Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì I năm 2012 - 2013

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì I năm 2012 - 2013

: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 (Lê Anh Trà)

A.Mục tiêu cần đạt:

*Kiến thức:

 Học sinh hiểu được phongc ách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

*Kỹ năng:

 Rèn kĩ năng tìm hiểu , phân tích văn bản nhật dụng. So sánh các văn bản khác cùng viết về đề tài này.

*Thái độ:

 Tù lòng kính yêu Bác Hồ học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo gương Bác.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1.Giáo viên:

 Tranh ảnh về nơi ở của Bác.

2.Học sinh:

 Soạn bài theo câu hỏi SGK.

C.Tiến trình bài học:

- Ổn định lớp

*Hoạt động 1: Khởi động: Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể những tác phẩm viết về đề tài Bác Hồ trong chương trình Ngữ văn THCS ?

 

doc 324 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Học kì I năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2012
Ngày dạy: / /2012
Tiết 1,2: Phong cách Hồ Chí Minh
 (Lê Anh Trà)
A.Mục tiêu cần đạt:	
*Kiến thức:
 Học sinh hiểu được phongc ách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
*Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng tìm hiểu , phân tích văn bản nhật dụng. So sánh các văn bản khác cùng viết về đề tài này.
*Thái độ: 
 Tù lòng kính yêu Bác Hồ học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo gương Bác.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1.Giáo viên: 
 Tranh ảnh về nơi ở của Bác.
2.Học sinh:
 Soạn bài theo câu hỏi SGK..
C.Tiến trình bài học:
- ổn định lớp
*Hoạt động 1: Khởi động: Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy kể những tác phẩm viết về đề tài Bác Hồ trong chương trình Ngữ văn THCS ?
-Bài mới: Tiết 1
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản.
GV hướng dẫn cách đọc sau đó GV đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc, nhận xét cách đọc của học sinh.
GV yêu cầu học sinh đọc mục (*) trong SGK và trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu vài nét về tác giả?
GV nhận xét và nhắc lại một số ý.
? Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?
GV yêu cầu học sinh dựa vào SGK giải thích một số từ.
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào và thuộc thể loại gì?
?Văn bản này có thể chia làm mấy phần nội dung của từng phần?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Đoạn văn đã khái quát vố tri thức văn hóa cảu Bác như thế nào?
Em có nhận xét gì vốn tri thức văn hóa đó?
Theo em con đường nào người có vốn tri thức văn hóa đó?
Em có nhận xét gì về con đường hình thành vốn tri thức văn hóa của Bác?
Nhưng điều kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh khi tiếp xúc vốn tri thức văn hóa đó là gì?
Từ đó dựa vào đâu Bác tiếp thu các nền văn hóa?
Là HS trong bối cảnh hiện nay với nhiều công cuộc hội nhập với thế giớ chúng ta phải có nhiệm vụ gì trong bối cảnh hiện nay?
Em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
Tiết 2
Phong cách sống của Bác được tác giả kể và bình luận trên những phương diện nào?
Em có nhận xét gì về lối sống của Bác?
Phong cách sống của Bác có phải làm cho khác đời hơn đời không?
Vậy ý nghĩa cao đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là gì?
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
?Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản?
HS trả lời 
GV chốt rút ra kiến thức ghi nhớ
I.Tìm hiểu chung văn bản.
1.Đọc.
2. Tác giả và tác phẩm.
a. Tác giả.
(SGK)
b. Tác phẩm.
Văn bản trích từ bài viết: Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
3. Giải thích từ khó.
4. Thể loại và bố cục.
a. Thể loại.
Nghị luận.
-VB nhật dụng.
b. Bố cục:
Đoạn 1: Từ đầu.....rất hiện đại => Con đường hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
Đoạn 2: Tiếp theo...hạ tắm ao => Những nét đẹp cụ thể trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
Đoạn 3: Còn lại => Khẳng định bình luận phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
II. Phân tích văn bản.
1. Con đường hình thành phong cách văn hóa Hồ Chí Minh.
- Vố tri thức văn hóa: Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
=> Hết sức sâu và rộng.
- Con đường hình thành:
+ Nhờ dày công học tập trong suốt bao nhiêu năm hoạt dộng cách mạng ở nước ngoài “ đi nhiều nơi có điều kiện tiếp xúc trực tiếp văn hóa từ đông sang tây’’.
+ Nắm vũng phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ “ nói và viết thạo nhiều thứ tiếng’’
+ Có ý thức học hỏi toàn diện và sâu sắc học trong công việc, trong lao động, mọi lúc, mọi nơi.
=>Cần mẫn học tập qua trải nghiệm cuộc sống để tích lũy cho mình vốn kiến thức.
- Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa hoa văn hóa nước ngoài.
+ Không ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp đồng thời phê phán những cái hạn chế tiêu cực.
=> Trên nền tảng văn hóa dân tộc để tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
*Tiểu kết:
Đó là một lối sống bình dị phương đông đồng thời cũng rất mới và hiện đại, là sự kết hợp hài hòa của nhiều phông cách khác nhau nhưng thống nhất trong con người Hồ Chí Minh.
2. Vẻ đẹp cụ thể phong cách Hồ Chí Minh.
- Nơi ở và nơi làm việc “ Chiếc nhà sàn nhỏ...cung điện của mình’’.
-> Hết sức đơn sơ và giản dị giống như cảnh làng quê Việt Nam.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ....
-> Thô sơ và giản dị.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
-> Đạm bạc không chút cầu kì.
=> lối sống giản dị nhưng vô cùng thanh cao sang trọng.
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người từng vui trong cảnh nghèo khó, cũng không phải là cách sống làm cho khác đời hơn đời.
=> Một cách sống có văn hóa, trỏ thành một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống, nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh.
III. Tổng kết:
a. Nội dung.
Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
b. Nghệt huật.
- Kể chuyện đan xen giưa phân tích và bình luận: Chưa có vị...thanh cao.
- So sánh với các bậc danh nho xưa.
- Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, am hiểu mọi nền văn hóa nhân loại mà rất dân tộc, rất Việt nam.
*Ghi nhớ SGK.
D. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Nắm vững nội dung bài học
-Chuẩn bị bài:Các phương châm hội thoại
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:15/ 8/2012 Ngày dạy: / / 2012
Tiết 3 các phương châm hội thoại
A.Mục tiêu cần đạt:
*Kiến thức:
 Học sinh hiểu được thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất.
*Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích được các các sử dụng phương châm về lượng và về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Biết vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
*Thái độ: 
 Học sinh thực hiện tốt và tuân thủ hai phương châm hội thoại này trong khi giao tiếp.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1.Giáo viên: 
 Bảng phụ ghi ví dụ.
2.Học sinh:
 Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C.Tiến trình bài học:
- ổn định lớp
*Hoạt động 1: Khởi động: Kiểm tra bài cũ: ? ở chương trình lớp 8 chúng ta đã học những nội dung gì về phương châm hội thoại?
-Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương châm về lượng.
GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi
?Khi An hỏi: (Ba học bơi ở đâu?)mà Ba trả lời"ở dưới nước'' thì câu trả lời có đáp ứng được yêu cầu mà An muốn biết hay không?
?Muốn cho An hiểu được thì Ba cần trả lời như thế nào?
?Muốn giúp cho người nghe hiểu được thì người nói cần phải làm gì?
?Từ đó chúng ta rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GVyêu cầu HS đọc ví dụ( I.2 SGK) và trả lời câu hỏi.
I. Phương châm về lượng.
*Tìm hiểu ví dụ( I.1SGK)
*Nhận xét.
-Câu trả lời của Ba không đáp ứng được yêu cầu mà An muốn biết vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở đâu?( tức là địa điểm học bơi) chứ không phải An hỏi Ba bơi là gì?
=>Người nói cần chú ý xem người nghe cần hỏi về cái gì? như thế nào? ở đâu?
Bài học: Khi nói cần nói có nội dung đúng yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn mà giao tiếp đòi hỏi
*Tìm hiểuVD(I.2)
*Nhận xét.
? Theo em vì sao câu chuyện này gây cười?
? Lẽ ra anh có"Lợn cưới" và anh có "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
?Như vậy người nói phải tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
?Từ những VD trên chúng ta có thể hiểu như thế nào là phương châm lượng?
 HS trả lời GV chốt rút ra ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương châm về lượng.
GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
?Theo em truyện cười này phê phán điều gì?
?Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV đưa ra tình huống: Nếu không biết chắc lớp ngày mai tổ chức cắm trại vào chủ nhật thì em có thông báo với các bạn trong lớp như : Lớp ta tổ chức cắm trại không? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
? Từ VD trên theo em phương châm về chất là gì?
HS trả lời GV chốt rút ra ghi nhớ
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV cho học sinh hoạt động theo nhóm. Sau đó học sinh làm và cử đại diện lên trình bày.
-Vì các nhân vật nói nhiều nơn những gì cần nói.
-Lẽ ra chỉ cần hỏi'' Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?'' và chỉ cần trả lời:'' Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả''
=>không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ: (SGK)
II. Phương châm về chất.
*Tìm hiểu VD
*Nhận xét.
- Phê phán tính nói khoác
=>Không nên nói những diều mình không tin là đúng sự thực( không nên nói những gì trái với điều ta nghĩ)
- Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực( chưa có cơ sở xác định là đúng).
*Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập.
BT1
a.Thừa cụm từ ''nuôi ở nhà'' vì từ ''gia súc'' đã hàm chứa thú nuôi ở nhà.
b. Thừa cụm từ ''có hai cánh'' vì mọi loài chim điều có hai cánh.
BT2: HS tự làm
BT3. Câu hỏi "Rồi có nuôi được không?'' người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng. 
D. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xác định các câu nói không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng.
 -Chuẩn bị bài:Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/ 8/2012 Ngày dạy: / / 2012
Tiết 4 Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt.
* Kiến thức: 
 Học sinh hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Nắm được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
*Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng nhận diện các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi làm văn bản thuyết minh, khi viết đoạn văn thuyết minh.
*Thái độ:
 ý thức sử dụng yếu tố thuyết minh một cách có hiệu quả.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
 Bảng phụ ghi một số kiến thức liên quan
2. Học sinh.
 Xem và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tiến trình bài học.
- ổn định lớp.
*Hoạt động 1: Khởi động: Kiểm tra ... ..........................................
*****************************************************************
Ngày soạn : 9/4 /2011 Ngày dạy: /4/2011
Tiết165,166 Tôi và chúng ta 
 (Lưu Quang Vũ )
 A. Mục tiêu cần đạt: 
* Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính cách của các nhân vật tiêu biểu (Hoàng Việt và Nguyễn Chính) Và cuộc đấu trang gay gắt giữa cái mới và cái cũ, giữa tư tưởng tiến bộ và tư tưởng bảo thủ. lạc hậu. Nghệ thuật xây dựng tình huống, tạo mâu thuẫn kịch.
* Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng đọc hiểu một văn bản kịch . 
* Thái độ:
 Giáo dục học sinh có ý thức ủng hộ cái đúng, phê phán những cái sai.
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
 Bảng phụ để ghi các kiểu văn bản đã học.
2. Học sinh.
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà . 
 C. Tiến trình bài học.
- ổn định lớp.
*Hoạt động 1: Khởi động. Tiết 165
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản.
GV yêu cầu học sinh đọc chú thích (*) trong SGK và trả lời câu hỏi.
? Em hãy giới thiệu chung về tác giả Lưu Quang Vũ ?
? Đặc điểm nổi bật trong các sáng tác kịch của ông ?
? Tác phẩm '' Tôi và chúng ta'' gồm mấy cảnh? Đoạn trích thuộc cảnh mấy ?
Giáo viên giới thiệu bối cảnh hiện thực đất nước sau 75-80.
Giới thiệu về vở kịch .
GV hướng dẫn cách đọc sau đó GV đọc mẫu và gọi HS đọc và nhận xét cách đọc của HS .
GV yêu cầu học sinh dựa vào SGK giải thích một số từ.
? Xác định các nhân vật chính, phụ? Đọc phân vai .
? Xác định nội dung của đoạn trích.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
Giáo viên giới thiệu về khung cảnh trước đó của xí nghiệp T.Lợi để học sinh hiểu tình huống kịch ở cảnh 3.
? Trong kịch có hai tuyến nhân vật, hãy chỉ ra những tuyến nhân vật đó?
?Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản giữa hai tuyến ở những mặt nào trong mối quan hệ công việc điều hành tổ chức sản xuất và quản lí trong xí nghiệp .
? Sự xung đột đó là biểu hiện mối quan hệ giữa những tư tưởng khác nhau như thế nào?
 Tiết 166
Đọc cảnh kịch ấn tượng của em về những nhân vật nào?
? Theo em Giám đốc Hoàng Việt là một con người như thế nào ?
GV yêu cầu học sinh đưa ra những chi tiết chứng minh Giám đốc Hoàng Việt là một người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
? Còn kĩ sư Lê Sơn anh là một con người như thế nào ?
? Tuyên chiến cho cơ chế cũ là phó giám đốc Nguyễn Chính theo em ông ta là một con người như thế nào ?
? Cùng với tư tưởng trên quản đốc phân xưởng Trương cũng là một con người như thế nào ?
? Theo em xây dựng mâu thuẫn và cách kết thúc tình huống kịch như vậy có ý nghĩa như thế nào ?
? Cảm nhận của em về xu thế phát triển và kết thúc của xung đột kịch.
Giáo viên bình.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
? Văn bản '' Tôi và chúng ta '' tác giả đã đề cập đến nội dung nào ? Thành công về mặt nghệ thuật của văn bản trên là gì ?
 HS trả lời
GV chốt rút ra ghi nhớ SGK
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả và tác phẩm.
a. Tác giả:
- Lưu Quang Vũ là nhà thơ, nhà sáng tác kịch trưởng thành từ quân đội.
- Đặc điểm kịch : Đề cập đến thời sự nóng hổi trong cuộc sống đương thời-> Xã hội đang đổi mới mạnh mẽ.
b. Tác phẩm: 9 cảnh
- Trích trong "Tuyển tập kịch".
- Đoạn trích thuộc cảnh 3.
2. Đọc-tìm hiểu chú thích.
a. Đọc, tìm hiểu chú thích.
b. Đại ý:
Cuộc đối thoại gay gắt, công khai đầu tiên giữa hai tuyến mật diễn ra trong phòng làm việc của Giám đốc Hoàng Việt.
II. Phân tích :
1. Tình huống kịch và những mâu thuẫn cơ bản.
- Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí nghiệp đòi hỏi có cách giải quyết táo bạo.
-> Giám đốc Hoàng Việt quyết điịnh công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và phương án làm ăn mới.
=> Tuyên chiến với cơ chế quản lý, phương thức tổ chức lỗi thời mà Nguyễn Chính và Trương là tiêu biểu.
- Xung đột (mâu thuẫn) cơ bản giữa hai tuyến.
Hoàng Việt và Sơn
-Tư tưởng tiên tiến dám nghĩ, dám làm.
Phòng tổ chức lao động, tài vụ, quản đốc phân xưởng.
Phó Giám đốc
-Tư tưởng bảo thủ, máy móc
=> Mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ.
2. Những nhân vật tiêu biểu:
a. Giám đốc Hoàng Việt.
- Người lãnh đạo có tinh thần trách nhiệm cao, năng động, dám nghĩ, dám làm.
- Thẳng thắn, trung thực kiên quyết đấu tranh với niềm tin vào chân lí.
b. Kĩ sư Lê Sơn.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn giỏi, gắn bó nhiều năm cùng xí nghiệp.
- Sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến toàn diện hoạt động xí nghiệp.
c. Phó giám đốc Chính.
- Máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều mánh khoé.
- Vin vào cơ chế nguyên tắc chống lại sự đổi mới, khéo luồn lọt, xu nịnh.
d. Quản đốc phân xưởng Trương.
- Suy nghĩ, làm việc như một cái máy.
- Thích tỏ ra quyền thế, hách dịch với công nhân.
3. ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách kết thúc tình huống.
- Cuộc đấu tranh giữa hai phái : đổi mới và bảo thủ.
=> Phản ánh tính tất yếu và gay gắt nhưng tình huống xung đột nêu trên là vấn đề nóng bỏng của thực tế đời sống sinh động.
- Cuộc đấu tranh gay go nhưng cái mới sẽ thắng vì nó phù hợp với yêu cầu thực tế đời sống, thúc đẩy sự đi lên của xã hội . Họ không đơn độc mà được sự ủng hộ của số đông trong xã hội.
III. Tổng kết.
- Nghệ thuật : Kịch với nhân vật tính cách rõ nét.
- Nội dung : Vấn đề đổi mới trong sản xuất.
D. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Trình bày tóm tắt sự phát triển của mâu thuẫn kịch trong đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************************************
 Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn : 17/4 /2011 Ngày dạy: /4/2011
Tiết167,168,169 Tổng kết văn học 
 A. Mục tiêu cần đạt: 
* Kiến thức
- Học sinh có những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. Một số khái niệm liện quan đến thể loại văn học. 
* Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với tùng thời kì . 
* Thái độ:
 Giáo dục học sinh có ý thức ủng hộ cái đúng, phê phán những cái sai.
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
 Bảng phụ để ghi các kiểu văn bản đã học.
2. Học sinh.
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà . 
 C. Tiến trình bài học.
- ổn định lớp.
*Hoạt động 1: Khởi động. Tiết 16
Ngày soạn : 11/2 /2011 Ngày dạy: /2/2011
Tiết140 luyện tập làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 
 A. Mục tiêu cần đạt: 
* Kiến thức
 HS nắm được những đặc điểm yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 
* Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng xác định các bước làm bài , viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cho đúng các yêu cầu đã học . 
* Thái độ:
 Giáo dục học sinh có ý thức tích cực tự giác trong học tập . 
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
 Bảng phụ ghi đề bài.
2. Học sinh.
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà . 
 C. Tiến trình bài học.
- ổn định lớp.
*Hoạt động 1: Khởi động. 
- Bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập lí thuyết . 
GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoan trích ?
? Theo em yêu cầu khi làm bài kiểu bài này là gì ?
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. 
GV yêu cầu HS đọc đề SGK 68 và trả lời câu hỏi.
? Vấn đề nghị luận ?
 Đối tượng và cảm xúc của đề bài trên là gì ?
 GV yêu cầu học sinh xây dựng hệ thống luận điểm ? Sắp xếp và lập dàn bài ?
Mở bài :(đã có hướng dẫn)
Thân bài :
 ? Em hãy nêu tình huống thể hiện tình cha con sâu sắc của hai cha con ông Sáu ? 
? Diễn biến tâm lý và tình cảm của bé Thu với cha?
? Tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu thể hiện như thế nào?
? Bình luận và mở rộng ý nghĩa của truyện ?
GV yêu cầu HS viết phần mở bài và kết bài theo dàn bài chi tiết ?
- Yêu cầu 2 HS đọc mở bài và kết luận. GV đánh giá cho điểm.
I. Ôn tập lí thuyết.
Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.
- Những nhận xét, đánh giá về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số phận 
của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm được phát hiện và khái quát.
- Các nhận xét, đánh giá về TP trong bài nghị luận phải rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục.
II- Thực hành .
1- Tìm hiểu đề, tìm ý
- Vấn đề nghị luận:Cảm nhận của em về đoạn trích '' Chiếc lược ngà''.
- Đối tượng: Ông Sáu và Bé Thu.
- Cảm xúc: Cảm xúc về hai nhân vật này.
2- Lập dàn bài
*Mở bài
*Thân bài :
- Tình huống thể hiện tình cha con sâu sắc.
+ Hai hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. Đây là tình huống cơ bản của truyện.
+ ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình thương yêu và mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con gái.
- Diễn biến tâm trạng và tình cảm của bé Thu với cha.
- Tình cha con sâu nặng của ông Sáu.
- Gợi cho người đọc nghĩ đến và thấm thía nỗi đau thương mất mát éo le mà chiến tranh đã gây ra cho bao gia đình.
*Kết bài :
3- Viết bài :
4- Đọc bài và sửa chữa
D. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Về nhà hoàn thành bài viết . 
- Soạn bài: Sang thu. 
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 ki 1.doc