Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 13

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 13

BẾP LỬA

 Bằng Việt.

A. MỤC TIÊU :

 - Kiến thức : HS cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu – và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ Bếp lửa. HS thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hối tưởng kết hợp MT, TS, bình luận của tg trong bài thơ.

 - Kỹ năng : HS có kỹ năng đọc diễn cảm, kỹ năng phân tích cảm xúc.

 - Thái độ :GD lòng yêu quê hương đất nước, tình cảm ông bà.

B. CHUẨN BỊ : - GV: Bài soạn

 - HS : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV

C- KIỂM TRA: Đọc thuộc lòng bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. Phân tích hình ảnh con người lao động trong sự hài hòa với thiên nhiên? Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ và người lao động?

D. BÀI MỚI : Trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh, anh lính trên đường hành quân nghe tiếng gà trưa chợt nhớ tới bà. Bằng Việt ở nước ngoài nhớ về quê hương đất nước qua hình ảnh bếp lửa và người bà như thế nào?

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần học 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần13-tiết 56
Soạn : 01 /11/2009
Dạy : 09/11/2009
 BẾP LỬA
	 Bằng Việt.
A. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức : HS cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu – và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ Bếp lửa. HS thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hối tưởng kếùt hợp MT, TS, bình luận của tg trong bài thơ. 
	- Kỹ năng : HS có kỹ năng đọc diễn cảm, kỹ năng phân tích cảm xúc.
	- Thái độ :GD lòng yêu quê hương đất nước, tình cảm ông bà.
B. CHUẨN BỊ :	- GV: Bài soạn
	- HS : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV 
C- KIỂM TRA: Đọc thuộc lòng bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. Phân tích hình ảnh con người lao động trong sự hài hòa với thiên nhiên? Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ và người lao động?
D. BÀI MỚI : Trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh, anh lính trên đường hành quân nghe tiếng gà trưa chợt nhớ tới bà. Bằng Việt ở nước ngoài nhớ về quê hương đất nước qua hình ảnh bếp lửa và người bà như thế nào?
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
i/ Tìm hiểu chung:
 1-Tác giả,tác phẩm:
 2- Đọc:
 3- Bố cục:
II/ Tìm hiểu văn bản :
1- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồncho dòng hồi tưởng. Tg nhớ lại một thời thơ ấu bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
2- Những suy gẫm về bà. Bà là người vừa nhóm bếp lửa vừa nhóm niềm yêu thương. Nhờ bà mà tác giả hiểu dân tộc mình, nhân dân mình. Bà là hình ảnh đẹp của người phụ nữ Việt Nam muôn thuở.
3-Tác giả nhận ra điều sâu xa : bếp lửa bà nhen nhóm lên từ ngọn lửa của lòng bà.
4- Ý nghĩa triết lý thầm kín : những gì là thân thiết nhất của tuối thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời.
 Ghi nhớ : sgk
-HS đọc chú thíchSGK tìmhiểuTG, hoàn cảnh sáng tác, giải nghĩa từ khó.
1 - Gv + HS đọc văn bản – HS đọc câu hỏi 1 SGK tìm thể loại – bố cục- mạch cảm xúc.
 - Thể loại : thơ mới tám tiếng, vần chân liền.
 - Bố cục :
 + 3 dòng thơ đầu : hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng.
 + Lên bốnniềm tin dai dẳng : hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với bếp lửa.
 + Lận đậnthiêng liêng bếp lửa : suy ngẫm về bà.
 + Khổ cuối : lại nhớ bà nhóm bếp lửa không nguôi.
 - Cảm xúc chủ đạo : nỗi nhớ, lòng kính yêu và biết ơn vô hạn của nhân vật trữ tình – người cháu với bà mình.
2 - Hs đọc 3 câu thơ đầu và 4 khổ thơ tiếp – hs đọc câu 2 sgk và trả lời.
 - Sự hồi tưởng bắt nguồn từ hình ảnh thân thương ấm áp về bếp lửa. Một hình ảnh thân thương quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao đời.
 - Từ đó gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà. Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn (nạn đói năm 1945, giặc tàn phá xóm làng,, mẹ cha tham gia kháng chiến, cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của người bà, sớm phải có ý thức tự lập, phải lo toan.)
 - Kỷ niệm về bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần.
 Bếp lửa quê hương, bếp lửa tình bà lại gợi một liên tưởng khác – sự xuất hiện của tiếng chim tu hú. Tiếng chim xuất hiện trên cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết lắm, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. Tiếng chim còn gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nỗi nhớ mong của hai bà cháu
3- Hs đọc khổ thơ thứ 6,7 – Hs đọc câu hỏi 3 sgk tr 145.
 - Từ những kỷ niệm hối tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm về cuộc đời bà. Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Bà là người nhóm bếp lửa lại cũng là người giữ ngọn lửa ấm nóng tỏa sáng trong gia đình “ Mấy chục năm ấp iu nồng đượm”. Bếp lửa bà nhóm lên mỗi buổi sáng là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm và còn “ Nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ”. Đứa cháu giờ đã khôn lớn, đã được bay xa nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà. Người cháu yêu bà, nhờ hiểu bà mà hiểu dân tộc mình, nhân dân mình : “ Nhóm niềm yêu thương ôi kì lạ thiêng liêng bếp lửa”.
 - Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa. Trong bài thơ có đến 10 lần tác giả nhắc đến hình ảnh bếp lửa và sự hiện diện cùng hình ảnh bếp lửa là người bà, người phụ nữ Việt Nam muôn thuở với vẻ đẹp tảo tần, nhẫn nại và đầy yêu thương. Ngày ngày bà nhóm bếp lửa cũng là nhóm niềm vui, sự sống, niềm yêu thương chi chít dành cho con cháu chính vì thế nhà thơ mớùi cảm nhận trong hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thương, kì diệu, thiêng liêng.
4 - Hs đọc câu 4 sgk tr 146 và trả lời câu hỏi.
(Tác giả còn nhận ra một điều sâu xa nữa : bếp lửa bà nhen nhóm lên từ ngọn lửa của lòng bà. Từ bếp lửa bài thơ đã gợi đến ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng và khái quát.
 Như thế, bà không chỉ là người nhóm lửa mà còn là người truyền lửa – ngọn lửa của niềm tin, sự sống của thế hệ nối tiếp.)
5 – Hs đọc câu 5 sgk tr 146 – hs phát hiện chiều sâu tư tưởng của bài thơ.
+ Bài thơ chứa đựng một triết lí thầm kín gì? Nét nổi bật của nghệ thuật? (những gì kì lạ thân thiết của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. Tg sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng ; kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận ; giọng điệu và thể thơ phù hợp với mạch cảm xúc của hồitương và suy ngẫm.)
+ Ghi nhớ : hs đọc ghi nhớ sgk tr 146
1-Vì sao hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh bà trong bài thơ? ( Nhớ đến bà là người cháu nhớ đến hình ảnh bếp lửa và ngược lại vì bếp lửa gắn liền với cuộc sống của hai bà cháu suốt những năm gian khổ)
2-Em có cảm nghĩ gì về nhan đề bài thơ “ Bếp lửa”?( Bếp lửa vừa có nghĩa thực nhưng còn là biểu tượng của sự sống, niềm vui ấm áp, tình nghĩa gia đình và sức sống bền bỉ của con người.)
E - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	 - Bài vừa học :Đọc thuộc lòng bài thơ – nắm nội dung và nghệ thuật bài thơ.
	- Bài sắp học : Hướng dẫn đọc thêm : Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ.
	+ Đọc bài thơ – Tìm hiểu TG, TP.
	+ Đọc các câu hỏi phần tìmhiểu văn bản- soạn các ý chính trong từng câu 	+ làm bài luyện tập.
 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :
Tuần13- tiết 57
Soạn : 04 /11/2009
Dạy : 11/11/2009
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ.
 ( Nguyễn Khoa Điềm) 
A. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức :Hs cảm nhận được tình yêu thương và khát vọng của người mẹ dân tộc Tà – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, từ dó, phần nào hiểu được lòng yêu quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử ấy.
	- Kỹ năng :HS có năng đọc diễn cảm, kỹ năng phân tích cảm xúc, kỹ năng phân tích bố cục và hình ảnh thơ.
- Thái độ : GD cho HS tình yêu quê hương đất nước, kính yêu mẹ.
B. CHUẨN BỊ :	- GV: Bài soạn
	- HS : Chuẩn bị theo yêu cầu của GV 
C.KIỂM TRA: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh :
D. BÀI MỚI: chủ đề : người mẹ – tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam. 
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
I/ Tìm hiểu chung:
Tác giả, tác phẩm :
Đọc:
Bố cục:
II- Tìm hiểu VB :
 1.Hình ảnh người mẹ Ta-ôi:
 - Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
 - Mẹ tỉa bắp nuôi mình , nuôi con. Nuôi quân.
 - Mẹ trực tiếp tham gia chiến đấu.
 2- Mối liên hệ giữa công việc người mẹ đang làm với tình cảm ước mong của ngưới mẹ qua các khúc hát ru.
 3- Từ hiện tượng chuyển nghĩa, con là hình ảnh thiêng liêng của đời mẹ.
 4- Tình yêu thương con của người mẹ gắn liền với tình yêu thương đất nước. tình cảm người mẹ ngày càng phát triển hòa cùng với cuộc kháng chiến gian khổ nhưng anh dũng trên quê hương đất nước.
 Ghi nhớ : sgk
- HS đọc chú thích SGK tìm hiểu TG, TP.
- GV gợi lại không khí lịch sử thời ký chống Mỹ.
1 - GV + HS đọc văn bản ( chú ý nhịp thơ, cách ngắt nhịp tạo âm điệu dìu dặt vấn vương, giọng điệu trữ tình tha thiết.)
 -Thể thơ? (tám chữ, vần chân liền cách nhưng lại mang tính chất một bài hát – ru con)
 -Bố cục? Bố cục có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc?
 + Bài thơ có 3 khúc, mỗi khúc 2 khổ : lời ru của nhà thơ có 7 câu – lời ru của mẹ 4 câu. 
2-HS đọc câu 2 sgk tr 154 - hs phân tích hình ảnh người mẹ.
 - Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến.
 - Mẹ đang tỉa bắp trên núi Tà- ôi. 
 - “Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp rừng”, “ Mẹ địu em đi để giành trận cuối” 
* GV : Những công việc của đoạn thứ 3 có gì khác với 2 đoạn trên?(công việc của hai đoạn trên chủ yếu là công việc của người hậu phương phục vụ tiền tuyến chiến đấu chuyển lán, đạp rừng, nhất là đi giành trận cuối. Công việc lúc này là công việc của người mẹ chiến sĩ trên trận tuyến đánh Mỹ.)
* GV : Chân dung nguòi mẹ được khắc họa như thế nào?(Đó là người mẹ chiến khu vất vả và nghèo khó nhưng một lòng một dạ với kháng chiến, thắm thiết yêu con và nặng tình với buôn làng, với bộ đội, quyết tâm đóng góp phần mình cho cuộc chiến đấu chung của dân tộc.)
3 – Hs đọc kỹ các lời ru trực tiếp ( 4 dòng cuối mỗi đoạn) – Hs tìmhiểu và phân tích mối liên hệ giữa công việc người mẹ đang làm với tình cảm ước mong của người mẹ qua các khúc hát ru.
 cụm từ “con mơ cho mẹ”, người mẹ đã gởi trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của đứa con.. Cùng với cụm từ này, giọng của lới ru càng thêm tha thiết tin tưởng.Câu cuối của khúc ru vừa là nỗi ước mong, vừa là niềm tin tưởng, tự hào của người mẹ.
4- Hs đọc câu 3 sgk – hs phân tích.
 - Phép tu từ ẩn dụ.
 - Câu thơ trên là hình ảnh mặt trời theo nghĩa thực, còn mặt trời ở câu dưới là hình ảnh ẩn dụ (hiện tượng chuyển nghĩa được tượng trưng hóa)
5- Hs đọc câu 4 sgk tr 154 – hs nêu cảm nhận tình cảm của người mẹ đối với con.
 - Đoạn 1, 2 : Tình thương con của người mẹ gắn liền với tình thương  ...  bản thứ nhất và gật gù ở dị bản thứ hai. Gật đầu là cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường là để chào hỏi. Gật gù : gật nhiều lần bày tỏ thái độ đồng tình, tán thưởng. Gật gù thể hiện ý nghĩa cần biểu đạt.
3- BT3 sgk (Từ dùng theo nghĩa gốc miệng, chân, tay. Từ dùng theo nghĩa chuyển vai ( hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
4- BT 4 sgk (Các từ áo đỏ, cây xanh, ánh hồng ; ánh ( hồng), lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng : trường từ vựng chỉ màu sắc và trường từ vựng vhỉ lửa và nhũng sự vật, hiện tượng có quan hê liên tưởng với lửa. Hai trường từ vựng này có quan hệ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong chàng trai và bao người ngọn lửa, ngọn lửa lan tỏa trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan tỏa cả không gian, làm không gian cũng biến sắc ( Cây xanh như cũng ánh hồng lên) -> thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bổng.)
E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	- Bài vừa học : Vận dụng từ vựng vao trong giao tiếp.
	- Bài sắp học : Aùnh trăng
	+ Đọc bài thơ, tìm hiểu về TG.
	+ Trả lới các câu hỏi phần tìm hiểu văn bản.
Tuần13-tiết 59
Soạn : 11/11/2009
Dạy : 13/11/2009
 ÁNH TRĂNG
	 Nguyễn Duy
A. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức :HS hiểu được ý nghĩa và hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống của mình. HS cảm nhận được yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
- Kỹ năng :Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, kỹ năng phân tích hình ảnh biểu tượng trong bài thơ.
	- Thái độ : HS có thái độ sống “ uống nước nhớ nguồn.”
B. CHUẨN BỊ :	- GV: Bài soạn
	- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết 58 . 
C. KIỂM TRA: Đọc thuộc lòng bài thơ : Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ. Phân tích ước mơ của mẹ qua ba lời ru?
D. BÀI MỚI: ” Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung với quá khứ gian lao là bài học đời người. GV vào bài.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
I/ Tìm hiểu chung:
 1/ Tác giả, tác phẩm :
 2/ Đọc: 
 3/ Từ khó: 
 4/ Bố cục:
 + Ba khổ thơ đầu 
 + Khổ thứ 4 
 + Khổ thơ năm và sáu 
II/ Tìm hiểu văn bản :
 1/ Hìnhảnh vầng trăng cùng cảm xúc của tác giả:
 Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình . là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống . Aùnh trăng chính là người bạn đang nhắc nhở tg: con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình , quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt.
 2/ Bài thơ như một câu chuyện riêng, có sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình, giọng điệu tâm tình, thiết tha, trầm lắng bằng thơ 5 chữ.
 * Ghi nhớ : sgk/157
GV giới thiệu chung về tg, tp. Gọi HS đọc chú thích sgk/106 tìm hiểu về TG, TP, tìm hiểu nghĩa từ khó. ( Gv nhấn mạnh thời điểm sáng tác bài thơ: 3 năm sau ngày giải phóng MN, thống nhâùt đất nước tại thành phố Hồ Chí Minh.)- Gv + hs đọc văn bản 
- Tìm bố cục bài thơ ?
- Nhận xét vể sự kết hợp giữa tự sự với trữ tình trong bài thơ? 
GV: Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. Dòng cảm nghĩ trữ tình bộc lộ qua tự sự .(Hồi nhỏ rồi chiến tranh sống gần gũi với thiên nhiên đến tưởng như không bao giờ quên “ Cái vầng trăng tình nghĩa”, ấy thế mà khi về thành phố, quen sống với tiện nghi, vầng trăng tình nghĩa “ như người dưng qua đường”.). Sự việc bất thường ở khổ thơ thứ tư là bước ngoặc để tg bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tp. Vầng trăng bên ngoài đối lập với “ phòng buyn- đinh tối om” xuất hiện đột ngột bất ngờ mà tự nhiên gợi lại bao kỷ niệm nghĩa tình.
- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ thể hiện ý nghĩa như thế nào? Hãy phân tích? -- Khổ nào thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng mang tính triết lý của tp? ( Hai khổ đầu mang dáng dấp lời kể tự nhiên về mối quan hệ thân thiết giữa nhà thơ và vầng trăng tưởng như không bao giờ quên nhưng - 3 khổ tiếp –
- Tình huống bất ngờ nào ập đến, tác dụng của tình huống đó?
( Nơi thành phố lắm ánh điện, cửa gương, người ta chẳng mấy lúc cần, mấy lúc để ý đến vầng trăng. Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng ở tình huống đặc biệt “ Thình lình đèn điện tắt” gây ấn tượng mạnh. Trăng là hình ảnh của thiên nhiên, hồn nhiên tươi mát, là người bạn tri kỷ suốt một thời tuổi nhỏ rồi thời chiến tranh ở rừng. Trong phút chốc sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm ùa dậy ở tâm trí nhà thơ bao kỷ niệm của những năm tháng gian lao, bao hình ảnh của thiên nhiên đất nước bình dị hiền hậu “ Như là đồng là bể – như là sông là rừng” hiện hình trong nỗi nhớ, trong cảm xúc của những người đang sống giữa thành phố hiện đại.)
 - Hs đọc khổ cuối– tìm ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh ánh trăng. ( Khổ cuối tập trung nhất ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. Hơn thế nữa, trăng còn là vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. Chiều sâu tư tưởng mang triết lý của tác phẩm “ Trăng cứ tròn vành vạnh” như tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ “ Aùnh trăng im phăng phắc” chính là người bạn – nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng ta. con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt.
- Bài thơ có giọng điệu và kết cấu và tác dụng ntn ? em nào biết? ( Kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình. Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ thì trôi chảy, khi thì ngân nga thiết tha cảm xúc ( khổ 5), lúc thì trầm lắng biểu hiện suy tư ( khổ cuối). Kết cấu, giọng điệu có tác dụng làm nổi bật chủ đề tạo nên tính chân thực, chân thành, sức truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm gây ấn tượng mạnh cho người đọc.)
4- HS đọc câu hỏi 4 sgk tr 157.
( Bài thơ ra đời sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30 – 4- 1975. Aùnh trăng không phải là chuyện riêng của nhà thơ, chuyện của một người mà là chuyện của cả một thế hệ từng trải qua những năm tháng gian khổ của chiến tranh , gắn bó với thiên nhiên và nhân dân tình nghĩa, giờ được sống trong hòa bình, được tiếp xúc với nhiều tiện nghi hiện đại. Bài thơ đặt ra vấn đề thái độ đối với quá khứ, với những người đã khuất, với chính bản thân mình.-> gợi lên đạo lý sống tốt đẹp của dân tộc VN ta thủy chung, nghĩa tình trọn vẹn “ Uống nước nhớ nguồng”.
 * Ghi nhớ : hs đọc ghi nhớ sgk tr 157
Thể loại?( thơ 5 tiếng)
Chú ý các từ thình lình, vội, đột ngột.
“ Nhớ nghe hoa, người quét rác đêm qua giữ sạch lề đẹp lối em nghe”
E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
	1- Bài vừa học :Học thuộc lòng – nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
	2- Bài sắp học : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
	+ Đọc bài luyện tập SGK/160, 161, tự giải các bài tập.
Tuần13-tiết 60,PĐ13
Soạn : 11/11/2009
Dạy : 14/11/2009
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
 CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN.	
A. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức : Giúp HS biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
	- Kỹ năng :Rèn kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
	- Thái độ : HS có ý thức vận dụng kết hợp các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
B. CHUẨN BỊ :	- GV: Bài soạn
	- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn cuối tiết 59 .
C. KIỂM TRA: Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
D. BÀI MỚI : Nghị luận là gì? Trong văn bản tự sự, nghị luận thường thể hiện ở đâu? Bằng những hình thức nào?
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BS
I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự :
 - Trong đoạn văn “Lỗi lầm và sự biết ơn” yếu tố nghị luận thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản. Yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục. 
 - Bài học rút ra: sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
II / Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yéu tố nghị luận:
GV hướng dẫn HS nhận diện yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
- HS đọc đoạn văn Lỗi lầm và biết ơn sgk tr 160.
- Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy ?
GV hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn.
- HS tìm hiểu đề : bài tập nêu lên yêu cầu gì? ( nội dung ? Hình thức?)
 - GV+HS: xây dựng dàn ý đoạn văn : mở đoạn : buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? ( thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí buổi sinh hoạt). Phát triển đoạn : nội dung buổi sinh hoạt là gì ? Em phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu vấn đề đó? Em thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào? ( lí lẽ, ví dụ, phân tích,  ) Kết đoạn : khẳng định Nam là người bạn tốt.
 - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn – lớp phân tích – GV nhận xét góp ý.
- HS đọc bài tập 2 sgk tr 161- BT nêu yêu cầu gì ? (nội dung: lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của bà làm em cảm động; nghệ thuật: tự sự kết hợp với nghị luận.)
- GV+HS xây dựng dàn ý: (Mở đoạn: GT người bà và lời dạy bảo của bà làm em cảm động; Phát triển đoạn: kể lại một việc làm sai của mình và lời dạy bảo giản dị nhưng sâu sắc của bà làm mình cảm động. Chú ý yếu tố nghị luận trong lời dạy bảo của bà; Kết đoạn: rút ra bài học từ câu chuyện trên).
-HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn – lớp phân tích – GV nhận xét góp ý.
E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
	1- Bài vừa học :Nắm vững yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
	2- Bài sắp học :	Làng.
	+ Đọc tác phẩm – tìm hiểu về TG, TP.
	+ Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(5).doc