Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 32

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 32

 Tiết: 1.

 Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ

A- Phần chuẩn bị:

I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:

- Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.

2- Kĩ năng:

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.

3- Thái độ:

- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.

II- Phương pháp:

- Thảo luận nhóm, lớp.

- Giải quyết tình huống.

- Tổ chức trò chơi, sắm vai.

III- Tài liệu và phương tiện:

1- Thầy:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.

- Tranh ảnh; bảng phụ.

- Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ.

2- Trò:

- SGK, vở ghi.

- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi, theo câu hỏi trong SGK.

 

doc 92 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết: 1.
 Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2- Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.
3- Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Giải quyết tình huống.
- Tổ chức trò chơi, sắm vai.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, soạn bài.
- Tranh ảnh; bảng phụ.
- Tục ngữ, ca dao về chăm sóc sức khoẻ.
2- Trò:
- SGK, vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi, theo câu hỏi trong SGK.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài, sách của H/S.
III- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
ông cha ta thường nói: “ Có sức khoẻ là có tất cả. Sức khoẻ quí hơn vàng”. Nếu được ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Vậy để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ và tự chăm sóc sức khoẻ. Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 1: “Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể”.
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
?
?
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
GV
?
GV
GV
?
?
GV
GV
- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
Sau khi tập bơi cơ thể của Minh đã có sự thay đổi gì?
Vì sao Minh lại có điều kì diệu ấy?
Theo em để có được sức khoẻ tốt, làm cho cơ thể khoẻ mạnh em sẽ làm gì?
Em hãy nêu cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể cho mình?
Sức khoẻ đối với chúng ta có đáng quí không? Vì sao?
- H/S đọc bài học.
Trong lớp ta các em đã biết chăm sóc, rèn luyện thân thể chưa? Vì sao?
*/ Thảo luận: (lớp)
Hoa nói rằng: Tớ đã có sức khoẻ tốt nên không cần phòng bệnh.
Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hoa không? Vì sao?
Vậy để có sức khoẻ tốt, không bị ốm cần phải làm gì?
Khi cảm thấy trong người không được khoẻ em sẽ làm gì?
*/ Thảo luận: (3 nhóm)
- N1: Sức khoẻ đối với học tập.
- N2: Sức khoẻ đối với lao động.
- N3: Sức khoẻ đối với các hoạt động.
Vậy sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
Thấy bạn mìình chưa biết chăm sóc rèn luyện thân thể em sẽ làm gì?
 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là trách nhiệm, là bổn phận của mối H/S(đọc lời dạy của chủ tịch HCM).
 Treo bảng phụ.
- H/S đọc bài tập trong SGK- H/S làm bài tập- H/S nhận xét-> GV bổ sung.
Kể việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu, bia đến sức khoẻ của con người?
Nêu yêu cầu.
- HS lên sắm vai – HS nhận xét -> GV bổ xung.
I-Tìm hiểu truyện: (13’)
“ Mùa hè kì diệu”.
- Minh được đi tập bơi và biết bơi.
+ Chân tay rắn chắc.
+ Dáng đi nhanh nhẹn.
+ Như cao hẳn lên.
- Vì tập bơi (được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập thể thao).
- Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Chăm sóc thân thể:
+ Vệ sinh cá nhân.
+ n uống điều độ.
+ Không hút thuốc lá
- Tự rèn luyện thân thể: Tập thể dục, thể thao hàng ngày (chạy, nhảy, bơi, đá bóng, đánh cầu lông)
II- Bài học: (12’)
1- Sức khoẻ là vốn quí của con người. Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao để có sức khoẻ ngày càng tốt hơn.
- Không đồng ý với ý kiến của Hoa.
- Vì: Không phòng bệnh dù khoẻ thế nào cũng có lúc bị ốm
- Cần tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích cực chữa cho khỏi.
- Nói với bố mẹ, người lớn kịp thời chữa trị.
- N1: Giúp người minh mẫn, học tập tốt, đạt kết quả cao trong học tập.
- N2: Lao động khoẻ mạnh đạt được năng suất.
- N3: đạt kết quả cao.
2- ý nghĩa:
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động tốt, có hiệu quả, sống lạc quan, vui vẻ.
- Giúp bạn bằng cách nói nhỏ với bạn (vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, móng chân, móng tay)
III- Luyện tập: (10’)
*/ Bài 1: ( tr - 7 )
- câu 4 sai.
*/ Bài 2: (tr - 7 ) 
- Dậy đúng giờ, tập thể dục buổi sáng đếu đặn tắm gội, ăn mặc sạch sẽ
*/ Bài 3: ( tr – 7 )
- Viêm phổi, dạ dày, bệnh gan
- Giảm tuổi thọ, giảm trí nhớ
*/Sắm vai:
*/ Củng cố: (2’)
? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
? Sức khoẻ có ý nghĩa như thế nào đối với học tập, lao động và các hoạt động khác?
III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc nội sung bài học trong SGK và vở ghi.
- Làm bài tập d trang 5.
- Chuẩn bị bài “Siêng năng, kiên trì”. Trả lời phần gợi ý trong SGK.
....................................................................................................................................
Ngày soạn..	Ngày giảng
Tiết 2:
Bài 2: 	
Siêng năng, kiên trì
A-Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
-Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
2- Kĩ năng:
- Biết rèn luỵên đức tính siêng năng, kiên trì trong mọi việc.
3- Thái độ:
- HS tự biết đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
II- Phơng pháp:
-Thảo luận theo nhóm, lớp.
- Nêu tình huống và giải quyết tình huống.
III- Tài liệu và phơng tiện:
1-Thầy:
-SGK +SGV, soạn bài.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Truyện kể về các tấm gơng danh nhân siêng năng, kiên trì.
2- Trò:
- SGK+vở ghi.
- Các tấm gơng về siêng năng, kiên trì.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Hỏi: Em hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục- thể thao của bản thân em?
- Đáp: HS trả lời kế hoạch đã chuẩn bị ở nhà-> GV nhận xét, bổ xung.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (3’)
Tân và Toàn là 2 anh em trai, bố đi bộ đội xa. Mọi việc trong gia đình đều do 2 anh em tự xoay sở. Hai anh em rất ngoan, giúp mẹ mọi việc trong nhà: Rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nớcHai anh em rất cần cù, chịu khó học tập, năm nào cũng đạt học sinh giỏi.
 ? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của hai anh em?
- Đáp: Là đức tính siêng năng, kiên trì. Vậy để hiểu đợc thế nào là siêng năng, kiên trìChúng ta cùng đi tìm hiểu bài 
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
GV
?
?
?
GV
?
?
?
?
?
GV
?
GV
?
?
?
GV
- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.
Bác Hồ của cúng ta biết mấy thứ tiếng?
Bác Hồ đã tự học tiếng nớc ngoài nh thế nào? (khi đang làm phụ bếp, ở Luân đôn, tuổi đã cao).
- Vừa học, vừa kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nớc, tìm hiểu đờng lối cách mạng
Qua cách học đó em thấy Bác Hồ là ngời nh thế nào?
Cách học đó thể hiện đức tính gì của Bác Hồ?
Vậy em hiểu thế nào là siêng năng?
Em hãy nêu một tấm gơng thể hiện đức tính siêng năng?
Trong quá trình tự học Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì?
Trớc những khó khăn Bác Hồ đã vợt qua nh thế nào?
Sự quyết tâm học tập đó của Bác Hồ thể hiện đức tính gì?
Vậy em hiểu thế nào là đức tính kiên trì?
Bác Hồ học tiếng nớc ngoài từ khi còn trẻ cho đến khi già vẫn học gặp đầy khó khăn gian khổ học đợc nhiều thứ tiếng nh vậy là nhờ sự siêng năng kiên trì.
Em hãy kể một tấm gơng thể hiện tính kiên trì trong học tập hay lao động ở trờng, lớp, xóm
*/ Thảo luận: (2 nhóm)
- N1: Tìm những biểu hiện đức tính siêng năng, kiên trì?
- N2: Những hành vi trái với siêng năng, kiên trì?
Những ngời không có đức tính siêng năng, kiên trì có đợc mọi ngời yêu quí không?
Ngời có tính siêng năng, kiên trì trong công việc sẽ đạt kết quả nh thế nào?
Vậy tính siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi chúng ta?
- H/S đọc yêu cầu bài tập (bảng phụ).
- H/S lên bảng làm bài tập- H/S nhận xét.
- GV bổ xung.
I- Tìm hiểu truyện: ( 15’)
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Bác hồ còn biết tiễng Đức, ý, Nhật
- Làm phụ bếp:
+ Tự học thêm 2 giờ.
+ Nhờ thuỷ thủ giảng bài.
+ Viết vào tay vừa làm vừa học.
- ở Luân đôn: 
+ Tự học ở vờn hoa.
+ Đến nhà giáo s học.
- Tuổi cao:
+ Tra từ điển.
+ Nhờ ngời nớc ngoài giảng.
-> Cần cù, chịu khó, tự giác làm việc đều đặn.
- Siêng năng.
II- Bài học: (15’)
1- Siêng năng: Là đức tính cần có của con ngời, biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thờng xuyên đều đặn.
- Hải tự học bài, làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp, không cần ai nhắc nhở.
- Không đợc học theo trờng, lớp tự học.
- Tranh thủ vừa làm vừa học.
- Không nản lòng, vợt qua mọi khó khăn, tìm mọi cách để học.
- Quyết tâm học đến cùng.
-> Đức tính kiên trì.
2- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ.
- Đầu năm học, chữ bạn Hà rất xấu. Sau một thời gian luyện viết, bạn đã viết đợc chữ rất đẹp
- N1: Chăm chỉ, cần cù, chịu khó, miệt mài
- N2: Lời nhác, ngại khó, ngại khổ, chểnh mảng, nản trí, nản lòng
- Đạt đợc kết quả cao trong mọi việc.
- Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong cuộc sống.
*/ Bài tập: (5’)
- Đáp án đúng: 1, 2.
*/ Củng cố: (2’)
? Thế nào là siêng năng? Lấy ví dụ?
? Thế nào là kiên trì?
III- Hớng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
- Bài tập 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị tiếp nội dung phần còn lại, xem trớc bài tập SGK.
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ về đức tính siêng năng, kiên trì.
....................................................................................................................................
Ngày soạn..	Ngày giảng
Tiết 3:
Bài 2: 	
Siêng năng, kiên trì
( Tiếp )
A-Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
Giúp H/S hiểu đợc ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì. Nắm bắt đợc các tấm gơng siêng năng, kiên trì trong lớp, trờng, xã hội, những danh nhân trong lịch sử.
2- Kĩ năng:
Biết đánh giá bản thân mình và ngời khác về tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động; phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì
3- Thái độ: 
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong các hoạt động.
II- Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Sắm vai.
III- Tài liệu và phơng tiện:
1- Thầy:
- SGK+ SGV, soạn bài.
- Các tấm gơng siêng năng, kiên trì, danh nhân, ca dao, tục ngữ
2- Trò:
- Học bài cũ, làm bài tập.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hỏi: Thế nào là đức tính siêng năng, kiên trì? Lấy ví dụ?
- Đáp: 
+ Siêng năng là đức tính cần có của con ngời biểu hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thờng xuyên đều đặn.
+ Kiên trì là sự quyết tâm đến cùng dù gặp khó khăn gian khổ.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Tiết trớc các em đã hiểu đợc thế nào là siêng năng, kiên trì. Vậy siêng năng, kiên trì có ý nghĩa nh thế nào đối với chúng ta cô cùng các em cùng tìm hiểu bài“Siêng năng, kiên trì”
*/ Nội dung bài:
N1
GV
N2
GV
N3
?
GV
?
?
?
GV
?
?
GV
*/ Thảo luận nhóm:
 tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập.
 Tìm những biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì trong lao động.
  ...  ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) -> Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của Hải.
- Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết.
-> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn và sử lý kịp thời.
-> Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
-> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo qui định của PL.
2- Trách nhiệm của công dân:
- Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL.
III- Luyện tập: ( 15’ )
*/ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 )
- Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho bố mẹ, thầy cô biết -> Đó là cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm PL.
*/ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 )
- ý đúng: 1,2,3.
- ý sai: 4.5.
*/ Bài 3:
- Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác.
*/ Sắm vai:
- HS lên thể hiện.
*/ Củng cố: ( 4’ )
? Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác?
? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì?
III – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
- Học thuộc nội dung bài học ( SGK ).
- Làm bài tập đ trang 54.
- Chuẩn bị bài 17 ( SGK ).
....................................................................................................................................
Ngày soạn:..	Ngày giảng:..
Tiết 30.
Bài 17: 
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
2- kĩ năng:
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến chỗ ở của người khác. 
3- Thái độ:
- có ý thức tôn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác.
II- Phương pháp:
- Phân tích, xử lý tình huống.
- thảo luân lớp,nhóm.
- Trò chơi, sắm vai.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- SGK+ SGV; HP – 1992.
- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.
- bộ tranh bài 17.
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối với tính mạng, thân thểvà nhân phẩm của mình?
- Đáp:
+ Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻcủa người khác.
+ Biết tự bảo vệ quyền của mình. 
+ Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác.
II- Bài mới:
*/ Gới thiệu bài: (1’)
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17
*/ Nội dung bài:
GV
?
?
?
?
GV
?
GV
GV
?
GV
?
?
?
?
GV
GV
GV
HS đọc tình huống trong SGK.
Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hoà?
Trước những sự việc đó, bà Hoà có suy nghĩ và hành động như thế nào?
Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
Hành động đó của bà Hoà vi phạm điều gì?
HS đọc HP năm 1992- Điều 72.
Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
*/ Thảo luận:
Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác?
Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999.
Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
*/ Tình huống:
Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hútNghi chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an đòi khám nhà ông Tá
Hai anh công an vi phạm điều gì? Vì sao?
Theo em hai anh công an nên hành động như thế nào mới dúng?
Ông Tá cần có trách nhiệm cùng với công an truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám nhà.
Qua phân tích tình huống trên công dân cần có trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
HS đọc yêucầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.
I- Tìm hiểu tình huống: (12’)
*/ Gia đình bà Hoà mất: 
+ Gà mái.
+ Quạt bàn.
- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng doạ sẽ vào nhà T khám.
- Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T đòi khám nhàcứ xông vào khám.
-> Bà Hoà hành động như vậy là sai vì không có tang trứng vật chứng nên không thể khám nhà T.l
-> Hành động đó vi phạm pháp luật.
II- Bài học: (5’)
1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của công dân và được qui định trong hiến pháp 1992 điều 73 cuẩ nhà nước ta.
- Quan sát, theo dõi.
- Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác.
2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là: Công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
-> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá.
- Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ông Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông Tá.
-> Giải thích cho ông tá hiểu sự nguy hiểm của tội phạm ông á đồng ý cho vào khám nhà. Nếu không hai anh công an cử một nguời vào theo dõi một người đi xin giấy cấp trên
3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.
- Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
III- Luyện tập: (7’)
*/ Bài 1 (d)- trang 56:
- Không cho người lạ, người không có thẩm quyền tự tiện vào khám nhà.
- Mình cũng không được tự tiện vào lục lọi khám nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.
- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung quanh.
*/ Bài 2 (d)- trang 56:
- Quay về để lần sau sang mượn.
- Xem xét có đúng không, nếu đúng thì cho vào.
- Đợi hàng xóm về...
- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
*/ Củng cố: (3’)
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của công dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
III- Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.
- Chuẩn bị bài 18.
....................................................................................................................................
Ngày soạn:..	Ngày giảng:.
Tiết 32: 
Thực hành, ngoại khoá các vấn đề
của địa phương và các nội dung đã học
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội.
2- Kĩ năng:
- Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội.
3- Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II- Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Kể các tấm gương về người tốt, việc tốt.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt.
2- Trò:
- Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong giờ dạy.
*/ Giới thiệu bài: (1’)
Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.Tiết học hôm nay cô cùng các em
*/ Nội dung bài:
?
GV
?
GV
?
?
?
GV
GV
GV
?
GV
Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , kinh tế).
Em hãy kể một số gia đình có nếp sống văn hoá mà em biết?
đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, nhưcòn mắc phải các tệ nạn xã hội
Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết?
Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?).
Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn?
Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh
*/ Thảo luận:
Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào việc xây dựng gia đình văn hoá?
Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở thành người công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật em sẽ làm gì?
Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà nước và công dân
1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: (10’)
- Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi lĩnh vực.
- Cha mẹ mẫu mực.
- Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép.
- Con cái đều được đi học, chăm sóc chu đáo.
- Gia đình chăm lo phát triển kinh tế.
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp.
- Giữ gìn trật tự an ninh.
2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: (11’)
- Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp.
- Do lười lao động, ham chơi,đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô.
-> Thanh thiếu niên.
3- Việc làm của địa phương: (8’)
- Giáo dục, nhắc nhở, phê bình.
- Phạt hành chính.
- Tạo công ăn, việc làm.
- Đưa đi cải tạo.
- Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh trên.
4- Liên hệ thực tế: (10’)
- Chăm chỉ học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội.
- Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô dạy bảo.
- Đoàn lết với bạn bè và mọi gnười xung quanh.
- Yêu thương, giúp đỡ mọi người.
-> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp luật phải phê phán tố cáo lên nhữn người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết.
*/ Củng cố: (3’)
? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì?
? Các tệ nạn xã hội ở Mai Sơn ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao?
III- Hưỡng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)
- Ôn lại các nội dung bài học từ bài 13 đến bài 18.
- Làm lại các dạng bài tập ở các bài 13 -> 18.
- Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân.
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao duc cong dan 6.doc