- xung phong
* Lỗi dùng từ
Lỗi sai
sửa lại
- tuyền tuyến
- tiền tuyến
 V. Đọc và bình một bài văn hay
Hoạt động4, Củng cố: (3')
 - Đánh giá chung về kết quả nhận thức của h/s về môn Ngữ văn trong học kỳ II.
 Hoạt động5, Hướng dẫn học ở nhà: (2')
 - Ôn lại toàn bộ chương trình Ngữ văn trong năm học.
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docV9 tuan 36 2009.doc