Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra Tiếng Việt

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Các phương châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống hội thoại

 A- Đúng B- sai

Câu 2: Câu tục ngữ " Nói có sách, mách có chứng" phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

 A- Phương châm về lượng B- Phương châm quan hệ

 C- Phương châm về chất D- Phương châm cách thức

Câu 3: Điền tên thuật ngữ vào mỗi chỗ trống

A. là hiện tượng hạt phần tiếp xúc với đầu nhuỵ.

B. là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

C. là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

D. là lực hút của trái đất.

Câu 4: Nhận đinh nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển của từ vựng tiếng Việt?

 A- Tạo từ mới B- Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài

 C- Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ . D- Cả A và B đều đúng.

Câu 5: Cho biết cách nói nào là trong số những cách nói sau không sử dụng phép tu từ nói quá?

 A- Chưa ăn đã hết B- Một tấc đến trời C- Đẹp tuyệt vời D- Tức lộn cả ruột.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra tiếng việt 
9A
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Các phương châm hội thoại
Cách dùng các PCHT.
Nhận ra câu nói ứng với PCHT về chất
Xác định, giải thích sự vi phạm PCHT và sửa lại
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1 
= 10%
Số câu:1
Số điểm:2 = 20%
Số câu: 3
Số điểm:3
 = 30%
2. Sự phát triển của từ vựng
 Nhận biết được các hình thức phát triển của từ vựng
Đặt câu với mối từ cho sẵn
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
 Số câu: 1
Số điểm:0,5 
= 5%
Số câu:1
Số điểm:2 = 20%
Số câu: 2
Số điểm:2,5
= 25%
3. Thuật ngữ 
Hiểu nghĩa của thuật ngữ
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm: 0,5 = 5 %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5 = 5%
4. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 
 Chuyển đổi được câu theo lối gián tiếp sang câu theo lối trực tiếp
Số câu:
Số điểm;
Tỉ lệ %
 Số câu: 1
Số điểm: 3= 30% 
Số câu: 1
Số điểm: 3 =30%
5. Tổng kết từ vựng
Nhận diện được một trong các phép tu từ đã học là nói qúa
 Hiểu được phép tu từ nói giảm nói tránh có liên quan đến PCHT nào
Số câu:...
Số điểm:...
Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm: 0,5
= 5%
Số câu:1
Số điểm: 0,5
= 5%
Số câu: 2
Số điểm: 1
= 10%
Tổng số câu:
 Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:4
Số điểm:2
= 20%
Số câu:2
Số điểm:1
= 10%
 Số câu:1
Số điểm:2
= 20%
Số câu: 2
Số điểm: 5 = 50%
Số câu: 9
Số điểm: 10 = 100%
I- Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Các phương châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống hội thoại
 A- Đúng B- sai
Câu 2: Câu tục ngữ " Nói có sách, mách có chứng" phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
 A- Phương châm về lượng B- Phương châm quan hệ
 C- Phương châm về chất D- Phương châm cách thức
Câu 3: Điền tên thuật ngữ vào mỗi chỗ trống
A.................... là hiện tượng hạt phần tiếp xúc với đầu nhuỵ.
B.................... là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
C.................... là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
D................... là lực hút của trái đất.
Câu 4: Nhận đinh nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển của từ vựng tiếng Việt?
 A- Tạo từ mới B- Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài
 C- Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ . D- Cả A và B đều đúng. 
Câu 5: Cho biết cách nói nào là trong số những cách nói sau không sử dụng phép tu từ nói quá?
 A- Chưa ăn đã hết B- Một tấc đến trời C- Đẹp tuyệt vời D- Tức lộn cả ruột.
Câu 6: : Nói giảm nói tránh là phép tu từ có liên quan đến phương châm hội thoại nào
A- Phương châm về lượng B- Phương châm về chất
C- Phương châm cách thức D- Phương châm lịch sự
II- Phần tự luận
Câu 1: Đọc đoạn văn sau, chuyển câu có lời dẫn gián tiếp sang trực tiếp
Không khéo rồi thằng con trai anh lại trễ mất chuyến đò trong ngày, Nhĩ nghĩ một cách buồn bã, con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chính, vả lại nó đã thầy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông đâu. 
 ( Nguyễn Minh Châu - Bến quê)
Câu 2: 
Cho biết những câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Giải thích và sửa lại
a- Chị ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh 
 b- Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học 
Câu 3: Đặt câu với mỗi từ sau đây: phương tiện, hoảng hốt, khuyết điểm, đề xuất, 
3- Đáp án và biểu điểm 
1- Trắc nghiệm 
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
D
C
D
Điểm
0,5 
 0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
 3- a-thụ phấn, b- trường từ vựng, c- đơn chất, d- trọng lực
 2- Tự luận
Lớp 9A
Câu 1( 3 điểm) - chuyển được thành một trong 2 cách sau: 
- Cách 1: có thể chuyển câu thứ 2 có lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp: Nhĩ buồn bã nghĩ: " con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chính, vả lại nó đã thầy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông đâu" 
- Cách 2:có thể chuyển cả 2 câu của đoạn văn thành một câu có lời dẫn trực tiếp: Nhĩ buồn bã nghĩ : " Không khéo thằng bé lại trễ mất chuyến đò trong ngày; con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chính, vả lại nó đã thầy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông đâu" 
 Câu 2: 2 câu trên vi phạm phương châm về lượng ( 1 điểm) 
a- Chị ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh : thừa từ máy ảnh - vì nói chụp ảnh là biết ngay chụp bằng máy ( 0,5 điểm)
Sửa : Chị ấy chụp ảnh cho mình( 0,5 điểm)
b- Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học : thừa từ dạy học - vì ai chẳng biết giáo viên là dạy học ( 0,5 điểm)
 Sửa : Bố mẹ mình đều là giáo viên ( 0,5 điểm)
 Câu 3( 2 điểm) : HS đặt đúng - đảm bảo có từ đã cho 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra tieng viet (T74).doc